Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy
- Thứ 5 ngày 23 tháng 3 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 10: CỘNG TRỪ NHÂN CHIA TRONG PHẠM VỊ 10000 Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 68, 69 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười nghìn. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được các bài tập liên quan. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu t hông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. -- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng. - Tích cực hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Hoàn thành bảng sau. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết toa1, toa 2. Kết quả - toa 4, 5,6 làm bảng con. Học sinh làm bảng con 80 000, 90 000 và 100 - GV nhận xét, tuyên dương. 000 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm. - Kết quả: + Ô tô ghi 28 716 sẽ - GV Nhận xét, tuyên dương. tìm đến chỗ rửa xe ghi 20 000 + 8 000 + 700 +10 + 6. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) + Ô tô ghi 39 845 sẽ - GV hướng dẫn học sinh làm. Trình bày vở. tìm đến chỗ rửa xe - GV có thể đặt câu hỏi: ghi 30 000 + 9 000 + + Bài hát có bao nhiêu lượt nghe? 800 + 40 + 5 + Cán làm gì để biết Nam hay Việt nói đúng? + Ô tô ghi 28 170 sẽ tìm đến chỗ rửa xe - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. ghi 20 000 + 8 000 + 100 + 70. - 74 381 lượt nghe
- - Làm tròn số 74 381 đến hàng nghìn). - HS trình bày vở. - Kết quả: Số 74 381 làm tròn đến - GV nhận xét, tuyên dương. hàng nghìn được số 74 000 nên Việt Bài 4. (Làm việc cá nhân) nói đúng. - GV có thể đặt một số câu hỏi như sau: + Dựa vào hai bóng nói, em hãy cho biết số của Mai viết có đặc điểm gì? + Hai sổ nào có chữ sổ hàng nghìn giống nhau? + Hai sổ nào có chữ sổ hàng chục giống nhau? + Vậy Mai đả viết số nào? + Nam viết số nào, Việt viết số nào? GV cho HS trình bày vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. -52 080 và 92 000. -52 080 và 20 080. -Kết quả: Mai viết sổ 52 080; Nam viết sỗ 92 000; Việt viết sổ 20 080. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, - HS tham gia để vận hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số, đọc được dụng kiến thức đã học số, so sánh được các số... vào thực tiễn. + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:..... 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Viết được đoạn văn ngắn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: -HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Biết tham gia làm việc trong nhóm, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi hs đọc bài Đường về và TLCH. - Em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất trong câu chuyện.Vì sao? - GV nhận xét- tuyên dương hs - Kết nối - giới thiệu bài. 2. Khám phá:
- A. Đọc Hoạt động 1: Đọc thành tiếng và TLCH - GV nêu yêu cầu - Lắng nghe - Gọi hs lên bốc thăm đoạn đọc và - Hs thực hiện TLCH + Nhờ đâu bé nhận ra gió? - Hs trả lời + Gió trong bài thơ có gì đáng yêu? - Hs trả lời - Gv nhận xét Hoạt động 2: Đọc hiểu - Gv hướng dẫn hs làm bài vào vbt. Yêu - Lắng nghe cầu hs đọc thầm bài đọc Chú sẻ và bông - Hs làm bài vào vbt hoa bằng lăng và TLCH trong bài. - Hs làm bài - GV yêu cầu hs đọc bài làm - Gv nhận xét chốt đáp án. - Hs đọc bài làm - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe 3. Vận dụng - GV dặn hs về nhà viết lại đoạn văn - Lắng nghe - Xem lại bài và xem trước bài Đất nước là gì? - Nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ CỘNG ĐỒNG Sinh hoạt theo chủ đề: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng lực: - HS tìm hiểu và bày tỏ sự đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong xã hội. - Lập được kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật.
- 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. - Biết đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong xã hội. - Biết cách giao tiếp với người khuyết tật bằng cử chỉ, điệu bộ,ánh mắt, nụ cười. -Tôn trọng bạn, yêu quý và đồng cảm với người khuyết tật. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Có ý thức với lớp, tôn trọng hình bạn bè khuyết tật trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Đôi bàn tay biết nói”để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV chuẩn bị sẵn thẻ từ nhỏ có ghi một vài từ -HS dùng thẻ từ giơ kết quả: khoá, HS dùng động tác cơ thể, gương mặt,... Hét to, Điếc tai, Vui vẻ, .. không dùng lời – ngôn ngữ cơ thể, để thể hiện cho -HS dùng thẻ từ giơ kết quả: các bạn đoán xem đó là từ khoá gì. Trời nắng quá/ Gió thổi + Lần I: GV lần lượt mời 2 – 3 HS thể hiện 2 – 3 mạnh/ Bài tập khó quả từ khoá. Đường đông quá. + Lần 2: GV mời HS làm việc theo nhóm. Cả nhóm tìm động tác thể hiện một số thông điệp bằng ngôn - HS trình bày. ngữ cơ thể. - HS lắng nghe. – GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi thực hiện các động tác cơ thể – ngôn ngữ cơ thể mà không dùng lời nói. Em biết những ai phải thường xuyên nói bằng ngôn ngữ cơ thể? Em đã từng gặp họ chưa? + Mời HS trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV chốt ý : Xung quanh cuộc sống của chúng ta có những người khiếm thính là những người có khả năng nghe nhưng kém. Và có những người điếc là người hoàn toàn không nghe thấy bất kì âm thanh nào. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về người khuyết tật (làm việc cá nhân) - GV đặt câu hỏi để HS lựa chọn cùng thảo luận về - Học sinh đọc yêu cầu bài và những khó khăn mà người khuyết tật có thể gặp phải quan sát tranh để trả lời: trong sinh hoạt và học tập. + Sử dụng giấy và bút để viết, vẽ điều mình muốn nói,... + Họ sử dụng ngôn ngữ kí hiệu để giao tiếp với nhau và với mọi người; cũng giống các ngôn ngữ khác như tiếng + GV nhắc lại về câu chuyện người khiếm thị, người Việt, tiếng Anh, tiếng Đức mù đã từng trải nghiệm ở năm học lớp 2. Khi không + Họ có thể dùng nét mặt, nhìn được hoặc nhìn kém, các bạn khiếm thị sẽ gặp động tác cơ thể để biểu đạt những khó khăn gì? Họ phải vượt qua bằng cách được lời nói của mình, ý nào? Họ đi học, đọc sách thế nào? Họ sử dụng chữ nghĩ của mình, quan điểm nổi ra sao? của mình. + Các bạn khiếm thính nghe rất kém, người điếc + Ngôn ngữ kí hiệu có bảng hoàn toàn không nghe được. Vậy các bạn học tập chữ cái, có các từ nhưng thể nào? Thầy cô sẽ giảng bài cho các bạn bằng cách được thể hiện một cách rất nào? Các bạn muốn phát biểu thì phải làm gì? độc đáo qua nét mặt và động + GV kể về những người bị hạn chế về vận động: tác của đôi tay, của cơ thể. tay chân bị khuyết tật. Họ phải ngồi xe lăn, chống -Những khó khăn của người nạng.... Họ thường gặp phải những vấn đề gì? Họ khuyết tật trong công việc và có chơi thể thao được không? cuộc sống:
- - HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ về một trong + Sinh hoạt bất tiện, đôi khi những người khuyết tật mà các em từng gặp hoặc phải nhờ đến sự giúp đỡ của nghe kể: người khác. + Những khó khăn của họ trong công việc và cuộc + Một số người khả năng sống. tiếp thu bị hạn chế, mất + Những công việc họ có thể làm được. nhiều thời gian và công sức + Cảm xúc của em khi nghĩ về những người ấy. hơn trong quá trình học tập. - GV mời các HS khác nhận xét. + Khó khăn khi tìm kiếm - GV nhận xét chung, tuyên dương. việc làm và lựa chọn công - GV chốt ý và mời HS đọc lại. việc phù hợp. - GV chốt ý : Những người khuyết tật dù gặp nhiều + Có tâm lý mặc cảm, không khó khăn trong cuộc sống nhưng họ vẫn có những dám nghĩ đến chuyện kết mặt mạnh khác so với người bình thường để có thể hôn. khắc phục khó khăn. Tìm hiểu về người khuyết tật + Một số gặp khó khăn trong là để dồng cảm với họ. việc hoà nhập cộng đồng. -Những công việc họ có thể làm được: + Vận động viên. + Giáo viên. + Sản xuất các sản phẩm thủ công. + Đánh đàn, ca hát. + Mát-xa, bấm huyệt. -Cảm xúc của em khi nghĩ về họ: ngưỡng mộ, khâm phục ý chí mạnh mẽ và nỗ lực vượt lên hoàn cảnh của những người khuyết tật. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung
- 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật(Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc - GV để nghị HS thảo luận về những việc mình có yêu cầu bài và tiến hành thảo thể làm để chia sẻ và giúp đỡ các bạn khiếm thị, luận. khiếm thính và những bạn khuyết tật khác + Tìm hiểu về người khuyết tật để có sự đóng cảm - HS các nhóm chia sẻ về kế với họ. hoạch của nhóm mình. + Học cách giao tiếp và ứng xử với người khuyết - Các nhóm nhận xét. tật. - 1 HS nêu lại nội dung + Lựa chọn những việc có thể làm để giúp đỡ người - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. khuyết tật mà em biết. - GV mời từng nhóm chia sẻ về kế. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV chốt ý : Mỗi chúng ta đều có thể bày tỏ sự quan tâm và chia sẻ cùng các bạn khó khăn Và chính chúng ta cũng học hỏi được tử họ nhiều điều, nhiều cách để thể hiện mình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin +GV HD HS cùng người thân tìm hiểu thêm về và yêu cầu để về nhà ứng những người khuyết tật cần được hỗ trợ quanh em dụng. và thực hiện các việc trong kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật. - HS lắng nghe, rút kinh - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Phân biệt r/d/gi - Biết dùng dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép - Luyện tập về viết đoạn văn về ước mơ của mình 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát và vận động để khởi động - HS hát và vận động. bài học. GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe. - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 2. Khám phá. Hoạt động 1: HS làm bài tập Bài 1: a) Chọn rang/giang/dang điền vào chỗ - HS đọc yêu cầu bài tập 1. chấm để tạo từ: - HS thảo luận N2 suy nghĩ và trả lời. - cơm ; .sơn; - Đại diện các nhóm trả lời cánh; giỏi ..; ..lạc; cây . - HS nhận xét.
- b) Chọn rao/dao/giao điền vào chỗ chấm để tạo từ: - con ; tiếng ..; bạn tâm ; cầu ; bàn , .bán Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? trong các câu sau: - Học sinh đọc yêu cầu. a) Bằng nỗ lực phi thường, anh ấy đã vượt qua đối thủ trong những giây cuối cùng của - Cả lớp làm bài vào vở ô li cuộc đua. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả b) Chú bé chọc cười mọi người trong nhà - HS nhận xét. bằng cách bắt chước những điệu bộ của người lớn. c) Bằng sự nhanh trí và dũng cảm, anh đã cứu chú bé thoát khỏi nguy hiểm trong gang tấc. Bài 3: Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ thích Tương tự hợp để đánh dấu lời nói của nhân vật trong đoạn văn sau: Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn : Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này. Bài 4: Em hãy viết một đoạn văn về ước mơ của em. - Gv gọi hs lên chia sẻ bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. 3. Vận dụng. - Về nhà đọc lại bài làm mình đã viết cho người - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. thân nghe
- - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 23 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức,kĩ năng: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi con người - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan thần kinh. - Kể tên được một số hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh - Thu thập được thông tin về một số hoạt động có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point,phiếu bài tập. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS Quan sát Hình 1 nêu câu hỏi - HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Em thấy gì trong bức tranh - Gương mặt cảm xúc của 4 bạn - Mời 4 HS lên thể hiện cảm xúc của 4 bạn, HS - 4 bạn lên thể hiện gương mặt dưới lớp trả lời cho cô các bạn biết gương mặt cảm cảm xúc giống hình 1 xúc trạng thái đó thể hiện điều gì ? - Gương mặt cảm xúc: bực, vui, buồn, lo lắng + Em thích gương mặt nào ? Vì sao? - Em thích nhất gương mặt vui vẻ vì lạc quan, vui vẻ thì cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên tích cực hơn, hạnh phúc hơn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - Những trạng thái đó có lợi hay có hại như thế nào đến hệ cơ quan thần kinh, muốn hiểu rõ hơn về điều này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài : “Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh”. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc làm có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh. (thảo luận nhóm 4) - GV chia sẻ 8 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài, chia mời học sinh quan sát, chia sẻ với bạn trong nhóm sẻ trong nhóm bốn và tiến trình những nội dung sau bày:
- + Hình 2 : Các thành viên trong gia đình đang ngồi chơi nói chuyện rất vui. + Hình 3: Các bạn nhỏ đang buông diều gương mặt cảm xúc vui và thích thú. + Hình 5: Bạn trong bức tranh đi ngủ đúng giờ trước 11h đêm. + Hình 7: Các bạn đang hát thể hiện rõ cảm xúc vui vẻ. + Hình 4 : Bạn trong bức tranh thức khuya 11h đêm chưa ngủ + Hình 6 : Hai bạn nhỏ đang uống cà phê và ăn bánh ngọt + Em hãy mô tả ý nghĩa của từng hình. Em đã bao không tốt cho hệ thần kinh . giờ trải qua các tình huống như trong các hình này + Hình 8 : Bạn nhỏ bị tách ra bị chưa? Cảm giác của em khi đó thế nào? các các xa lánh + Hình 9: Hai bạn nhỏ đang cãi lộn + Những việc làm nào có lợi? Vì sao? + HS trả lời theo ý kiến riêng của bản thân - Những việc làm có lợi là : Hình 2, Hình 3, Hình 5, Hình 7. Vì khi trải qua những tình huống đó em thấy rât vui vẻ, thoải mái khi được nghỉ ngơi, được ở bên cạnh những người thân yêu và cùng bạn bè tham + Những việc làm nào có hại? Vì sao? gia các hoạt động vui chơi, văn nghệ. - Những việc làm có hại là: Hình 4, Hình 6, Hình 8, Hình 9. Vì khi trải qua các tình huống
- đó em thấy buồn và tủi thân; - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ khi tranh cãi với bạn em thấy - GV mời nhóm khác nhận xét. trong lòng mình bực tức và khó chịu - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện nhóm lên chia sẻ - GV YC HS kể thêm một số việc làm có lợi và một - Các nhóm khác bổ sung và số việc làm có hại cho các cơ quan thần kinh và nhận xét cách phòng tránh - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS nêu ý kiến riêng Những việc làm trên có lợi cho cơ quan thần kinh vì những hoạt động đó giúp cho hệ thần kinh luôn mạnh khỏe, suy nghĩ tích cực, lạc quan. Nhưng nếu - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 chúng ta không biết cách chăm sóc cơ quan thần kinh dẫn đến nhiều loại bệnh phổ biến như đau đầu, bạn não, đột quỵ Vì thế chúng ta cần tránh những việc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của các cơ quan thần kinh 3. Thực hành : Hoạt động 2. Tìm hiểu cách ứng xử trong các tình huống. (làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm, YC HS đọc yêu cầu bài học và lời - Học sinh chia nhóm 2, đọc thoại hình 10 và thảo luận cách ứng xử của em như yêu cầu bài và tiến hành thảo thế nào khi gặp các tình huống luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Hình 11 : Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ và cảm ơn mẹ.. Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. + Mở rộng: GV YC HS chia sẻ các ví dụ khác về - Đại diện các nhóm trình bày, mối quan hệ với gia đình, bạn bè. nhóm khác nhận xét. - HS chia sẻ
- ? Hãy nêu cách ứng xử khi gặp những việc làm có ảnh hương xấu tới cảm xúc của các em như: bị dọa nạt, bi quát mắng khi bị điểm kém,... - GV khuyến khích HS tìm thêm nhiều những hành động có lợi (đi chơi cùng gia đình, múa hát tập - HS tìm thêm và chia sẻ với cả thể,...) và không có lợi đối với cơ quan thần kinh lớp như: thức quá khuya, nghe tiếng ồn quá lớn, dọa nạt làm bạn mất ngủ, chơi điện tử nhiều,... - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi chúng ta. Chúng ta hãy tăng cường những hoạt động vui chơi bên gia đình, người thân để tinh thần chúng ta luôn lạc quan, vui . tươi, cần tránh những hoạt động ảnh hưởng đến hệ thần kinh như ngủ muộn, chơi điện tử nhiều,... sẽ làm cơ quan thần kinh bị căng thẳng, mẹt mỏi. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô - HS lắng nghe luật chơi. tả về một số hình ảnh những việc làm có lợi, những - Học sinh tham gia chơi: việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. HS nào đoán đúng và nhanh nhất tên nhưng hoạt động đó thì giành chiến thắng - GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG THEO HƯỚNG THẲNG, DẪN BÓNG ĐỔI HƯỚNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện:
- + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp - GV nhận lớp thăm hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động GV. tay, cổ chân, vai, N hông, gối,... - Trò chơi “Di chuyển - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2-3’ theo lệnh” II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan sát tranh - Học BT động tác dẫn bóng theo - Cho HS quan sát tranh hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng - HS quan sát GV - GV thổi còi - - Bài tập dẫn bóng làm mẫu HS thực hiện theo hướng thẳng động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS.
- - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - HS tiếp tục quan sát theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai - Đội hình tập luyện đồng loạt. Luyện tập cho HS - Phân công tập theo Tập đồng loạt cặp đôi GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. GV Tập theo cặp đôi - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách Tập theo cá nhân chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức - HS vừa tập vừa cho HS. giúp đỡ nhau sửa Thi đua giữa các tổ động tác sai - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - Từng tổ lên thi đua người phạm luật trình diễn - Trò chơi “Dẫn bóng - Chơi theo hướng qua vật cản tiếp sức - Cho HS chạy bước ” nhỏ tại chỗ đánh tay dẫn tự nhiên 20 lần
- - HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở - Bài tập PT thể lực: - Yêu cầu HS quan - Vận dụng: sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT? III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, ý thân. thức, thái độ học của - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá hs. lỏng chung của buổi học. VN ôn lại bài và -ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. ôn ở nhà Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Thứ 6 ngày 24 tháng 3 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 10: CỘNG TRỪ NHÂN CHIA TRONG PHẠM VỊ 10000 Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) – Trang 69, 70 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức và kĩ năng : - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười nghìn. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.