Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hảo

docx 41 trang Hoành Bính 25/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hảo

  1. TUẦN 32 Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 Giáo dục thể chất: Bài 4 : BÀI TẬP PHỐI HỢP DẪN BÓNG- NÉM BÓNG RỖ HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( Tiết 2 ) ( Dạy vào chiều thứ 3/25/4/2023- tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu VĐ T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’
  2. Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học.  - Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động tay, cổ chân, vai, N GV. hông, gối,... - Trò chơi “Tìm người - GV hướng dẫn 2-3’ - HS Chơi trò chơi. chỉ huy” chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan sát tranh - Ôn BT bài tập - GV làm mẫu lại phối hợp dẫn bóng động tác kết hợp  phân tích kĩ thuật ,  - ném bóng hai tay những lưu ý khi  trước ngực thực hiện động tác
  3. - HS quan sát GV làm mẫu - Cho 2 HS lên - HS tiếp tục quan sát - bài tập phối hợp dẫn thực hiện động tác bóng - ném bóng hai mẫu tay trước ngực - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
  4. -Luyện tập - GV thổi còi - Đội hình tập luyện - HS thực Tập đồng loạt đồng loạt. 1 lần hiện động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho  HS.   Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng 4 lần cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan 3 lần Tập theo cặp đôi sát, nhắc nhở và ĐH tập luyện theo tổ sửa sai cho HS   Tập theo cá nhân 3 lần - Phân công tập   theo cặp đôi GV Thi đua giữa các tổ 1 lần GV Sửa sai - GV tổ chức cho - HS vừa tập vừa HS thi đua giữa giúp đỡ nhau sửa các tổ. động tác sai - Trò chơi “Chuyền - GV và HS nhận - Từng tổ lên thi đua bóng 20 ” xét đánh giá 3-5’ trình diễn tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn - Chơi theo hướng cách chơi, tổ dẫn chức chơi thở và   chơi chính thức   cho HS. - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Nhận xét - HS thực hiện kết tuyên dương hợp đi lại hít thở và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ
  5. - Vận dụng: - Yêu cầu HS - HS trả lời quan sát tranh III. Kết thúc 4- 5’ trong sách trả lời - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn câu hỏi BT? lỏng thân. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn   - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết  chung của buổi học. quả, ý thức, thái Hướng dẫn HS Tự độ học của hs. ôn ở nhà - VN ôn lại - Xuống lớp bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ____________________________________________ Toán: CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 73: THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU. BẢNG SỐ LIỆU BẢNG SỐ LIỆU ( TIẾT 2 trang 104 – 105 ) ( Dạy vào sáng thứ 4/26/4/2023- tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.tham gia trò chơi, vận dụng. - Thích hoạt động nhóm.
  6. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. - GV yêu cầu HS phân loại, đếm và ghi - HS trả lời chép số lượng đồ vật trong phòng học theo dạng: - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tròn ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tam giác ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình vuông ? - Trong số đồ vật đó, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu tình - HS đọc và trả lời câu hỏi. huống thực tế được nêu trong phần khám phá SGK. - Nhìn vào bảng số liệu các em thấy bảng - Nhìn vào bảng số liệu các em thấy có hai hàng. Hàng thứ nhất ghi tên các bảng có mấy hàng ? Hàng thứ nhất ghi môn thể thao. Hàng thứ hai ghi số lượng những gì? Hàng thứ hai ghi gì ? các bạn tham gia thi đấu của mỗi môn. - Ba môn thể thao ghi trong bảng là: Kéo co, chạy tiếp sức, nhảy bao bố. - Ba môn thể thao ghi trong bảng là - Môn kéo co có 15 bạn tham gia, chạy những môn nào? tiếp sức có 5 bạn tham gia, nhảy bao bố
  7. - Các môn thể thao đó có bao nhiêu bạn có 8 bạn tham gia. Trong các môn tham tham gia? Trong các môn tham gia đó gia đó môn kéo co có số bạn tham gia môn nào có số bạn tham gia nhiều nhiều nhất, Môn chạy tiếp sức có số bạn nhất, ? Môn nào có số bạn tham gia ít tham gia ít nhất. nhất? 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS quan sát và trả lời. vật nuôi trong trang trại và cho biết - Bảng số liệu về vật nuôi trong trang trại bảng gồm bao nhiêu hàng, mỗi hàng gồm hai hàng, Hàng thứ nhất ghi tên loại cho biết thông tin gì? vật nuôi. Hàng thứ hai ghi số lượng các con vật nuôi. - Trong trang trại có những loại vật - Trong trang trại có những loại vật nuôi: nuôi nào? Mỗi loại có bao nhiêu con? Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con. - Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít - Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít nhất. nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất? Loại vật nuôi Gà nhiều nhất. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 2: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS lắng nghe quan sát và trả lời. số quyển sách bán được trong ba tháng - Số lượng bán ra trong tháng của hai loại đầu năm của một cửa hàng sách và cho sách: sách khoa học và truyện tranh. biết số lượng đó được thống kê theo những tiêu chí nào? a) Trong tháng 2, cửa hàng bán được + Trong tháng 2, cửa hàng bán được 200 bao nhiêu quyển sách mỗi loại ? quyển Sách khoa học, 540 quyển Truyện tranh. b) Mỗi tháng cửa hàng bán được bao - Số truyện tranh tháng 1 cửa hàng bán : nhiêu quyển truyện tranh ? 400 quyển, tháng 2 bán : 540 quyển, tháng 3 bán 612 quyển. c) Trong tháng 1, cửa hàng bán được - Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất cả tất cả bao nhiêu quyển sách ? 280 quyển sách. 4. Vận dụng.
  8. - GV tổ chức vận dụng bằng các - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau học vào thực tiễn. bài học để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống + HS trả lời:..... kê theo các tiêu chí cho trước. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: DẤU HAI CHẤM, DẤU PHẨY. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? ( Dạy vào sáng thứ 4/26/4/2023- tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Hiểu công dụng và biết sử dụng dấu hai chấm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng. - HS tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
  9. - Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát bài “ Bayby Share” khởi động bài - HS tham gia hát học. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu. Bài 1: Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thơ ở bài tập a; các - HS làm việc theo nhóm 2. câu văn ở bài tập b; bài tập c. - HS lắng nghe. - Gv hướng dẫn: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích, báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê. - Đại diện nhóm trình bày: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Dấu hai chấm trong các câu thơ ở bài tập a dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích. Dấu hai chấm trong các câu văn ở bài tập b và c dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê).
  10. Bài 2: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn. Vì sao em chọn dấu câu đó? (làm việc cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS : Bộ phận nào trong - HS suy nghĩ câu giải thích rõ sở thích đặc biệt của Mèo Mun? Mèo mẹ mua những loại cá nào? Bộ phận nào của câu có ý nghĩa liệt kê các loại cá đó? Chỉ ra bộ phận câu giải thích một việc quen thuộc của Mèo Mun. Trước những bộ phận câu trên, cần đặt dấu hai chấm hay dấu phẩy? Những từ nào cùng chỉ đặc điểm của món cá mà Mèo Mun khen? - Mời HS làm bài vào vở. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV chốt đáp án: Chọn dấu phẩy thay cho ô vuông trong câu Cá giòn, thơm và ngọt quá!. (Vì giòn và thơm cùng chỉ đặc điểm của món cá.) Chọn dấu hai chấm để thay cho ô vuông trong các câu còn lại. Vì đằng sau ô vuông là những bộ phận câu có ý nghĩa giải thích, liệt kê. Đoạn văn hoàn thiện: Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi: 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chú vừa luôn miệng khen: “Cá giòn, thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc: nói lời cảm ơn mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe Bài 3: Nói tiếp để hoàn thành các câu đã cho. (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
  11. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép các từ ngữ để tạo thành câu: khuyến khích HS sáng tạo, nói theo nhiều cách khác nhau, tránh trùng lặp. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Theo dõi bổ sung. a.Rô-bốt được tạo ra để làm thay con người trong nhiều việc nguy hiểm. b.Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim- pi-a để thi đấu thể thao. c.Chúng ta cần học ngoại ngữ để có thể giao tiếp với bạn bè quốc tế Bài 4: Cùng bạn đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?. (làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, Mỗi cầu. nhóm, tìm được ít nhất 2 cặp “câu hỏi – câu trả lời”. Ví dụ: –Chúng ta đọc sách để làm gì? –Chúng ta đọc sách để mở rộng hiểu biết. –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để làm gì? –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để bảo vệ vùng đầu... – GV mời 2 – 3 nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai hỏi – đáp (kết hợp với cử chỉ, điệu bộ phù - Đại diện nhóm trình bày. hợp.) - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng. - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Rô-bốt đang đến - HS đọc bài mở rộng. gần cuộc sống.” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
  12. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Công nghê: CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T3) ( Dạy vào sáng thứ 4/26/4/2023- tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Làm được mô hình xe đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Kể tên các vật liệu, dụng cụ cần thiết để + Trả lời: Tấm pho-mếch hình làm xe đồ chơi? chữ nhật và hình vuông; que tre;
  13. ống hút bằng giấy; giấy màu; bút chì, thước kẻ, compa, màu vẽ, băng dính. + Câu 2: Tấm pho-mếch hình vuông dùng làm bộ + Trả lời: Cần dùng 4 tấm pho- phận nào của xe và cần số lượng bao nhiêu? mếch hình vuông để làm bánh xe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Hoạt động 1. Thực hành làm xe đồ chơi. (làm việc nhóm 2) - GV lần lượt chia sẻ các Hình 5, 6, 7 và 8. Đồng - HS quan sát GV làm mẫu, ghi thời ở mỗi hình nêu các thao tác làm và làm mẫu nhớ các bước, thao tác làm. cho HS quan sát. - GV đặt các câu hỏi gợi mở, hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe, trả lời. sát nắm được các bước làm. * Bước 1: Làm bánh xe và trục bánh xe: + Từ bốn tấm pho-mếch hình vuông có cạnh dài 4cm làm ra bốn bánh xe hình tròn theo mô tả trong hình 5 + Trang trí bánh xe bằng cahs tô màu theo mẫu. - GV hỏi: Em có ý tưởng nào khác để trang trí bánh xe? - HS trả lời theo suy nghĩ của - GV tiếp tục hướng dẫn: mình. + Dùng compa tạo lỗ ở giữa bánh xe. - Cả lớp lắng nghe, chú ý quan + Luồn que tre vào ống hút giấy để tạo thành trục sát để ghi nhớ. bánh xe. + Lắp trục bánh xe theo mô tả trong hình 6.
  14. - GV lưu ý HS: Đảm bảo an toàn khi lắp bánh xe vào trục. * Bước 2: Làm thân xe + Dùng tấm pho-mếch hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 10cm để làm thân xe như Hình 7. + Trang trí thân xe theo mẫu. * Bước 3: Hoàn thiện: + Dùng băng dính gắn trục bánh xe vào thân xe như Hình 8. + Kiểm tra và điều chỉnh lại sản phẩm (nếu cần). - GV yêu cầu các nhóm đôi thực hành làm. - GV quan sát, hỗ trợ và đánh giá quá trình thực hành.
  15. - Sau khi HS hoàn thiện xong sản phẩm, GV hướng - Các nhóm thực hành làm sản dẫn HS sử dụng phiếu đánh giá sản phẩm. phẩm. - HS lắng nghe, hoàn thiện phiếu đánh giá. - GV yêu cầu HS cùng nhận xét và chia sẻ cách cải tiến sản phẩm với bạn. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Hoạt động 2. Giới thiệu sản phẩm. (Làm việc nhóm đôi) - GV hướng dẫn HS tổ chức trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị sẵn các nội dung thuyết trình để giới thiệu chi tiết về sản phẩm của nhóm mình. - HS chia sẻ. - Các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhau. - Cả lớp lắng nghe. - Mời đại diện một số nhóm nêu nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm. - GV lưu ý các nhóm đánh giá theo đúng yêu cầu - HS lắng nghe. của phiếu đánh giá sản phẩm, những ưu điểm, kinh - Các nhóm chuẩn bị bài giới nghiệm có thể học hỏi từ nhóm bạn. thiệu sản phẩm của nhóm mình - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm. theo yêu cầu. - Các nhóm lần lượt đi tham quan sản phẩm của nhau. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp lắng nghe.
  16. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ lắp thêm bộ - HS lắng nghe, ghi nhớ về nhà phận giúp xe đồ chơi tự chuyển động được. thực hiện. - GV chiếu Hình 10 để HS tham khảo. - Cả lớp quan sát, học hỏi. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 10: An toàn khi tham gia các phương tiện giao thông (T1) ( Dạy vào chiều thứ 4/26/4/2023- tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  17. 1. 1. Kiến thức, kỹ năng Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông quen thuộc. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết tham gia hoạt động nhóm, trò chơi, vận dụng. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. -Rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút). - GV mở bài hát: “An toàn giao thông” - HS lắng nghe bài hát. (sáng tác Trần Thanh Tùng) để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Bài hát nhắc nhở + HS trả lời theo hiểu biết cảu bản thân chúng ta điều gì khi tham gia giao thông? - HS suy nghĩ trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: ( 23 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. (Làm việc nhóm) ( 13 phút) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau thảo sát tranh tình huống trong sgk và trả lời luận các câu hỏi và trả lời: câu hỏi:
  18. + Các bạn đã tuân thủ những quy tắc nào + Tranh 1: Thắt dây an toàn khi ngồi trên khi tham gia các phương tiện giao thông? xe ô tô + Tranh 2: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy + Tranh 3: Xếp hàng ngay ngắn khi lên xe ô tô + Tranh 4: Mặc áo phao, không đùa nghịch khi tham gia phương tiện giao thông đường thủy + Tranh 5: Tuân theo sự hướng dẫn của + Em còn biết những quy tắc nào khác nhận viên khi ngồi trên xe ô tô khi tham gia các phương tiện giao thông - HS kể 1 số quy tắc khác, ví dụ: Không đùa nghịch, không thò tay ra ngoài khi ngồi trên xe ô tô. Khi đi bộ em phải đi sát lề đường bên phải. Không đi - GV mời các nhóm nhận xét. hàng 2, hàng 3... khi đi xe đạp... - GV chốt nội dung, tuyên dương các - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. nhóm. - Lắng nghe => Kết luận: Viêc tham gia các phương tiện giao thông của các bạn trong các tình huống đã đmả bảo an toàn. Khi tham gia các phương tiện giao thông Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết phải tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. (Hoạt động nhóm) ( 10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô tả - Hs quan sát tranh, suy nghĩ trả lời câu hành vi của các bạn trong mỗi tranh và hỏi nêu hậu quả có thể xảy ra - GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết quả, - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau thảo nhận xét tình huống với bạn cùng bàn luận các câu hỏi và trả lời: + Tranh 1: bạn nhỏ và bố khi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm Hậu quả: Bị chấn thương sọ não khi va chạm + Tranh 2: Bạn nhỏ thò đầu và tay ra ngoài cửa sổ khi đi xe ô tô
  19. Hậu quả: Bị nhỏ sẽ bị tai nạn + Tranh 3: Bạn nữ áo trắng không mặc áo phao khi xuống thuyền Hậu quả: Sẽ bị đuối nước khi gặp tai nạn + Tranh 4: Các bạn dàn hàng 2 khi đi xe - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp đạp Hậu quả: Không còn chỗ cho các xe - GV đặt câu hỏi: Theo em, vì sao phải khác đi, dễ gây tai nạn tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham gia - HS suy nghĩ trả lời, các bạn khác bổ các phương tiện giao thông? sung (nếu có) - Tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham - GV chốt nội dung, tuyên dương. gia các phương tiện giao thông là rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho chúng ta và những người tham gia giao thông - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. 3. Vận dụng. ( 7 phút) + GV yêu cầu HS chia ra thành các nhóm - HS chia nhóm và tham gia thực hành ( 3- 5 nhóm). Mỗi nhóm có thể viết, vẽ bảng thông tin về quy tắc an toàn khi + Lần lượt các nhóm trình bày phần tham gia các phương tiện giao thông viết, vẽ của mình + Mỗi nhóm trình bày bài làm + Các nhóm nhận xét bình chọn + Mời các thành viên trong lớp nhận xét + GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhắc nhở HS hàng ngày tuân thủ nghiêm túc các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________ Tự nhiên và Xã hội: CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T3) ( Dạy vào chiều thứ 4/26/4/2023- tiết 2)
  20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tình yêu quê hương đất nước. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. - HS lắng nghe, xung phong trả lời. + Kể tên các dạng địa hình mà em biết? + Trả lời: Các dạng địa hình là hồ, sông, biển, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. + So sánh dạng địa hình Núi và đồi? + Trả lời: Giống nhau: đều nhô cao. Khác nhau: Núi cao trên 500 m, đỉnh nhọn, dốc còn đồi thì có độ cao từ 200-500m, đỉnh đồi - GV Nhận xét, tuyên dương. tròn, dốc thoải. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. 2. Luyện tập