Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến

docx 39 trang Hoành Bính 25/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến

  1. Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 73: THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU. BẢNG SỐ LIỆU( 3 tiết ) BẢNG SỐ LIỆU ( TIẾT 2 trang 104 – 105 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.tham gia trò chơi, vận dụng. - Thích hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. - GV yêu cầu HS phân loại, đếm và ghi - HS trả lời chép số lượng đồ vật trong phòng học theo dạng: - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tròn ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tam giác ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình vuông ? - Trong số đồ vật đó, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất? - GV Nhận xét, tuyên dương.
  2. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu tình - HS đọc và trả lời câu hỏi. huống thực tế được nêu trong phần khám phá SGK. - Nhìn vào bảng số liệu các em thấy bảng - Nhìn vào bảng số liệu các em thấy có hai hàng. Hàng thứ nhất ghi tên các bảng có mấy hàng ? Hàng thứ nhất ghi môn thể thao. Hàng thứ hai ghi số lượng những gì? Hàng thứ hai ghi gì ? các bạn tham gia thi đấu của mỗi môn. - Ba môn thể thao ghi trong bảng là: Kéo co, chạy tiếp sức, nhảy bao bố. - Ba môn thể thao ghi trong bảng là - Môn kéo co có 15 bạn tham gia, chạy những môn nào? tiếp sức có 5 bạn tham gia, nhảy bao bố - Các môn thể thao đó có bao nhiêu bạn có 8 bạn tham gia. Trong các môn tham tham gia? Trong các môn tham gia đó gia đó môn kéo co có số bạn tham gia môn nào có số bạn tham gia nhiều nhiều nhất, Môn chạy tiếp sức có số bạn nhất, ? Môn nào có số bạn tham gia ít tham gia ít nhất. nhất? 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS quan sát và trả lời. vật nuôi trong trang trại và cho biết - Bảng số liệu về vật nuôi trong trang trại bảng gồm bao nhiêu hàng, mỗi hàng gồm hai hàng, Hàng thứ nhất ghi tên loại cho biết thông tin gì? vật nuôi. Hàng thứ hai ghi số lượng các con vật nuôi. - Trong trang trại có những loại vật - Trong trang trại có những loại vật nuôi: nuôi nào? Mỗi loại có bao nhiêu con? Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con. - Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít - Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít nhất. nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất? Loại vật nuôi Gà nhiều nhất. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 2: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS lắng nghe quan sát và trả lời. số quyển sách bán được trong ba tháng - Số lượng bán ra trong tháng của hai loại đầu năm của một cửa hàng sách và cho sách: sách khoa học và truyện tranh. biết số lượng đó được thống kê theo những tiêu chí nào?
  3. a) Trong tháng 2, cửa hàng bán được + Trong tháng 2, cửa hàng bán được 200 bao nhiêu quyển sách mỗi loại ? quyển Sách khoa học, 540 quyển Truyện tranh. - Số truyện tranh tháng 1 cửa hàng bán : b) Mỗi tháng cửa hàng bán được bao 400 quyển, tháng 2 bán : 540 quyển, nhiêu quyển truyện tranh ? tháng 3 bán 612 quyển. c) Trong tháng 1, cửa hàng bán được - Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất cả tất cả bao nhiêu quyển sách ? 280 quyển sách. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau học vào thực tiễn. bài học để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống + HS trả lời:..... kê theo các tiêu chí cho trước. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: DẤU HAI CHẤM, DẤU PHẨY. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Hiểu công dụng và biết sử dụng dấu hai chấm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  4. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng. - HS tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát bài “ Bayby Share” khởi động bài - HS tham gia hát học. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu. Bài 1: Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thơ ở bài tập a; các - HS làm việc theo nhóm 2. câu văn ở bài tập b; bài tập c. - HS lắng nghe. - Gv hướng dẫn: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích, báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê. - Đại diện nhóm trình bày: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Dấu hai chấm trong các câu thơ ở bài tập a dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích. Dấu hai chấm trong các câu văn ở bài tập b và c dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê).
  5. Bài 2: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn. Vì sao em chọn dấu câu đó? (làm việc cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS : Bộ phận nào trong - HS suy nghĩ câu giải thích rõ sở thích đặc biệt của Mèo Mun? Mèo mẹ mua những loại cá nào? Bộ phận nào của câu có ý nghĩa liệt kê các loại cá đó? Chỉ ra bộ phận câu giải thích một việc quen thuộc của Mèo Mun. Trước những bộ phận câu trên, cần đặt dấu hai chấm hay dấu phẩy? Những từ nào cùng chỉ đặc điểm của món cá mà Mèo Mun khen? - Mời HS làm bài vào vở. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV chốt đáp án: Chọn dấu phẩy thay cho ô vuông trong câu Cá giòn, thơm và ngọt quá!. (Vì giòn và thơm cùng chỉ đặc điểm của món cá.) Chọn dấu hai chấm để thay cho ô vuông trong các câu còn lại. Vì đằng sau ô vuông là những bộ phận câu có ý nghĩa giải thích, liệt kê. Đoạn văn hoàn thiện: Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi: 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chú vừa luôn miệng khen: “Cá giòn, thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc: nói lời cảm ơn mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe Bài 3: Nói tiếp để hoàn thành các câu đã cho. (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép - Các nhóm làm việc theo yêu các từ ngữ để tạo thành câu: khuyến khích HS sáng cầu. tạo, nói theo nhiều cách khác nhau, tránh trùng lặp. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày.
  6. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm nhận xét cho nhau. a.Rô-bốt được tạo ra để làm thay con người trong nhiều việc nguy hiểm. - Theo dõi bổ sung. b.Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim- pi-a để thi đấu thể thao. c.Chúng ta cần học ngoại ngữ để có thể giao tiếp với bạn bè quốc tế Bài 4: Cùng bạn đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?. (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, Mỗi - HS đọc yêu cầu bài tập 4. nhóm, tìm được ít nhất 2 cặp “câu hỏi – câu trả lời”. - Các nhóm làm việc theo yêu Ví dụ: cầu. –Chúng ta đọc sách để làm gì? –Chúng ta đọc sách để mở rộng hiểu biết. –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để làm gì? –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để bảo vệ vùng đầu... – GV mời 2 – 3 nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai hỏi – đáp (kết hợp với cử chỉ, điệu bộ phù hợp.) - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm nhận xét cho nhau. 3. Vận dụng. - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Rô-bốt đang đến - HS đọc bài mở rộng. gần cuộc sống.” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________________ Hoạt động trải nghiệm
  7. CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP Sinh hoạt theo chủ đề: NGHỀ EM YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Biết được công việc và đức tính cần có của một nghề qua vở kịch tương tác “Xưởng may áo ấm”. - Nêu được nghề nghiệp yêu thích và những đức tính cần có của nghề đó. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Bản thân chăm chỉ, có trách nhiệm, tự giác trong học tập. - Tham gia trò chơi, vận dụng; Biết chia sẻ với bạn về nghề nghiệp và đức tính cần có của nghề nghiệp đó. - Tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp của bạn. Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện. - Có ý thức với lớp, giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS đọc bài đồng dao - HS lắng nghe. nói về lao động của con người để khởi động bài học. - GV chia lớp thành hai nhóm và hướng - HS chia nhóm và đọc bài đồng dẫn HS đọc đối nhau, mỗi nhóm đọc một dao. câu. - GV giới thiệu chia sẻ bài đồng dao. “Một tay dẹp Tay nuôi trồng Hai tay dẹp Tay hái lượm Tay dệt vải Tay tạc tượng Tay tưới rau Tay vẽ tranh Tay buông câu Tay làm nhanh Tay chặt củi Tay làm chậm Tay đắp núi Đều lao động Tay đào sông Điểm tô đời!” + Trong bài đồng dao em thấy đôi bàn tay đã làm những công việc gì? + Đôi bàn tay: dệt vải, tưới rau, buông câu, chặt củi, đắp núi, đào - GV Nhận xét, tuyên dương. sông, nuôi trồng, hái lượm, tạc - GV dẫn dắt vào bài mới tượng, vẽ tranh. - HS lắng nghe.
  8. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đóng kịch “Xưởng may áo ấm” của nhà văn Võ Quảng. (Làm việc nhóm) - GV tổ chức cho HS tham gia diễn kịch tương tác “Xưởng may áo ấm” của nhà văn Võ Quảng. Trong quá tình kể GV có thể thêm 1 - 2 nhân vật khác cho HS dễ hiểu nội dung câu chuyện và câu chuyện hấp dẫn hơn. - GV giới thiệu các vai và sắm vai (thỏ, - HS lắng nghe. chim, ốc sên, bọ ngựa, nhím, tằm) - GV dẫn chuyện yêu cầu HS đóng vai - HS đóng vai thỏ, chim, ốc sên, bọ các nhân vật và diễn xuất theo theo lời ngựa, nhím, con tằm và diễn xuất dẫn của GV: theo lời dẫn của GV. + Trời gió rét căm. Thỏ thấy rét quá, lạnh quá mà không có áo ấm. Chú run cầm cập. Thế rồi, chú tìm được một mảnh vải, quấn quanh người cho đỡ rét. Một cơn gió nổi lên, giật mình tung mảnh vải ra, bay đi vùn vụt,.. - GV đưa ra câu hỏi yêu cầu học sinh - HS thảo luận nhóm dự đoán xây thảo luận nhóm 4 để đưa ra dự đoán tiếp dựng nội dung câu chuyện dựa theo theo của câu chuyện. câu hỏi gợi ý của GV. H: Như vậy, thỏ không thể khoác vải ra TL: Cần may một chiếc áo ấm bằng đường mài phải làm gì nhỉ? mảnh vải trên. + Ở trong rừng không có thợ may, vì thế - HS đóng vai các nhân vật: ốc sên, chú thỏ phải tìm đến các muông thú, côn bọ ngựa, nhím, chim, con tằm ra sân trùng trong rừng. khấu diễn. H: Em hãy đoán xem, để may một chiếc TL: Đo vải, đo người rồi vẽ lên vải, áo, chúng ta có vải rồi thì phải thực hiện cắt vải, khâu bằng kim và chỉ, những công việc gì tiếp theo? H: Mỗi nhân vật có thể làm công việc gì TL: Ốc sên đo và vẽ lên vải - thước và họ dùng những công cụ nào của đo bằng bước đi có phần kẻ vạch mình? bằng nhớt của ốc sên; Bọ ngựa cắt vải - kéo là hai chi trước rất sắc; Nhím cho kim - lông nhọn; Tằm cho tơ làm bằng chỉ - nhả ra tơ; Chim dùng mỏ dùi lỗ, luồn kim chỉ để khâu. TL: Cẩn thận, chậm rãi,
  9. H: Khi đo và vẽ lên vải cần đức tính gì để không nhầm lẫn, luôn chính xác? Nếu nhầm thì có hại thế nào? TL: Cẩn thận, mạnh mẽ, dứt H: Khi cắt vải, để cắt được chính xác khoát, không bị nham nhở, xấu xí, cầm kéo thì lại nặng, mỏi tay, người cắt vải cần đức tính gì? H: Để đường khâu được đẹp, không bị TL: Cẩn thận, khéo léo, có trách xô lệch, cần có đức tính gì? nhiêm, tỉ mĩ, H: Một cái áo cắt thì nhanh chứ khâu TL: Kiên nhẫn, kiên trì, yêu nghề thì lâu lắm, theo các em người khâu áo của mình,.. còn phải có đức tính gì nữa để không chán nản, không bỏ cuộc? - GV mời các nhóm nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Kết luận: Mỗi con vật có một tính - HS lắng nghe. cách khác nhau, nhưng chúng giống nhau ở chỗ: chăm chỉ, có trách nhiệm, nhiệt tình, yêu nghề,.. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Những đức tính cần có của người làm nghề mà em yêu thích. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS ghi tên một nghề yêu - HS thực hiện. thích nhất của mình vào bảng con. - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu nhóm 2. Vẽ sơ đồ ghi những đức tính cần cầu bài và tiến hành thảo luận. thiết để làm việc đó theo gợi ý sau: - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày về nghề nghiệp và đức tính phù hợp của nghề. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Kết luận: Mỗi nghề nghiệp đều cần thiết cho con người. Người thợ cần thực hiện nhiều công việc trong nghề và để
  10. làm những công việc đó cần có những đức tính phù hợp với nghề. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh - Học sinh tiếp nhận thông tin và về nhà cùng với người thân: yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Phỏng vấn người thân hoặc hàng xóm về ước mơ ngày bé và nghề nghiệp hiện nay. + Ghi lại những công việc trong nghề mình yêu thích và đức tính liên quan Nghề Công việc Đức tính hoặc cả công việc của người thân và của nghề của nghề những đặc điểm liên quan. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh về tự chỉ sự vật, hoạt động - Biết gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì?” trong mỗi câu. - Biết điền dấu phẩy hoặc dấu hai chấm cho thích hợp. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  11. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát và vận động để khởi động - HS hát và vận động. bài học. GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe. - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 2. Khám phá. Hoạt động 1: Củng cố về biện pháp sử dụng dấu phẩy Bài 1: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS thảo luận N2 suy nghĩ và trả a. Vì tin rằng sư tử xuất hiện đầu năm là điềm lời. lành một số dân tộc ít người thường múa sư - Đại diện các nhóm trả lời - HS nhận xét. tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. b. Do một cơn bão bất ngờ ập đến cả đoàn tàu phải nghỉ lại trên hoang đảo. c. Khi mới nhú lộc bàng màu hung nâu. Chỉ vài ba ngày sau nó chuyển sang màu xanh - Học sinh đọc yêu cầu. nõn chúm chím như những búp hoa. - Cả lớp làm bài vào vở ô li - HS nối tiếp nhau nêu Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi - HS nhận xét. “Để làm gì?” trong mỗi câu sau: a. Tôi ngửa mặt nhìn bầu trời để tận hưởng không khí trong lành của buổi sớm mai. - HS thảo luận nhóm 2 b. Em thường dậy từ 6 giờ sáng để ôn bài - HS các nhóm trình bày. trước khi đến lớp. - HS nhận xét. c. Anh ta cố gắng ra miếng đòn thật hiểm hóc nhằm dành lại phần thắng từ tay đối phương.
  12. d. Bố mẹ hứa sẽ tặng cu Tí một món quà dặc biệt nhân dịp Tí đạt danh hiệu học sinh - Học sinh đọc yêu cầu. giỏi để khích lệ cậu. - Cả lớp làm bài vào vở ô li e. Các em nhỏ thả chim bồ câu trắng lên - HS nối tiếp nhau nêu trời xanh để thể hiện khát vọng hòa bình. - HS nhận xét. Bài 3: Điền dấu phẩy hoặc dấu hai chấm vào chỗ trống: Trên boong tàu, các chú thuỷ thủ bỗng reo ầm lên [ ] “Cá heo!”. Cá heo là bạn của hải quân đấy [ ] Ở một số nước, cá heo được huấn luyện để bảo vệ vùng biển. Các chuyên gia cho biết [ ] “Cá heo mũi chai có khả năng dò tìm thuỷ lôi nhanh hơn nhiều so với máy móc.” Theo HOÀNG TRANG - Gv gọi hs lên chia sẻ bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV chốt lời giải đúng. 3. Vận dụng. - Về nhà đọc lại bài làm mình đã viết cho người - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. thân nghe - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T3)
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tình yêu quê hương đất nước. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. - HS lắng nghe, xung phong trả lời. + Kể tên các dạng địa hình mà em biết? + Trả lời: Các dạng địa hình là hồ, sông, biển, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. + So sánh dạng địa hình Núi và đồi? + Trả lời: Giống nhau: đều nhô cao. Khác nhau: Núi cao trên 500 m, đỉnh nhọn, dốc còn đồi thì có độ cao từ 200-500m, đỉnh đồi tròn, dốc thoải. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập
  14. Hoạt động 1: Xác định được đúng dạng địa hình trong từng hình và giải thích. (Làm việc nhóm 4) - GV chiếu các Hình 5 – 11. - Cả lớp quan sát từng hình. - GV yêu cầu HS quan sát từng hình và đối chiếu - HS chia nhóm 4, tiến hành quan với Hình 3 để trả lời các câu hỏi theo nhóm 4 sát, đối chiếu từng hình với Hình “Từng hình thể hiện dạng địa hình nào ? Vì sao?” 3 và thảo luận theo yêu cầu. + Hình 5: Thuộc dạng địa hình hồ vì đây là 1 vùng trũng tụ nước, bao quanh là đất cao. + Hình 6: Thuộc dạng địa hình sông vì đây là dòng nước lớn chảy trên cao xuống thấp. + Hình 7: Thuộc dạng địa hình núi vì nhô cao, đỉnh nhọn và dốc. + Hình 8: Thuộc dạng địa hình Cao nguyên vì nằm ở sát chân núi, cao nhưng bằng phẳng. + Hình 9: Thuộc dạng địa hình đồi vì đây là vùng đất nhô cao nhưng đỉnh tròn, dốc thoải. + Hình 10: Thuộc dạng địa hình đồng bằng vì vùng đất này bằng phẳng, không nằm sát chân núi. + Hình 11: Thuộc dạng địa hình biển vì đây là vùng nước rộng lớn, không nhìn thấy hết được các vùng xung quanh. - Đại diện một số nhóm trình bày. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
  15. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: Hoạt động 2. Kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết (Làm việc nhóm 4) - GV tổ chức cho HS thi kể tên một số núi, đồi, cao - HS lắng nghe, ghi nhớ cách nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết. tham gia. - GV hướng dẫn HS tham gia: Các em giơ tay xung phong kể, sau đó thực hiện giới thiệu về dạng địa hình đó. - GV mời một số HS tham gia kể tên. - Một số HS xung phong tham - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. gia. - Các HS khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, tuyên dương. sung. Hoạt động 2: Dạng địa hình nơi em sinh sống - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. (Làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi: Nơi em đang sống có những dạng địa hình nào? Hãy mô tả về các dạng địa hình - Cả lớp lắng nghe. đó. - GV mời HS nhắc lại câu hỏi. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - 1 HS nhắc lại. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. (HS trả - GV nhận xét, đánh giá. lời theo suy nghĩ của mình). - GV mở rộng câu hỏi: Em đã được đi đến những - Các HS khác nhận xét, bổ sung. nơi có dạng địa hình như thế nào? Hãy mô tả về - HS lắng nghe, nhớ lại và trả lời các dạng địa hình đó. theo suy nghĩ của mình. - Yêu cầu HS nhớ lại và trả lời. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV cho 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm nội dung - 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm. chốt của ông Mặt trời.
  16. - GV nhắc HS ghi nhớ nội dung chốt của ông Mặt - HS ghi nhớ. trời. - HS quan sát tranh và trả lời câu - GV yêu cầu HS quan sát tranh chốt và hỏi: hỏi: + Trả lời: Tranh vẽ Minh và bố + Tranh vẽ ai? + Trả lời: Minh đang vẽ cảnh địa + Họ đang làm gì? hình quê hương và khoe bố. + HS trả lời theo suy nghĩ của + Các em có thể làm được giống Minh không? mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV khuyến khích HS về nhà vẽ tranh về cảnh địa hình quê hương mình giống bạn Minh, sau đó chia - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm sẻ cùng người thân và cả lớp. và ghi nhớ thực hiện. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Giao dục thể chất
  17. Bài 4 : BÀI TẬP PHỐI HỢP DẪN BÓNG- NÉM BÓNG RỖ HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu VĐ T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’
  18. Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học.  - Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động tay, cổ chân, vai, N GV. hông, gối,... - Trò chơi “Tìm người - GV hướng dẫn 2-3’ - HS Chơi trò chơi. chỉ huy” chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan sát tranh - Ôn BT bài tập - GV làm mẫu lại phối hợp dẫn bóng động tác kết hợp  phân tích kĩ thuật ,  - ném bóng hai tay những lưu ý khi  trước ngực thực hiện động tác
  19. - HS quan sát GV làm mẫu - Cho 2 HS lên - HS tiếp tục quan sát - bài tập phối hợp dẫn thực hiện động tác bóng - ném bóng hai mẫu tay trước ngực - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
  20. -Luyện tập - GV thổi còi - Đội hình tập luyện - HS thực Tập đồng loạt đồng loạt. 1 lần hiện động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho  HS.   Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng 4 lần cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan 3 lần Tập theo cặp đôi sát, nhắc nhở và ĐH tập luyện theo tổ sửa sai cho HS   Tập theo cá nhân 3 lần - Phân công tập   theo cặp đôi GV Thi đua giữa các tổ 1 lần GV Sửa sai - GV tổ chức cho - HS vừa tập vừa HS thi đua giữa giúp đỡ nhau sửa các tổ. động tác sai - Trò chơi “Chuyền - GV và HS nhận - Từng tổ lên thi đua bóng 20 ” xét đánh giá 3-5’ trình diễn tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn - Chơi theo hướng cách chơi, tổ dẫn chức chơi thở và   chơi chính thức   cho HS. - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Nhận xét - HS thực hiện kết tuyên dương hợp đi lại hít thở và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ