Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_9_bai_25_vung_duyen_hai_nam_trung_bo.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Thúy
- BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNGĐIỆNTỬ TÊN BÀI GIẢNG BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Tên giáo viên: PHẠM THỊ THANH THÚY Email: thanhthuybato@gmail.com Điện thoại: 0979.503.701 Đơn vị: Trường TH&THCS Ba Nam – Ba Tơ– Quảng Ngãi Tháng 10 năm 2021
- Bài 25 : VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triên kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặcđiểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn củatự nhiên đốivới việc phát triển kinh tế - xã hội. 2. Kĩnăng Biết đọc và phân tích các lược đồ, hìnhảnh về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB) 3. Thái độ Yêu và biết bảo vệ quê hương,đất nước thông qua việc tìm hiểu về chủ quyền và toàn vẹ lãnh thổ. 4. Định hướng dạyhọc theo năng lực - Năng lực chung:năng lực tựhọc, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, sửdụng ngôn ngữ. - Năng lực riêng: năng lực sửdụng tranhảnh, hình vẽ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. Chuẩn bịcủa GV và HS: 1. Giáo viên: Lược đồ vùng DHNTB, tranhảnh về vùng DHNTB. 2. Học sinh: Tranhảnh về vùng DHNTB. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Bài mới: A. Khởi động : 2 phút 1. Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh về vùng DHNTB. 2. Phương pháp: Thuyết trình Giáo viên:Ởtiết học trước chúng tađã tìm hiểu xong về vùng Bắc Trung Bộ hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một vùng kinh tếnữa của nước tađó là vùng DHNTB. vùng DHNTB có vai trò quan trọng trong sự liên kết Bắc Trung Bộ,Đông Nam Bộvới Tây Nguyên, đồng thời kết hợp kinh tế và quốc phòng giữa đất liền với các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên BiểnĐông. Sự phong phú của cácđiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênđã tạo cho vùng nhiều tiềm năng để phát triển một nền kinh tế đa dạng, đặc biệt là kinh tếbiển. Vậy, vùng DHNTB có vị trí địa lí, nguồn tài nguyên thiên nhiên vàđiều kiện tự nhiên như thế nào? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 18 phút HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểuvềvị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: 7 phút 1.Mục tiêu: Nhận biết vị tríđịa lí, giới hạn lãnh thổvànêuýnghĩa của chúng đốivới việc phát triển kinh tế - xã hội. 2. Phương pháp:Vấnđáp, trực quan, thuyết trình, kích thích tư duy.
- 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cảlớp. 4. Các bước tiến hành HĐC ỦA GV HĐC ỦA HS NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệmvụ cho I.Vị trí địa lí và giới hạn hs: lãnh thổ Dựa vào hình 25.1 SGK trang 91: ? Em hãy cho biết và xác định các tỉnh và thành phố thuộc vùng DHNTB? Vùng có tổng diện tích là bao nhiêu? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Bước 3. HS trảlời: - Gồm8tỉnh, thành phố: Thành phố Đà Nẵng, Tỉnh Quảng Nam. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. - Diện tích: 44 254 km2 Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức - Gồm8tỉnh, thành phố: Thành phố Đà Nẵng, Tỉnh Quảng Nam. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. 2 - Diện tích: 44 254 km Bước 1: Giao nhiệmvụ cho hs: ?Dựa vào lược đồ 25.1 em hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổcủa vùng DHNTB? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Bước 3. HS trảlời: => Lãnh thổhẹp ngang. - Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ - Phía Tây Bắc:Hạ Lào
- - Phía Tây Nam:Đông Nam Bộ - PhíaĐông,ĐN: Biển Đông - Phía Tây: Tây Nguyên Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức * Vùng có lãnh thổhẹp ngang: - Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ - Phía Tây Bắc: Hạ Lào - Phía Tây Nam:Đông Nam Bộ - PhíaĐông,ĐN: Biển Đông GV: Ngoài ra vùng có nhiều - Phía Tây: Tây Nguyên đảo và quầnđảo Bước 1: Giao nhiệmvụ cho hs: ? Dựa vào lược đồtự nhiên vùng DHNTB xác định quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Lý Sơn,đảo Phú Quý. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Bước 3. HS xácđịnh trên lược đồ: - Quầnđảo Trường Sa (Khánh Hòa) - Quầnđảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) - Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) - Đảo Phú Quý (Bình Thuận) Bước 1: Giao nhiệmvụ cho hs: ?Vị trí địa lí của vùng DHNTB có vai trò như thế nào đốivới sự phát triển KT - XH và an ninh quốc phòng? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Bước 3. HS xácđịnh trên lược đồ:
- - C ầu nối giữa BTB với Nam Bộ. - Cầu nối giữa Tây Nguyên với biểnĐông. => Giao lưu, phát triển kinh tếvới các vùng trong nước và nước ngoài. - Đảo, quần đảo có vai trò đối với phát triển KT và quốc phòng. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức và xác định lại để các học sinh khác quan sát. - Cầu nối giữa BTB với Nam Bộ. - Cầunối giữa Tây Nguyên với biểnĐông. => Giao lưu, phát triển kinh tếvới các vùng trong nước và nước ngoài. - Đảo, quần đảo có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng. Giáo viên: giới thiệu về hành lang kinh tế Đông – Tây trong việc liên kết giữa các nước: Lào, Mianma, Thái Lan, Việt Nam trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội... Hoạt động 2: Tìm hiểu về Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 11 phút 1. Mục tiêu: Trình bày được đặcđiểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn củatự nhiên đốivới việc phát triển kinh tế - xã hội. 2. Phương pháp:Vấnđáp, trực quan, thuyết trình, kích thích tư duy. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cảlớp. 4. Các bước tiến hành HĐC ỦA GV HĐC ỦA HS NỘI DUNG
- * Tích hợp, lồng ghép về II.Đi ều kiện tự nhiên và tài biến đổi khí hậu và phòng nguyên thiên nhiên chống thiên tai. 1.Điều kiện tự nhiên GV: Dựa vào sơ đồ lát cắt và lược đồtự nhiên vùng DHNTB Bước 1: Giao nhiệm vụ cho hs: ? Em có nhận xét gì về địa hình của vùng DHNTB? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Bước3: HS trảlời: Các tỉnh đều có địa hình núi, gòở phía Tây, đồng bằng hẹp, biển và hải đảo ở phíaĐông. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức: - Các tỉnh đều cóđịa hình núi, gòở phía Tây,đồng bằng hẹp, Bước 1: Giao nhiệm vụ biểnvàhảiđảo ở phíaĐông. cho hs: ? Các dãy núiđâm ngang ăn ra biểnđã làm chođồng bằng và đường bờ biểnở DHNTB như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: HS trảlời: Đồng bằng bị chia cắt, đường bờbiển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Các dãy núiđâm ngangăn ra biểnđã làm cho đồng bằng bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu có nhiềuvũng vịnh. 2. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên biển Bước 1: Giao nhiệm vụ cho hs: ?Dựa vào hìnhảnh trên
- màn hình: Cho biết Vùng biển của vùng DHNTB có giá trị gì vềmặt kinh tế? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Bước3: HS trảlời: Vùng biển có tiềm năng về du lịch, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, yến sào. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức: - Vùng biển DHNTB có giá trị về nuôi trồng vàđánh bắt hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển đảo, nuôi chim yến. b. Tài nguyên đất Bước 1: Giao nhiệm vụ cho hs: ? Tài nguyên đấtở DHNTB có giáo trị như Bước 2: HS thực hiện thế nào? nhiệm vụ: Bước 3: HS trảlời: - Đất nông nghiệp ở đồng bằng-> lúa, ngô, sắn, khoai; cây CN ngắn ngày. - Đồi núi phát triển rừng, chăn nuôi gia súc. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức: - Đất nông nghiệp ở đồng bằng thích hợp để trồng cây lương thực, cây CN ngắn ngày. - Đấtởđồi núi phát triển rừng, chăn nuôi gia súc lớn. c. Tài nguyên rừng Bước 1: Giao nhiệm vụ cho hs: ? Tài nguyên rừngở DHNTB có giá trị như thế nào?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Bước3: HS trảlời: Tài nguyên rừng: ngoài gỗ, còn có một số đặc sản quý như quế, tầm hương, kì nam Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức: - Rừng có nhiều thực vật và động vật quý hiếm. Diện tích rừng ngày càng giảm sút nghiêm trọng. d. Tài nguyên khoáng sản Bước 1: Giao nhiệm vụ cho hs: ? Vùng có những loại khoáng sản nào, phân bố ở đâu? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Bước3:HS trảlời: Vàng (Quảng Nam), ti tan (Bình Định), cát thủy tinh (Khánh Hòa) Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Khoáng sản chính của vùng là cát thủy tinh, vàng, ti tan. 3. Những khó khăn vềmặt tự nhiên Bước 1: Giao nhiệm vụ cho hs: ? Ngoài những thuận lợi trên, vùng còn gặp những khó khăn nào về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển KT - XH? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Bước3: HS trảlời: - Hạn hán, thiên tai. - Sa mạc hóaởcực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) GV: Vùng DHNTB là vùng thường bịhạn hán
- kéo dài; thiên tai gây thiệt hại lớn trong sản xuất và đời sống, đặc biệt trong mùa mưa bão. - Khí hậu khô hạn kéo dài; độ ẩm thấp, giờnắng nhiều, nước ngầm thấp (1/3 so với bình quân cả nước) - Khô hạn-> sa mạc hóa mởrộng, các núi cát ngày càng phát triển và lấn sâu vào đất liền. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức: - Hạn hán kéo dài; thiên tai thường xảy ra, hiện tượng hoang mạc hóaởcực Nam Trung Bộ đã gây ra nhiều khó khănđối với việc sản xuất và đời sống của người dân. Bước 1: Giao nhiệm vụ cho hs: ? Để khắc phục những khó khăn trên chúng ta cần phải làm gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: HS trảlời: Trồng rừng, xây dựng các GV: Hiện tượng hoang công trình thủylợi... mạc hóa có nguy cơmở rộngở các tỉnh cực Nam Trung Bộ. Vì vậy bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt. III. Đặcđiểm dân cư, xã hội (Giảmtải – Học sinh tựhọc) C. Hoạt động luyện tập: 3 phút Bước 1: Giao nhiệmvụ cho hs: Làm bài tập trắc nghiệm – chọnđáp ánđúng: Bài tập 1: Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộctỉnh, thành phố nào sauđây? A.Đà Nẵng, Phú Yên. B. Đà Nẵng, Khánh Hòa. C. Quảng Nam, Khánh Hòa.
- D. Bình Định, Khánh Hòa. Bài tập 2: Đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sauđây? A. Phú Yên. B. Quảng Nam. C. Bình Định. D. Quảng Ngãi. Bài tập 3: Những khó khăn vềmặt tự nhiên của vùng DHNTB là A. rét đậm, réthại. B. bão lụt. C. hạn hán. D. bão lụt, hạn hán, hoang mạc hóa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: HS trảlời: Bài tập 1: đáp ánđúng: B. Bài tập 2: đáp ánđúng: D. Bài tập 3: đáp ánđúng: D Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. Hoạt động nối tiếp: 1 phút - Học bài cũ - Làm bài tập tập bảnđồ Địalí9 - Xem bài 26: Vùng DHNTB (Tiếp theo) + Tìm hiểu vềcơcấu công nghiệp của vùng DHNTB. + Vùng kinh tế trọngđiểm miền trung gồm các tỉnh, thành phố nào? * Rút kinh nghiệm

