Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Chương 1: Vẽ kỹ thuật - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật - Năm học 2024-2025

docx 82 trang Hoàng Sơn 21/04/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Chương 1: Vẽ kỹ thuật - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_8_chuong_1_ve_ky_thuat_bai_1_tieu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Chương 1: Vẽ kỹ thuật - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật - Năm học 2024-2025

  1. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 Ngày soạn: 29/08/2024 Tiết 1+2 CHƯƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật. - Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật. - Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (5’) a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi. Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau? c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm. Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật quy định các quy tắc thống nhất của mỗi nước phải phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế. d. Tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khổ giấy (15’) a.Mục tiêu: Mô tả được về khổ giấy b. Nội dung: Khổ giấy GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 1
  2. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ 1.Khổ giấy GV yêu cầu HS quan sát bảng 1.1. và cho biết: - Khổ giấy dùng để vẽ kỹ Bảng 1.1. Kí hiệu và kích thước khổ giấy vẽ thuật bao gồm các khổ Kí hiệu A0 A1 A2 A3 A4 giấy từ A0 đến A4 Kích 1189x841 841x594 504x420 420x297 297x210 thước (mm) 1. Khổ giấy dùng vào mục đích gì? 2. So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ. 3. Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. Khổ giấy dùng để vẽ kỹ thuật 2. Kích thước khổ A0 > A1 > A2 > A3 > A4. Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau. Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau. 3. Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau. Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau. Để nhớ kích thước các khổ, chỉ cần nhớ 1 trong các khổ và tính toán các khổ còn lại. VD: Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841 mm => Kích thước khổ A1 có chiều rộng là 841 mm; chiều dài là 1 189 : 2 = 594,5 ~ 594 mm. Vậy kích thước khổ A1 là 841 x 594 mm. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nét vẽ (15’) a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về đường nét của bản vẽ kỹ thuật. b. Nội dung: Nét vẽ c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ II.Nét vẽ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau - Gồm các nét: Nét 1.Quan sát bảng 1.2 SGK và kể tên một số loại nét vẽ cơ bản và ứng dụng của liền đậm, nét liền nét vẽ đó theo TCVN8-24.2002 mảnh, nét đứt mảnh, Tên nét Hình dạng Ứng dụng nét gạch dài - chấm - 1.Nét liền đậm Cạnh thấy, đường bao mảnh. thấy. - Nét liền đậm: cạnh 2. Nét liền mảnh Đường kích thước và thấy, đường bao thấy đường gióng - Nét liền mảnh: 3. Nét đứt mảnh Cạnh khuất và đường bao đường kích thước, khuất đường gióng. GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 2
  3. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 4. Nét gạch dài – chấm Đường tâm, đường trục - Nét nứt mảnh: cạnh - mảnh đối xứng. khuất, đường bao khuất. 2. Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ - Nét gạch dài - chấm có cùng chiều rộng không? - mảnh: đường tâm, GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả lời câu hỏi đường trụ đối xứng. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. - Gồm các nét: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch dài - chấm - mảnh. - Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy - Nét liền mảnh: đường kích thước, đường gióng. - Nét nứt mảnh: cạnh khuất, đường bao khuất. - Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trụ đối xứng. 2. Các loại nét vẽ có trong hình - Nét liền đậm - Nét liền mảnh - Nét đứt mảnh - Nét gạch dài - chấm - mảnh Các nét vẽ không có cùng chiều rộng vì có nét đậm, nét mảnh. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tỉ lệ (10’) a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về tỉ lệ của bản vẽ kỹ thuật. b. Nội dung: Tỉ lệ c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ III. Tỉ lệ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau - Tỉ lệ là tỉ số giữa 1. Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật? kích thước đo được 2. So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ trên hình biểu diễn 2:1. với kích thước tương GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả lời câu hỏi ứng đo trên vật thể HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. - Gồm các tỉ lệ Thực hiện nhiệm vụ + Tỉ lệ thu nhỏ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả + Tỉ lệ nguyên hình lời được câu hỏi. + Tỉ lệ phóng to. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. Phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật vì kích thước vật thể thực tế nếu quá lớn hay quá nhỏ sẽ không thể biểu diễn đúng y chang chính xác vào trong bản vẽ. 2. Tỉ lệ phóng to 2:1. GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 3
  4. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 Kích thước bản vẽ gấp 2 lần kích thước của vật thể. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về ghi kích thước (15’) a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. b. Nội dung: Ghi kích thước c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ IV.Kích thước GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau - Các thành phần của kích 1. Đường kích thước, đường gióng vẽ bằng loại nét gì? thước: đường gióng, đường 2. Cho biết phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn phải có kích thước và chữ số kích kí hiệu gì? thước GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả lời câu hỏi - Đường gióng kẻ vuông góc HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. tại hai đầu mút cần ghi kích Thực hiện nhiệm vụ thước. HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận - Đường kích thước kẻ song nhóm và trả lời được câu hỏi. song với đoạn cần ghi kích GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. thước, hai đầu mút có mũi tên Báo cáo, thảo luận chạm vào đường gióng và cách GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. đầu mút đường gióng một Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. đoạn. 1. - Chữ số kích thước là chữ số Đường kích thước, đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh. thể hiện độ lớn thực của vật 2. thể, được đặt ở giữa, phía trên - Phía trước chữ số kích thước đường tròn phải có kí hiệu Ø. đường ghi kích thước và có - Phía trước chữ số kích thước cung tròn phải có kí hiệu R. hướng nghiêng theo hướng của Kết luận và nhận định đường kích thước GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. . HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 3: Luyện tập (20’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ kỹ thuật b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ 1. GV đưa ra bài tập Đường Hình dạng Tên 1.Lập và điền thông tin theo bảng gợi ý sau: biểu nét Đường biểu diễn Hình dạng Tên nét diễn Cạnh thấy ? ? nh thấy Nét Cạnh khuất ? ? liền Đường tâm, đường trục đối xứng ? ? đậm Đường kích thước, đường gióng ? ? Cạnh Nét 2. Vẽ lại Hình 1.1 theo tỉ lệ 2:1 lên khổ giấy A4 và ghi kích thước khuất đứt cho hình vẽ. mảnh GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hoàn thành bài Đường Nét tập trong thời gian 4 phút. tâm, gạch HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. đường dài - Thực hiện nhiệm vụ trục đối chấm - HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. xứng mảnh GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 4
  5. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 Báo cáo, thảo luận Đường Nét GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ kích liền sung. thước, mảnh Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. đường Kết luận và nhận định gióng GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. 2. HS tự vẽ lại Hình 1.1 theo tỉ lệ 2:1 HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở lên khổ giấy A4 và ghi kích thước cho hình vẽ. Hoạt động 4: Vận dụng (10’) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức tiêu chuẩn của các bản vẽ kỹ thuật vào thực tiễn b. Nội dung: Tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ kỹ thuật c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ 1.Kích thước khổ A0 là 1 189 x GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: 841, khổ A4 là 297 x 210. Dễ 1.Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ thấy kích thước khổ A0 gấp 4 giấy vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 lần khổ A4, vậy để chia khổ A0 để vẽ các bài thực hành. thành các khổ A4 thì làm chỉ cần 2. Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông tin và các tiêu chuẩn lần lượt gập đôi tờ giấy 4 lần mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó. (gấp đôi lần 1 A0>A1, lần 2 Thực hiện nhiệm vụ A1>A2, lần 3 A2>A3, lần 4 HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà A3>A4) và cắt, em sẽ được 16 Báo cáo, thảo luận tờ A4 từ 1 tờ A0. HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. 2.HS tự sưu tầm: Bản vẽ nhà, Kết luận và nhận định bản vẽ vòng đai . GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 5
  6. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 Ngày soạn: 05/09/2024 Tiết 3, 4, 5 BÀI 2. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA KHỐI HÌNH HỌC CƠ BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp theo phương pháp chiếu thứ nhất. - Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được hình chiếu vật thể. Nhận biết được phương pháp chiếu thứ nhất. Nhận biết được khối đa diện, khối tròn xoay và vật thể của chúng. - Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ để trình bày được hình chiếu vuông góc. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét các bước của quy vẽ hình chiếu khối hình học, khối vật thể đơn giản. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến hình chiếu vuông góc, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến hình chiếu vuông góc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về hình chiếu vuông góc đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’) a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về hình chiếu vuông góc b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi Em hãy nhận xét bóng của cột cờ khác nhau như thế nào khi Mặt Trời chiếu vào buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều? c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây. Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông. d. Tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 6
  7. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 GV vào bài mới: Khối hình học có những dạng nào? Thế nào là phép chiếu vuông góc thứ nhất? Để vẽ hình chiếu khối hình học và khối vật thể đơn giản cần tiến hành theo quy trình nào? Để trả lời được câu hỏi này thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm của hình chiếu a.Mục tiêu: Trình bày được khái niệm của hình chiếu vật b. Nội dung: Khái niệm hình chiếu c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ I.Khái niệm hình chiếu GV đưa ra câu hỏi Hình chiếu là hình biểu diễn Quan sát Hình 2.1 và cho biết tia chiếu ở các phép chiếu khác nhau như thế của vật thể trên mặt phẳng nào? chiếu. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. a) Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu kéo dài đồng quy tại tâm chiếu. b) Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau. c) Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phảng hình chiếu. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về hình chiếu vật thể Hoạt động 2.2: Tìm hiểu phương pháp xây dựng hình chiếu vuông góc a.Mục tiêu: Trình bày được phương pháp xây dựng hình chiếu vuông góc. b. Nội dung: Phương pháp xây dựng hình chiếu vuông góc. c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ II.Hình chiếu vuông góc GV đưa ra câu hỏi 1.Phương pháp xây dựng hình chiếu vật thể GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 7
  8. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 Quan sát Hình 2.3 và cho biết: Làm thế nào để nhận được hình - Có các mặt phẳng chiếu là chiếu vuông góc của vật thể? + Mặt phẳng thẳng đứng ở chính diện gọi là mặt phẳng hình chiếu đứng + Mặt phẳng nằm ngang gọi là mặt phẳng hình chiếu bằng -Mặt phẳng nằm cạnh bên phải gọi là mặt phẳng hình chiếu cạnh - Phương pháp xây dựng hình chiếu thức nhất: Để nhận được hình chiếu vuông góc của vật thể ta cần đặt vật thể trong không gian được tạo bởi ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc với nhau từng đôi một (MPHC đứng, MPHC bằng, MPHC cạnh) rồi lần lượt chiếu vuông góc vật thể theo GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và các hướng từ trước ra sau, từ trên hoàn thành câu hỏi trong thời gian 2 phút. xuống dưới và từ trái sang phải để HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. nhận được các hình chiếu từ Thực hiện nhiệm vụ trước, hình chiếu từ trên, hình HS thảo luận, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi của GV. chiếu từ trái. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. - Hình chiếu đứng: Có hướng Báo cáo, thảo luận chiếu từ trước tới GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ - Hình chiếu bằng: có hướng sung. chiếu từ trên xuống Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Hình chiếu cạnh: hướng chiếu từ Để nhận được hình chiếu vuông góc của vật thể ta cần đặt vật thể trái sang. trong không gian được tạo bởi ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc với nhau từng đôi một (MPHC đứng, MPHC bằng, MPHC cạnh) rồi lần lượt chiếu vuông góc vật thể theo các hướng từ trước ra sau, từ trên xuống dưới và từ trái sang phải để nhận được các hình chiếu: - Hình chiếu A: Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng). - Hình chiếu B: Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng). - Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh). Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV yêu cầu 1-2 HS kể tên các phép chiếu, ứng dụng các phép chiếu đó. 1-2 HS hoàn thành yêu cầu, HS khác nhận xét và bổ sung. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt dộng 2.3. Tìm hiểu cách bố trí các hình chiếu a.Mục tiêu: Trình bày được cách bố trí các hình chiếu b. Nội dung: Các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu của phương pháp chiếu thứ nhất. c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và hoàn thành PHT1 d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ II.Hình chiếu vuông góc GV đưa ra PHT số 1 2.Bố trí các hình chiếu PHIẾU HỌC TẬP 1 - Hình chiếu bằng đặt dưới Quan sát hình 2.4 và cho biết hình chiếu đứng - Hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 8
  9. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 1.Quan sát Hình 2.4 và đọc tên các hình chiếu theo hướng chiếu tương ứng. 2. Vì sao phải xoay các mặt phẳng hình chiếu về trùng với mặt phẳng hình chiếu đứng? 1.Liệt kê các cặp mặt phẳng vuông góc với nhau. 2. Nhận xét vị trí của vật thể so với mỗi MPHC và người quan sát 3. Cho biết vị trí các hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh so với hình chiếu đứng trên mặt phẳng giấy vẽ. 4. Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện cạnh nào của vật thể? GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu của PHT số 2 HS nhận nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu PHT số 2 GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. PHIẾU HỌC TẬP 1 1. - Hình chiếu A: Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng). - Hình chiếu B: Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng). - Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh). 2. Phải xoay các mặt phẳng hình chiếu về trùng với mặt phẳng hình chiếu đứng vì khi lập bản vẽ, người ta dễ thể hiện các hình chiếu trên mặt phẳng giấy. 3. Hình chiếu bằng ở bên dưới còn hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. 4. Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện cạnh không nhìn thấy của vật thể. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu khối đa diện a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm khối đa diện b. Nội dung: Khối đa diện c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 9
  10. Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - năm học 2024-2025 Chuyển giao nhiệm vụ III.Hình chiếu vuông góc của GV đưa ra câu hỏi khối đa diện Quan sát Hình 2.6 và cho biết: 1.Khối đa diện Khối đa diện là khối hình không gian được bao bởi các mặt là các hình đa giác phẳng - Khối hình hộp chữ nhật, khối lăng trụ tam giác đều, khối chóp tứ giác đều. 1.Các mặt đáy, mặt bên của các khối đa diện là hình gì? 2. Mỗi khối đa diện có những kích thước nào được thể hiện trên hình? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. - Khối hộp chữ nhật: Mặt đáy mặt bên là các hình chữ nhật. - Khối lăng trụ tam giác đều: Mặt đáy là hình tam giác, mặt bên là hình chữ nhật. - Khối chóp tứ giác đều: Mặt đáy là hình vuông, mặt bên là hình tam giác. 2. Mỗi khối đa diện có kích thước chiều dài, chiều rộng của đáy (hoặc cạnh đáy) và chiều cao được thể hiện trên hình. GV: Nêu khái niệm khối đa diện, kể tên khối đa diện thường gặp. 1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.5. Tìm hiểu vẽ hình chiếu vuông góc của khối đa diện a.Mục tiêu: Xác định được hình chiếu vuông góc khối đa diện b. Nội dung: Vẽ hình chiếu vuông góc của khối đa diện c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ 2. Vẽ hình chiếu vuông góc GV đưa ra câu hỏi của khối đa diện 1. Từ hình chiếu đứng, xác định vị trí hình chiếu bằng như thế nào? Bước 1.Vẽ hình chiếu đứng 2. Các hình chiếu của khối hộp chữ nhật là các hình gì? Mỗi hình - Căn cứ vào kích thước khối chiếu thể hiện kích thước nào của khối hộp? đa diện chọn tỉ lệ phù hợp với 3. Quan sát Hình 2.8 và cho biết: khổ giấy vẽ. - Các hình chiếu của khối lăng trụ tam giác đều là hình gì? - Vẽ một cạnh làm chuẩn, căn cứ vào hình dạng, kích thước mặt trước để vẽ hình chiếu đứng. Tất cả vẽ bằng nét mảnh. Bước 2. Vẽ hình chiếu bằng GV: Phạm Thị Thủy – Trường TH&THCS Quỳnh Châu 10