Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa
- TUẦN 32 Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 73: LUYỆN TẬP ( TIẾT 3 trang 106 – 107) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng. - Thích hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi Động: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. - Trong trang trại có những loại vật nuôi nào? - Trong trang trại có những loại vật Mỗi loại có bao nhiêu con? nuôi: Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con. - Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? - Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít Loại vật nuôi nào nhiều nhất? nhất. Loại vật nuôi Gà nhiều nhất. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về số - HS quan sát và trả lời. giờ đọc sách của các bạn nhỏ trong một Bài 2: 3 – 4 HS đọc. tuần và cho biết bảng gồm bao nhiêu - HS lắng nghe quan sát và trả lời. hàng, mỗi hàng cho biết thông tin gì? - Bảng gồm hai hàng, hàng thứ nhất cho biết tên của các bạn. Hàng thứ hai cho a) Mỗi bạn dành bao nhiêu giờ để đọc biết số giờ đọc sách của mỗi bạn. sách? - Số giờ đọc sách của mỗi bạn là: Việt 7 giờ, Mai 9 giờ, Nam 10 giờ, Rô – bốt 8 giờ. b) Bạn nào dành nhiều thời gian đọc sách nhất? - Bạn Nam dành nhiều thời gian đọc sách Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài nhất. - Yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành Bài 2: a) Số bảng số liệu trong câu a. Ngày/ 1 2 3 Nhiệt độ Cao nhất 17 C 19 C 12 C Thấp nhất 10 C 11 C 7 C - Những ngày có nhiệt độ xuống dưới 10 - Những ngày có nhiệt độ xuống dưới 10 C C là ngày nào? là ngày 3. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 3: a) Số? - Yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành Lớp/ 3A 3B 3C bảng số liệu trong câu a. Số HS Nam 15 15 20 Nữ 15 18 11 Cả lớp 30 33 31 b) Dựa vào bảng số liệu trên trả lời câu hỏi: - Lớp nào có nhiều hơn 30 học sinh? - Lớp 3 B và 3C có nhiều hơn 30 học sinh. - Lớp nào có nhiều học sinh nữ nhất ? - Lớp 3 B có nhiều học sinh nữ nhất. Lớp nào có ít học sinh nữ nhất ? - Những lớp nào có số học sinh nam bằng - Lớp 3A, 3B có số học sinh nam bằng nhau. nhau? 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để nhận biết được cách thu thập, phân
- loại, ghi chép số liệu thống kê theo các + HS trả lời:..... tiêu chí cho trước. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT BẢN TIN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Hs lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - HS tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát bài “ Bayby Share” khởi động bài - HS tham gia hát học. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: LUYỆN VIẾT ĐOẠN a. Nhận biết các cách viết bản tin. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc bản tin và tìm thông tin ứng với các - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 mục nêu trong bài. - HS làm việc theo nhóm 2. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu làm việc nhóm đôi, thống nhất nội dung trả lời về thông tin ứng với các mục nêu trong SHS - Đại diện nhóm trình bày: - GV yêu cầu đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - HS quan sát, bổ sung. 1.Tên bản tin: Bản tin Giờ Trái Đất năm 2021 2.Hoạt động được thông báo trong bản tin: thực hiện Giờ Trái Đất. 3.Địa điểm và thời gian của hoạt động: Tại Việt Nam, từ 20 giờ 30 phút đến 21 giờ 30 phút, ngày 27 tháng 3 năm 2021. 4.Nội dung của hoạt động: các thiết bị điện đều được tắt trong Giờ Trái Đất. b. Thực hành viết bản tin. (làm việc cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Bài tập 2: Viết một bản tin về hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường. - HS suy nghĩ - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết bản tin vào vở. - Một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn. - GV mời HS nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Trao đổi bản tin em viết với bạn, bổ sung ý (nếu cần). (Làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày.
- - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Các nhóm nhận xét cho nhau. nhóm đọc bản tin mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - Theo dõi bổ sung. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. bài văn, bài thơ về đồ vật thông minh giúp con người trong công việc. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Giao dục thể chất Bài 4 : BÀI TẬP PHỐI HỢP DẪN BÓNG- NÉM BÓNG RỖ HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực .
- II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu VĐ T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp - GV nhận lớp thăm hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động GV. tay, cổ chân, vai, N hông, gối,... - Trò chơi “Tìm người - GV hướng dẫn - HS Chơi trò chơi. 2-3’ chỉ huy” chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình HS quan - Kiến thức.
- - Ôn BT bài tập - GV làm mẫu lại sát tranh động tác kết hợp phối hợp dẫn bóng phân tích kĩ thuật , - ném bóng hai tay những lưu ý khi trước ngực thực hiện động tác - HS quan sát GV làm mẫu - Cho 2 HS lên - HS tiếp tục quan sát - bài tập phối hợp dẫn thực hiện động tác bóng - ném bóng hai mẫu tay trước ngực - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- -Luyện tập - GV thổi còi - - Đội hình tập luyện HS thực hiện Tập đồng loạt đồng loạt. 1 lần động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng Tập theo tổ nhóm cho các bạn luyện 4 lần tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo cặp đôi 3 lần ĐH tập luyện theo tổ - Phân công tập Tập theo cá nhân theo cặp đôi 3 lần GV Thi đua giữa các tổ GV Sửa sai 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa - GV và HS nhận động tác sai xét đánh giá tuyên - Trò chơi “Chuyền dương. bóng 20 ” - Từng tổ lên thi đua 3-5’ - GV nêu tên trò trình diễn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Chơi theo hướng dẫn - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS chạy - HS thực hiện kết bước nhỏ tại chỗ. hợp đi lại hít thở
- - Vận dụng: - Yêu cầu HS - HS trả lời quan sát tranh III. Kết thúc 4- 5’ trong sách trả lời - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn câu hỏi BT? lỏng thân. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết chung của buổi học. quả, ý thức, thái Hướng dẫn HS Tự độ học của hs. ôn ở nhà - VN ôn lại - Xuống lớp bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Tiết Đọc Thư Viện ĐỌC CẶP ĐÔI ___________________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP Sinh hoạt cuối tuần: ĐỨC TÍNH NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Học sinh nêu được công việc và đức tính liên quan đến một số nghề tìm hiểu được. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân chăm chỉ, có trách nhiệm, tự giác trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nghề nghiệp và đức tính cần có của nghề nghiệp đó. Hs: Tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp của bạn. Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện. - Có ý thức với lớp, giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em muốn làm” của nhạc - HS lắng nghe. sĩ Nguyễn Văn Chung để khởi động bài học.
- + GV nêu câu hỏi: bài hát nói về những nghề - HS trả lời: cảnh sát, phi công, bác sĩ, nghiệp nào? kĩ sư, đầu bếp, giáo viên, ca sĩ. + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả sinh hoạt nền nếp. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ + Kết quả học tập. sung các nội dung trong tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể - Lắng nghe rút kinh nghiệm. khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. triển khai kế hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các + Thi đua học tập tốt. nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu + Thực hiện các hoạt động các phong trào. cần. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu - Cả lớp biểu quyết hành động bằng quyết hành động. giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Đức tính nghề nghiệp. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu và chia sẻ: bài và tiến hành thảo luận. - Các nhóm chia sẻ về nghề nghiệp và + Chia sẻ cùng bạn về công việc của nghề đức tính cần thiết cho nghề. nghiệp và đức tính cần thiết cho nghề sau bài học trước. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Trò chơi “Đoán nghề”(Chơi theo nhóm) - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 2 - Học sinh chia nhóm 2, nêu ra ba đức (cùng bàn), mỗi nhóm nêu ra ba đức tính cần yinhs cần thiết cho nghề. thiết cho nghề. - Yêu cầu các nhóm khác đoán tên nghề từ - Các nhóm đoán tên nghề dựa vào ba ba đức tính đó. đức tính cần thiết cho nghề nhóm bạn đưa ra. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. quan sát tinh tế của các nhóm. - Mời cả lớp cùng đọc bài đồng dao: - Cả lớp cùng đọc bài thơ “Một tay dẹp Tay nuôi trồng Hai tay dẹp Tay hái lượm Tay dệt vải Tay tạc tượng Tay tưới rau Tay vẽ tranh Tay buông câu Tay làm nhanh Tay chặt củi Tay làm chậm Tay đắp núi Đều lao động Tay đào sông Điểm tô đời!” 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu nhà cùng với người thân: cầu để về nhà ứng dụng với các thành viên trong gia đình. + Kể tên một số công việc và đức tính liên quan đến một số nghề tìm hiểu được. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Chiều Thứ 5: Dạy bù bài Tuần 33- Từ Thứ 2 đến Thứ 4 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI NHỮNG NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động: Tham gia giao - HS hát. lưu về chủ đề: “Ngày hội những người lao - HS lắng nghe động tương lai” - HS lên bốc thăm. Ở mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: bác sĩ, chú hề, bộ đội, − GV mời mỗi tổ cử một HS lên bốc thăm. Ở giáo viên mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: bác sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên, HS có nhiệm vụ dùng lời miêu tả về công việc, đặc điểm của người làm nghề ấy nhưng không được nhắc đến tên nghề nghiệp hoặc bất kì từ nào có trong tờ thăm của mình. Các thành viên - HS chơi còn lại của tổ có nhiệm vụ đoán tên nghề
- nghiệp mà bạn mình nhắc tới. − Trong quá trình HS chơi, nếu HS gặp khó - HS theo dõi, trả lời khăn trong việc diễn đạt ý, GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS trả lời: + Nghề nghiệp đó mặc trang phục đặc trưng gì? Bác sĩ: Áo trắng, đeo ống nghe, Diễn viên xiếc, Chú hề: Chiếc mũi đỏ, quần áo nhiều màu sắc, + Những người làm nghề này thường là - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời những người có tính cách thế nào? Chú bộ đội: kỉ luật, dũng cảm, Kết luận: Mỗi một nghề nghiệp sẽ có những nét đặc trưng riêng, những nét riêng ấy phần nào được thể hiện qua tính cách của người - HS thực hiện yêu cầu. làm công việc đó. 3. Vận dụng: - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC XUẤT Bài 74: KHẢ NĂNG XẢY RA CỦA MỘT SỰ KIỆN (Trang 108 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra ( có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần ) thí nghiệm đơn giản ví dụ nhận ra được 2 khả năng xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1 lần. Nhận ra được 2 khả năng xảy ra đối với màu của quả bóng lấy ra từ hộp kín đựng các quả bóng có 2 màu xanh hoặc đỏ. - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn giải câu trả lời được đưa ra. HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt và trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sè giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng,hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát vận động tập thể tại chỗ - HS tham gia để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV cho HS quan sát tranh trong sách và mô - HS quan sát đọc thông tin tả được trong bức tranh có những gì - Thảo luận và thống nhất câu + Tranh có những bạn nào? trả lời trong nhóm. + trong tranh có những đồ vật nào? - Đại diện nhóm trả lời các câu + Các bạn đang làm gì? hỏi + Sẽ xảy ra những khả năng gì khi Rô- bốt lấy 1 quả bóng từ trong chiếc hộp. *Hoạt động ( Làm việc nhóm) -GV yêu cầu HS mô tả các sự kiện có thể xảy - HS đọc yêu cầu của bài ra( có tính ngẫu nhiên) của 1 sự kiện khi thực - HS thảo luận nhóm theo hệ hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản. thống câu hỏi rồi thống nhất - GV HD HS thảo luận nhóm. Gợi ý theo các các khả năng xảy ra. câu hỏi: + Bạn Rô-bốt có mấy đồng xu? + Đồng xu ấy có mấy mặt? Là những mặt nào, mô tả? - Đại diện nhóm trình bày + Bạn Rô-bốt tung đồng xu mấy lần? trước lớp - Cho các nhóm dự đoán các khả năng xảy ra - GV nhận xét và chốt nội dung - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Luyện tập Bài 1: ( làm việc cặp đôi)
- - GV cho HS quan sát tranh vẽ nêu yêu cầu -HS quan sát tranh đọc thông của bài tập tin và nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS: Đây là bài tập yêu cầu mô tả các sự kiện có thể xảy ra trong một tình huống - Thực hiện theo HD của GV cho trước. - GV cho HS mô tả Rô-bốt và Mi làm gì? - Thảo luận cặp đôi và đưa ra các khả năng xảy -Chia sẻ nội dung dự đoán ra trước lớp - GV nhận xét và chốt nội dung Bài 2. (Làm việc nhóm) - HS thảo luận trong nhóm và - Cho HS quan sát, đọc nội dung trong sách đưa ra các phán đoán HS. - Đại diện nhóm trình bày nội - GV gợi mở cho HS thảo luận đưa ra dự đoán dung thảo luận trước lớp về các sự kiện có thể xảy ra khi bạn Việt có 1 con xúc xắc tự làm có 6 mặt và bạn ấy gieo xúc xắc chỉ có 1 lần. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “ Món quà may mắn” + Chuẩn bị 1 hộp kín 3 mặt, mặt trên cùng để hở chỉ lọt 1 bàn tay. Bên trong hộp để sẵn 1 số - HS tham gia để vận dụng laoij trái cây như 1 quả thanh long, 1 táo, 1 qủa kiến thức đã học vào thực cam. tiễn. + Cách chơi: người chơi lấy cùng một lúc 2 - Các HS khác cổ vũ trò chơi( quả. Đại diện các nhóm dự đoán các trường chú ý không được gợi ý cho hợp xảy ra. Nếu khi lấy trùng với dự đoán là người chơi biết) thắng cuộc + Kết thúc: Nhóm nào dự đoán tốt sẽ được nhận luôn phần thưởng trái cây đó. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH
- Bài 27: THƯ CỦA ÔNG TRÁI ĐẤT GỬI CÁC BẠN NHỎ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Học sinh đọc đúng , rõ ràng bài Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảm xúc của nhân vật ông Trái Đất. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được một số thông tin về Trái Đất - Tìm được ý chính của mỗi đoạn - Hiểu nội dung bài: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài,tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Biết giữ gìn bảo vệ môi trường sông. Hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với môi trường sống - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi + Nhắc lại tên bài học Rô - bốt ở quanh ta và nói về một số điều thú vị trong bài học + 2 HS trả lời đó - GV Nhận xét, tuyên dương. + Theo em, bức tranh dưới đây muốn nói với các em điều gì?
- + Tranh vẽ Trái Đất có tính cách điệu. Rác thải xuất hiện khắp nơi. Khuôn mặt Trái Đất rất buồn như là đang khóc - HS lắng nghe. ( Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gì? Em nhìn thấy điều gì đang xảy ra với Trái Đất?) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc đúng, rõ ràng; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi - Hs lắng nghe. đoạn; giọng đọc thể hiện được cảm xúc tha thiết của nhân vật ông Trái Đất; lên cao giọng và nhấn giọng ở câu hỏi cuối bài. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. - Giải nghĩa từ: Động vật hoang dã - HS đọc nối tiếp các đoạn - Ngắt nghỉ đúng Nào là ta thất thường,/làm nơi này hạn hán, - HS đọc từ khó. nơi kia lũ lụt.//.... + GV giới thiệu nội dung các đoạn - 3 HS đọc ngắt nghỉ - Luyện đọc 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sông của mọi người + Đoạn 2: tiếp đến làm ta yếu đân + Đoạn 3: Còn lại -HS lắng nghe - Mỗi em đọc 1 đoạn GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV mời 1 HS đọc toàn bài - GV nhận xét các nhóm. - Hs đọc toàn bài 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp
- - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong thư, ông Trái Đất kể những chuyện gì đang xảy ra với mình? - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó - 2 – 3 Hs đọc đoạn 1 thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến - HS luyện đọc theo nhóm 2/ cặp/ cá nhân - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Đang bị sốt rất cao, hạn hán, lũ lụt, nhiệt độ tăng cao, núi lửa phun -GV chốt đáp án và tuyên dương trào, ô nhiễm môi trường. Trong đoạn 1: Những chuyện xảy ra với ông Trái Đất như: nhiệt độ Trái Đất tang cao, núi lửa phun trào, hạn hán, lũ lụt và ô nhiễm môi trường chính là biểu hiện của Trái Đất đang bị biến đổi. Bản thân mỗi chúng ta cũng từng chứng kiến sự thay đổi đó. VD: mùa hè có những ngày nhiệt độ lên đến 40 độ C, hay lũ lụt, sạt lở đất,..Vì sao ông Trái Đất lại rơi vào tình trạng như vậy? + Câu 2: Con người đang làm gì khiến ông Trái Đất rơi vào tình trạng như vậy? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra ý kiến của mình) + Con người đã làm tổn hại Trái Đất qua việc: xả rác bừa bãi, chặt -GV và HS nhận xét cây phá rừng, lãng phí nguồn - GV chốt: Nguyên nhân khiến sức lực của nước, săn bắn động vật hoang ông Trái Đất dần cạn kiệt. Ông Trái Đất dã,...) lại trở nên nóng tính hay gây ra thiên tai, bão lũ cho con người. Ông không muốn
- điều đó. Con người đã khiến Trái Đáy bị tổn hại từ việc phá rừng lấy gỗ, xả rác bừa bãi xuống ao hồ, sông, biển hay lãng phí + Hs lắng nghe nước. + Câu 3: Ông Trái Đất mong muốn điều gì? -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đưa ra ý kiến của mình + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối + 2 nhóm chia sẻ + Đáp án: Ông Trái đất mông muốn các bạn nhỏ giúp ông, bắt -GV và HS nhận xét đầu từ những việc nhỏ như khóa + Câu 4: Sắp xếp các ý đã cho theo đúng một vòi nước không dùng đến hay trình tự của nội dung bức thư tắt bớt một bóng đèn,... Ông tin các bạn nhỏ làm được điều đó -Gv yêu cầu HS đọc đoạn 1 sau đó tìm xem có ý nào phù hợp, ý đó đứng thứ mấy. Ghi vào giấy. Đoạn 2, 3 làm tương tự - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ trước lớp + HS đọc đoạn 1 và tìm ý đúng + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú vị + 3 – 4 em trả lời: + Câu 5: Em có suy nghĩ gì khi đọc bức thu Tình trạng hiện nay của Trái Đất của ông Trái Đất ? -> Nguyên nhân làm Trái Đất ô - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nhiễm -> Lời kêu cứu của Trái - GV khen các nhóm có câu trả lời hay Đất - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ Trái Đất. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. + HS thảo luận đưa ra ý kiến của - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mình + HS trả lời 3. Nói và nghe: Môi trường của chúng ta 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh, nói về nạn ô nhiễm môi trường mà em biết - G: Đó là nạn ô nhiễm gì? ( ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ô nhiễm không khí)
- - Vì sao xảy ra nạn ô nhiễm đó? - 1 HS đọc to chủ đề: Môi trường - GV yêu cầu HS đọc to chủ đề của chúng ta - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày: - Tranh 2,3 làm tương tự +Tranh 1: Nạn ô nhiễm đất,.... +Tranh 2: Nạn ô nhiễm nước +Tranh 3: Cảnh ô nhiễm không - GV nận xét, tuyên dương. khí 3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn về hậu quả của một nạn ô nhiễm môi trường mà em đã nói ở BT1 - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi - HS lắng nghe – trước lớp - HS trả lời câu hỏi - Mời các nhóm trình bày. Đáp án: + Hậu quả của nạn ô nhiễm đất bị nhiễm độc hại, ảnh hưởng đến cây trồng và nguồn nước sinh hoạt. + Hậu quả của ô nhiễm nước bị nhiễm bẩn làm ảnh hưởng đến đời sống của con người và muôn loài. Sức khỏe của con người bị ảnh hưởng do dòng nước nhiễm bẩn ( đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ngứa,..) Cây cối không phát triển được. Động vật cũng bị ảnh hưởng nhất là động vật dưới nước + Hậu quả của ô nhiễm không khí là làm cho không khí bị nhiễm bẩn. Con người sống trong môi trường ô nhiễm không khí cũng bị - GV nhận xét, tuyên dương. ảnh hưởng sức khỏe, thường mắc các bệnh ho, viêm họng, dị ứng,...