Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_m.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức
- Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 Giáo dục thể chất Bài 4 : BÀI TẬP PHỐI HỢP DẪN BÓNG- NÉM BÓNG RỖ HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu VĐ T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’
- Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động tay, cổ chân, vai, N GV. hông, gối,... - Trò chơi “Tìm người - GV hướng dẫn 2-3’ - HS Chơi trò chơi. chỉ huy” chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan sát tranh - Ôn BT bài tập - GV làm mẫu lại phối hợp dẫn bóng động tác kết hợp phân tích kĩ thuật , - ném bóng hai tay những lưu ý khi trước ngực thực hiện động tác
- - HS quan sát GV làm mẫu - Cho 2 HS lên - HS tiếp tục quan sát - bài tập phối hợp dẫn thực hiện động tác bóng - ném bóng hai mẫu tay trước ngực - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- -Luyện tập - GV thổi còi - Đội hình tập luyện - HS thực Tập đồng loạt đồng loạt. 1 lần hiện động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng 4 lần cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan 3 lần Tập theo cặp đôi sát, nhắc nhở và ĐH tập luyện theo tổ sửa sai cho HS Tập theo cá nhân 3 lần - Phân công tập theo cặp đôi GV Thi đua giữa các tổ 1 lần GV Sửa sai - GV tổ chức cho - HS vừa tập vừa HS thi đua giữa giúp đỡ nhau sửa các tổ. động tác sai - Trò chơi “Chuyền - GV và HS nhận - Từng tổ lên thi đua bóng 20 ” xét đánh giá 3-5’ trình diễn tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn - Chơi theo hướng cách chơi, tổ dẫn chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Nhận xét - HS thực hiện kết tuyên dương hợp đi lại hít thở và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ
- - Vận dụng: - Yêu cầu HS - HS trả lời quan sát tranh III. Kết thúc 4- 5’ trong sách trả lời - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn câu hỏi BT? lỏng thân. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết chung của buổi học. quả, ý thức, thái Hướng dẫn HS Tự độ học của hs. ôn ở nhà - VN ôn lại - Xuống lớp bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 73: THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU. BẢNG SỐ LIỆU( 3 tiết ) BẢNG SỐ LIỆU ( TIẾT 2 trang 104 – 105 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.tham gia trò chơi, vận dụng. - Thích hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. - GV yêu cầu HS phân loại, đếm và ghi - HS trả lời chép số lượng đồ vật trong phòng học theo dạng: - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tròn ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tam giác ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình vuông ? - Trong số đồ vật đó, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu tình - HS đọc và trả lời câu hỏi. huống thực tế được nêu trong phần khám phá SGK. - Nhìn vào bảng số liệu các em thấy bảng - Nhìn vào bảng số liệu các em thấy có hai hàng. Hàng thứ nhất ghi tên các bảng có mấy hàng ? Hàng thứ nhất ghi môn thể thao. Hàng thứ hai ghi số lượng những gì? Hàng thứ hai ghi gì ? các bạn tham gia thi đấu của mỗi môn. - Ba môn thể thao ghi trong bảng là: Kéo co, chạy tiếp sức, nhảy bao bố. - Ba môn thể thao ghi trong bảng là - Môn kéo co có 15 bạn tham gia, chạy những môn nào? tiếp sức có 5 bạn tham gia, nhảy bao bố - Các môn thể thao đó có bao nhiêu bạn có 8 bạn tham gia. Trong các môn tham tham gia? Trong các môn tham gia đó gia đó môn kéo co có số bạn tham gia môn nào có số bạn tham gia nhiều nhiều nhất, Môn chạy tiếp sức có số bạn nhất, ? Môn nào có số bạn tham gia ít tham gia ít nhất. nhất? 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS quan sát và trả lời. vật nuôi trong trang trại và cho biết - Bảng số liệu về vật nuôi trong trang trại bảng gồm bao nhiêu hàng, mỗi hàng gồm hai hàng, Hàng thứ nhất ghi tên loại cho biết thông tin gì?
- vật nuôi. Hàng thứ hai ghi số lượng các - Trong trang trại có những loại vật con vật nuôi. nuôi nào? Mỗi loại có bao nhiêu con? - Trong trang trại có những loại vật nuôi: Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 - Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con. nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất? - Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít nhất. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Loại vật nuôi Gà nhiều nhất. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về Bài 2: 3 – 4 HS đọc. số quyển sách bán được trong ba tháng - HS lắng nghe quan sát và trả lời. đầu năm của một cửa hàng sách và cho - Số lượng bán ra trong tháng của hai loại sách: sách khoa học và truyện tranh. biết số lượng đó được thống kê theo những tiêu chí nào? a) Trong tháng 2, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách mỗi loại ? + Trong tháng 2, cửa hàng bán được 200 quyển Sách khoa học, 540 quyển Truyện tranh. b) Mỗi tháng cửa hàng bán được bao - Số truyện tranh tháng 1 cửa hàng bán : nhiêu quyển truyện tranh ? 400 quyển, tháng 2 bán : 540 quyển, tháng 3 bán 612 quyển. c) Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu quyển sách ? - Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất cả 280 quyển sách. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau học vào thực tiễn. bài học để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống + HS trả lời:..... kê theo các tiêu chí cho trước. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: DẤU HAI CHẤM, DẤU PHẨY. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Hiểu công dụng và biết sử dụng dấu hai chấm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng. - HS tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát bài “ Bayby Share” khởi động bài - HS tham gia hát học. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu. Bài 1: Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thơ ở bài tập a; các - HS làm việc theo nhóm 2. câu văn ở bài tập b; bài tập c. - HS lắng nghe.
- - Gv hướng dẫn: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích, báo hiệu bộ phận câu đứng sau là - Đại diện nhóm trình bày: phần liệt kê. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Dấu hai chấm trong các câu thơ ở bài tập a dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích. Dấu hai chấm trong các câu văn ở bài tập b và c dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê). Bài 2: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn. Vì sao em chọn dấu câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. đó? (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ - GV giao nhiệm vụ cho HS : Bộ phận nào trong câu giải thích rõ sở thích đặc biệt của Mèo Mun? Mèo mẹ mua những loại cá nào? Bộ phận nào của câu có ý nghĩa liệt kê các loại cá đó? Chỉ ra bộ phận câu giải thích một việc quen thuộc của Mèo Mun. Trước những bộ phận câu trên, cần đặt dấu hai chấm hay dấu phẩy? Những từ nào cùng chỉ đặc điểm của món cá mà Mèo Mun khen? - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS làm bài vào vở. - HS nhận xét bạn. - Mời HS khác nhận xét. - GV chốt đáp án: Chọn dấu phẩy thay cho ô vuông trong câu Cá giòn, thơm và ngọt quá!. (Vì giòn và thơm cùng chỉ đặc điểm của món cá.) Chọn dấu hai chấm để thay cho ô vuông trong các câu còn lại. Vì đằng sau ô vuông là những bộ phận câu có ý nghĩa giải thích, liệt kê. Đoạn văn hoàn thiện: Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi: 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chú vừa luôn miệng khen: “Cá giòn, thơm và ngọt
- quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc: nói lời cảm ơn mẹ. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Nói tiếp để hoàn thành các câu đã cho. (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép cầu. các từ ngữ để tạo thành câu: khuyến khích HS sáng tạo, nói theo nhiều cách khác nhau, tránh trùng lặp. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án a.Rô-bốt được tạo ra để làm thay con người trong - Theo dõi bổ sung. nhiều việc nguy hiểm. b.Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim- pi-a để thi đấu thể thao. c.Chúng ta cần học ngoại ngữ để có thể giao tiếp với bạn bè quốc tế Bài 4: Cùng bạn đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?. (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, Mỗi - Các nhóm làm việc theo yêu nhóm, tìm được ít nhất 2 cặp “câu hỏi – câu trả lời”. cầu. Ví dụ: –Chúng ta đọc sách để làm gì? –Chúng ta đọc sách để mở rộng hiểu biết. –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để làm gì? –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để bảo vệ vùng đầu... – GV mời 2 – 3 nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai hỏi – đáp (kết hợp với cử chỉ, điệu bộ phù hợp.) - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng. - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Rô-bốt đang đến - HS đọc bài mở rộng. gần cuộc sống.” trong SGK.
- - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 29: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng : + Chỉ và nói được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ, tranh ảnh. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình; tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Đếm sao” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. - GV nêu câu hỏi: + Trả lời: về các vì sao + Bài hát nói về điều gì? Ngoài sao trên bầu + Trả lời: Mặt Trời và Mặt Trăng. trời ban ngày và ban đêm còn có gì? + Trả lời theo hiểu biết của HS: + Nêu những hiểu biết về Mặt Trời và Mặt -Mặt Trời:Mặt Trời rất nóng, ánh Trăng. sáng tỏa ra từ Mặt Trời rất chói lóa.Ánh sáng Mặt Trời hỗ trợ cho hầu hết sự sống trên Trái Đất thông qua quá trình quang hợp, điều khiển khí hậu và thời tiết. - Mặt Trăng:Mặt Trăng tròn như một quả bóng lớn.Ánh sáng từ Mặt Trăng tỏa ra dịu mắt, không chói lóa như Mặt Trời.Mặt Trăng có nhiều hình dạng khác nhau: khi thì như cái lưỡi liềm, lúc thì tròn như cái đĩa,... - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát hình 1 và thực hiện. (làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát hình 1 và nêu câu hỏi. - Học sinh đọc yêu cầu Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô hình. + Có 8 hành tinh + + Chỉ vị trí Mặt Trời và Mặt Trăng. Hành tinh thứ ba. + Hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
- + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành -Đại diện trình bày, các HS khác tinh thứ mấy? nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác -Lắng nghe rút kinh nghiệm. nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bài và tiến hành thảo luận. bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Từ Tây sang Đông + Ngược chiều kim đồng hồ. + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo + Trái Đất chuyển động quanh Mặt chiều nào? Trời cũng theo hướng từ tây sang + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay đông. cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô hình. + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều nào? + cùng chiều từ Tây sang Đông - Đại diện các nhóm nhận xét. + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Mặt Trời. + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 trên của Trái Đất. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài chuyển động quanh mình nó. Trái Đất
- còn chuyển động quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo hướng từ tây sang đông. Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên hình + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô hình. 4(Làm việc nhóm 2) + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó theo chiều từ tây sang đông. Nếu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng bày kết quả. quay quanh Trái Đất ngược chiều kim đồng hồ. + luôn hướng một mặt về phía Trái Đất. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3 Trăng quay quanh Trái Đất. + Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên gọi là hành tinh( hành = chuyển động; tinh=sao). + Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất nên gọi là vệ tinh của + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng Trái Đất. quay quanh Trái Đất như thế nào? - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta - Lắng nghe rút kinh nghiệm. luôn chỉ nhìn thấy một nửa của Mặt Trăng. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống. - GV yêu cầu HS trả lời:
- + Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt Trời? +Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Thực hành: *Bước 1:Làm mẫu 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất -GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến 5 và 6 hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược kim đồng hồ. - GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt + luôn hướng một mặt về Trái Đất Trăng làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất quay - Các nhóm nhận xét. tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay nhưng luôn -Lắng nghe, rút kinh nghiệm. quay mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. 2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh - HS nêu lại nội dung mình nó và quanh Mặt Trời. - Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại chỗ, một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm quả địa cầu. – GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa đi vừa quay quả địa cầu theo
- đúng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. *Bước 2:HS thực hành theo nhóm - GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. - GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS. - GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 4. Vận dụng. - GV cho HS nghe bài hát “Trăng ơi từ đâu - HS lắng nghe bài hát. đến”: + Trả lời: Mặt Trăng.Mặt Trăng + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về gì? hồng như quả chín. Trăng tròn như Mặt trăng được tác giả so sánh như thế nào? mắt cá. Trăng bay như quả bóng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 28 tháng 4 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 73: THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU. BẢNG SỐ LIỆU( 3 tiết ) LUYỆN TẬP ( TIẾT 3 trang 106 – 107) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức, kỹ năng - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng. - Thích hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi Động: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. - Trong trang trại có những loại vật nuôi nào? - Trong trang trại có những loại vật Mỗi loại có bao nhiêu con? nuôi: Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con. - Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? - Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít Loại vật nuôi nào nhiều nhất? nhất. Loại vật nuôi Gà nhiều nhất. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về số - HS quan sát và trả lời. giờ đọc sách của các bạn nhỏ trong một Bài 2: 3 – 4 HS đọc. tuần và cho biết bảng gồm bao nhiêu - HS lắng nghe quan sát và trả lời. hàng, mỗi hàng cho biết thông tin gì? - Bảng gồm hai hàng, hàng thứ nhất cho biết tên của các bạn. Hàng thứ hai cho biết số giờ đọc sách của mỗi bạn.
- a) Mỗi bạn dành bao nhiêu giờ để đọc - Số giờ đọc sách của mỗi bạn là: Việt 7 sách? giờ, Mai 9 giờ, Nam 10 giờ, Rô – bốt 8 giờ. b) Bạn nào dành nhiều thời gian đọc sách - Bạn Nam dành nhiều thời gian đọc sách nhất? nhất. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 2: a) Số - Yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành Ngày/ 1 2 3 bảng số liệu trong câu a. Nhiệt độ Cao nhất 17 C 19 C 12 C Thấp nhất 10 C 11 C 7 C - Những ngày có nhiệt độ xuống dưới 10 C - Những ngày có nhiệt độ xuống dưới 10 là ngày 3. C là ngày nào? Bài 3: a) Số? Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Lớp/ 3A 3B 3C - Yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành Số HS bảng số liệu trong câu a. Nam 15 15 20 Nữ 15 18 11 Cả lớp 30 33 31 b) Dựa vào bảng số liệu trên trả lời câu hỏi: - Lớp 3 B và 3C có nhiều hơn 30 học sinh. - Lớp nào có nhiều hơn 30 học sinh? - Lớp 3 B có nhiều học sinh nữ nhất. - Lớp nào có nhiều học sinh nữ nhất ? Lớp nào có ít học sinh nữ nhất ? - Lớp 3A, 3B có số học sinh nam bằng - Những lớp nào có số học sinh nam bằng nhau. nhau? 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê theo các + HS trả lời:..... tiêu chí cho trước. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT BẢN TIN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Hs lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - HS tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát bài “ Bayby Share” khởi động bài - HS tham gia hát học. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: LUYỆN VIẾT ĐOẠN a. Nhận biết các cách viết bản tin. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc bản tin và tìm thông tin ứng với các - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 mục nêu trong bài. - HS làm việc theo nhóm 2. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS lắng nghe.
- - GV yêu cầu làm việc nhóm đôi, thống nhất nội dung trả lời về thông tin ứng với các mục nêu trong - Đại diện nhóm trình bày: SHS - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS quan sát, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. 1.Tên bản tin: Bản tin Giờ Trái Đất năm 2021 2.Hoạt động được thông báo trong bản tin: thực hiện Giờ Trái Đất. 3.Địa điểm và thời gian của hoạt động: Tại Việt Nam, từ 20 giờ 30 phút đến 21 giờ 30 phút, ngày 27 tháng 3 năm 2021. 4.Nội dung của hoạt động: các thiết bị điện đều được tắt trong Giờ Trái Đất. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. b. Thực hành viết bản tin. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Viết một bản tin về hoạt động giữ gìn - HS suy nghĩ vệ sinh môi trường. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết bản - Một số HS trình bày kết quả. tin vào vở. - HS nhận xét bạn. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Trao đổi bản tin em viết với bạn, bổ - HS đọc yêu cầu bài tập 3. sung ý (nếu cần). (Làm việc nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. cầu. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Đại diện nhóm trình bày. nhóm đọc bản tin mình viết, các thành viên trong - Các nhóm nhận xét cho nhau. nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Theo dõi bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.