Hệ thống kiến thức trong học kì II môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Nguyễn Thị Duyên

doc 5 trang Hoàng Sơn 16/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức trong học kì II môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Nguyễn Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doche_thong_kien_thuc_trong_hoc_ki_ii_mon_luyen_tu_va_cau_lop_2.doc

Nội dung text: Hệ thống kiến thức trong học kì II môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Nguyễn Thị Duyên

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2 HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG HỌC KÌ II. Giáo viên: Nguyễn Thị Duyên Đơn vị: Trường Tiểu học và Trung học cơ sở An Vũ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về, bốn mùa, loài thú, loài chim, loài cá, cây cối, từ chỉ nghề nghiệp. - Nêu được đặc điểm của các loài thú, loài chim ... - Biết đặt câu và trả lời câu hỏi theo các mẫu câu đã học. - Nêu được các thành ngữ, tục ngữ về loài chim, loài thú... - Kể được các từ ngữ ca ngợi về Bác Hồ, nhân dân,... 2. Kỹ năng - Kể tên được các mùa trong năm, loài thú, loài cá, cây cối, nghề nghiệp. - Biết đặt câu và trả lời câu hởi theo mẫu câu đã học, tìm được thành ngữ, tục ngữ về loài chim, loài thú... II. Các dạng câu hỏi và bài tập 1. Một năm có mấy mùa? Là những mùa nào? 2. Kể tên các tháng của từng mùa trong năm? 3. Kể tên các loài chim mà em biết? 4. Nêu các thành ngữ, tục ngữ, ca dao về loài chim? 5. Em hiểu thế nào là muông thú? 6. Muông thú khác với các động vật khác ở chỗ nào? 7. Muông thú thường hay sống ở đâu? 8.. Kể tên các loài thú mà em biết? 9. Trong các con vật dưới đây em hãy sếp chúng theo từng nhóm thú nguy hiểm, nhóm thú không nguy hiểm? (báo, hổ, trâu, bò rừng, thỏ, mèo, gấu, tê giác, khỉ, vượn, hươu.) 10. Nêu các thành ngữ tục ngữ, ca dao nói về loài thú? Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 11. Nêu tên những con vật có trong hình sau: ............................... .......................... ...............................
  2. ........................................... .................................................... ........................................ .......................................... ............................................ ....................................... ........................................... ............................................... ............................................ 12. Kể tên các loài cây thuộc nhóm lương thực? 13. Tìm những từ ngữ ca ngợi về Bác Hồ? 14. Trong các nghề sau đây những nghề nào làm bằng trí thức. ( Bác sĩ, thợ xây, may, công nhân, bán hàng, cô giáo, công an, nông dân, bộ đội, hải quân, diễn viên, nhà văn, nhà báo,...) 15. Em hãy đặt một câu hỏi có cụm từ " Khi nào ?, vì sao ?, ở đâu ?, như thế nào ?,) 16. Gạch chân bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi" Khi nào?".Trong câu sau: a, Mùa xuân đến hoa đào thi nhau nở. b, Hoa phượng nở khi mùa xuân đến.
  3. 17. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a, Hôm nay mình không đi học được vì bị ốm. b, Các bạn đeo khẩu trang để phòng tránh lây lan vi rút corona. c, Chú chó tham ăn. 18. Hãy chọn tên các con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: a, Nhanh như .......... b, Trung thành .............. c, Khỏe như .............. ĐÁP ÁN 1. Một năm có bốn mùa. Là những mùa xuân, hạ, thu , đông. 2. Kể tên các tháng của từng mùa trong năm Mùa xuân: Tháng giêng (tháng một), tháng hai, tháng ba. Mùa hạ: Tháng tư, tháng năm, tháng sáu. Mùa thu: Tháng bảy, tháng tám, tháng chín. Mùa đông: Tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai (tháng chạp) 3. Các loài chim : Chào mào, sáo sậu, chim chích....... 4. Các thành ngữ về loài chim: - Hót như sáo, nói như vẹt, kêu như cuốc, hôi như cú.... Những câu tực ngữ, ca dao nói về loài chim: + Chim tham ăn sa vào vòng lưới Cá tham ăn mắc phải lưỡi câu. + Chim bay về tổ có đôi Nghĩ mình duyên phận "lẻ loi mà buồn" 5. Em hiểu thế nào là muông thú: Là chỉ động vật bốn chân nói chung, lại là động vật có nhiều tính hoang dã, chưa thuần hóa. 6. Muông thú khác với các động vật khác ở chỗ sống tự do, tự kiếm ăn, .... 7. Muông thú thường hay sống ở trong rừng, thành bầy, thành đàn. 8. Tên các loài thú mà em biết: tê giác, báo, hổ, mèo, trâu, bò, ngựa, thỏ, chó, cừu, .... 9. Trong các con vật dưới đây em hãy xếp chúng theo từng nhóm thú nguy hiểm, nhóm thú không nguy hiểm? (báo, hổ, trâu rừng, bò rừng, thỏ, mèo, gấu, tê giác, khỉ, vượn, hươu.) Thú nguy hiểm Thú không nguy hiểm báo, hổ, bò rừng, tê giác, trâu rừng, gấu thỏ, khỉ, vượn, hươu 10. Nêu các thành ngữ tục ngữ, ca dao nói về loài thú? Các thành ngữ: Khỏe như trâu ( voi), nhanh như sóc (cắt), trung thành như chó,
  4. Các tục ngữ, ca dao Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.... 11. Nêu tên những con vật có trong hình sau: .............chim sâu........... Chích chòe chim trĩ bồ câu chào mào cò Chó sói đỏ Hổ Tê giác Linh dương sói bờm bò
  5. 12. Kể tên các loài cây thuộc nhóm lương thực: Ngô, khoai, lúa sắn..... 13. Tìm những từ ngữ ca ngợi về Bác Hồ; Giản dị, tài ba, thông minh..... 14. Trong các nghề sau đây những nghề nào làm bằng trí thức. ( Bác sĩ, cô giáo, công an, bộ đội, hải quân, nhà văn, nhà báo,...) 15. Em hãy đặt một câu hỏi có cụm từ " Khi nào ?, vì sao ?, ở đâu ?, như thế nào ?,) Khi nào chúng mình đi học? Vì sao hôm nay bạn nghỉ học? Nhà bạn ở đâu? Chú gấu như thế nào? 16. Gạch chân bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi" Khi nào?".Trong câu sau: a, Mùa xuân đến hoa đào thi nhau nở. b, Hoa phượng nở khi mùa xuân đến. 17. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a, Hôm nay mình không đi học được vì sao ? b, Các bạn đeo khẩu trang để làm gì? c, Chú chó như thế nào?. 18. Hãy chọn tên các con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: a, Nhanh như cắt b, Trung thành chó c, Khỏe như voi .