Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
- Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 76: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (Tiết 1) – (Trang 112) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức,kĩ năng. - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000. - Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không qua 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” đọc các số - HS tham gia trò chơi GV đã chuẩn bị trước. + Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi trò chơi, lần lượt đọc các số đã cho trước. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi: 1 bạn đọc 1 bạn nghe và sửa cho bạn (nếu có) và ngược lại. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Lớp trưởng gọi một số bạn chia sẻ trước lớp. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, chỉnh sửa(nếu có). - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lắng nghe. Đáp án: 9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư 12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám 61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín 95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai - 1 HS nêu yêu cầu BT2 mươi bảy. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập. Sau đó đổi chéo phiếu với bạn bên cạnh sửa cho nhau. - Hướng dẫn HS cách làm bài - 3 HS lên bảng làm bài - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Theo dõi - Mời 3 HS lên bảng làm bài.
- - GV chữa bài, chốt đáp án. - Nhận xét, khen HS làm tốt. Đáp án: a. 9 995; 9 996; 9 997; 9 998; 9 999; 10 000; 10 001; 10 002; 10 003 b. 35 760; 35 770; 35 780; 35 790; 35 800; 35 810; 35 820; 35 830 - 1 HS nêu yêu cầu BT3 c. 68 400; 68 500; 68 600; 68 700; 68 800; 68 900; 69 000; 69 100 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại cách so sánh hai số + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số. + Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chư số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Nếu so sánh hai số có số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. - Lắng nghe - HS làm bài cá nhân. Sau khi làm bài xong kiểm tra và chữa bài cho nhau theo bàn. - GV nhắc lại cách so sánh hai số. - Một số em nêu, lớp nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chữa bài cho nhau. - 1 HS nêu yêu cầu BT4. - GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS giải thích về cách làm của mình. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án a. 5 760 > 5 699; 7 849 < 8 700 b. 9 999 10 080 c. 74 685 = 74 685; 90 537 > 90 357 Bài 4: - HS làm việc cá nhân
- - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp trưởng gọi một số bạn chia sẻ trước lớp kết quả của mình. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, góp ý. - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc cân nặng của từng con cá, so sánh từng số tìm ra số lớn nhất và số bé - 1 HS nêu yêu cầu BT5. nhất, sau đó đưa ra kết luận cuối cùng. - Lắng nghe, đọc kĩ đề bài, nắm yêu cầu của đề bài - GV chữa bài: Cá voi xanh nặng nhất, các mái chèo nhẹ nhất. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm ra kết quả. - Các nhóm lần lượt chia sẻ và giải thích về cách làm của - GV phân tích đề hướng dẫn HS làm bài: Để nhóm mình. được số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau thì chữ số hàng đơn vị phải là 0 và theo thứ tự các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục phải là những số lớn nhất có thể và phải khác nhau. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Cho các nhóm chia sẻ kết quả - GV chữa bài. Chốt: Vậy, năm nay trang trại nhà bác Ba Phi có 9 870 con vịt 3. Vận dụng. - Gv nêu bài tập củng cố: - HS làm việc cá nhân sau đó + Hãy đọc các số cách nhau 2 đơn vị bắt đầu chia sẻ trước lớp. từ số 5 372 + Hãy đọc các số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số
- 8 450 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU, CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC ( Dạy bù vào chiều thứ 5 ngày 04/05/2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Phân biệt được dấu câu: dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Hiểu được công dụng của từng dấu câu. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phân biệt được dấu câu: dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Biết tham gia nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi. tham gia trò chơi, vận dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Trò chơi: Chọn dấu chấm và dấu phẩy + Học sinh tham gia chơi chọn điền : vào ô trống dấu cho phù hợp - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc kép thay cho ô vuông - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập + HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi, + Hs thảo luận nhóm thảo luận để tìm dấu câu thích hợp thay cho Trao đổi, thảo luận để mỗi chỗ trống - Đại diện các nhóm trả lời tìm dấu câu thích hợp thay cho mỗi chỗ trống - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Dựa vào bài tập 1, ghép tên dấu câu với công dụng của nó - GV gọi 1 – 2 em đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc CN- thảo luận - HS thảo luận nhóm 2 nhóm 2 - Đáp án: + Dấu gạch ngang: đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật + Dấu hai chấm: Báo hiệu phần giải thích liệt kê - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, nhận xét 2.3. Hoạt động 3: Những câu in đậm trong + Dấu ngoặc kép: Đánh dấu phần truyện cười sau thuộc kiểu câu gì? Hãy chỉ trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối ra đặc điểm, công dụng của chúng (làm thoại việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc yêu cầu + GV mời HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ trả lời + GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Tìm những câu in đậm trong bài. Hãy chỉ ra đặc điểm, công dụng của chúng + 2-3 HS trả lời
- Gv chốt đáp án + GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS trả lời: quét dọn nhà cửa, để + Liệt kê danh sách những việc cần làm để đồ đạc vật dụng đúng chỗ, đúng giữ nhà cửa luôn sạch đẹp. nơi quy định, quần áo giầy dép luôn gọn gàng, chăm sóc cây cảnh, không để nước tù đọng trong chậu hoa. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP Sinh hoạt theo chủ đề: NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯƠNG LAI (T2) ( Dạy bù vào chiều thứ 5 ngày 04/05/2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức,kĩ năng. - Học sinh nhận biết được một số đức tính của bản thân phù hợp với ước mơ của nghề nghiệp của mình, qua đó có kế hoạch rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề mình yêu thích.
- 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bản thân tự tin giới thiệu về nghề yêu thích trước tập thể. - Biết xây dựng cho mình kế hoạch để rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề yêu thích của bản thân. - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về nghề mình yêu thích. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng và hình thành đức tính cần thiết cho nghề yêu thích. - Có ý thức học hỏi, tìm hiểu về nghề mình yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho Hs nghe bài hát “Anh phi - HS lắng nghe. công ơi!” nhạc Xuân Giao. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. -Giới thiệu từ: Người lao động : Một người - HS lắng nghe, ghi vở. làm bất cứ nghề nào đều được gọi là người lao động. Mỗi người lao động đều cần có đức tính mà nghề nghiệp đòi hỏi. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chia sẻ về đúc tính của mình liên quan đến nghề nghiệp mình yêu thích. (làm việc cá nhân) -Đọc yêu cầu trong sách trang 98 -Quan sát tranh - Học sinh gấp thuyền và viết. -GV Yêu cầu học sinh gấp 1 con thuyền và ghi ước mơ nghề nghiệp của mình lên đó, ghi thêm những đức tính mình đã có phù hợp với nghề nghiệp ấy. + Gợi ý: Khi cô còn nhỏ cô rất thích trẻ em, -Lắng nghe thích chơi trò cô giáo, vì thế cô nghĩ mình có thể làm giáo viên. - Một số HS chia sẻ trước lớp. -Mời HS chia sẻ con thuyền mơ ước của mình trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương. -HS dán con thuyền của mình vào -Yêu cầu Hs dán thuyền vào bảng nhóm đã tờ giấy chung của tổ. treo sẵn ở góc lớp. - 1 HS nêu lại nội dung - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Mơ ước và nghĩ về nghề mình mơ ước là một việc nên làm để chuẩn bị rèn luyện những đức tính cần thiết cho nghề nghiệp ấy trong tương lai. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập kế hoạch rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề em yêu thích. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 2: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Yêu cầu HS họn một đức tính cho nghề mình yêu thích, sau đó mời bạn chung đức tính cần hướng tới về chung nhóm: VD: Rèn tính chăm chỉ; rèn đức tính yêu trẻ; rèn luyện tính kiên trì... + Thảo luận để lập kế hoạch rèn luyện đức tính ấy. VD: Chơi chung với các bé để rèn luyện tính yêu trẻ; tập thể thao hàng ngày để rèn tính kiên trì... - Đại diện các nhóm chia sẻ - Các nhóm nhận xét. - GV mời đại diện 1 số nhóm chia sẻ. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung Trước khi rèn luyện đức tính cho nghề mình yêu thích, tất cả chung ta đều phải rèn luyện những ... 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân:
- + Kể cho người thân nghe về nghề nghiệp - Học sinh tiếp nhận thông tin và mình yêu thích.Nhờ ngưởi thân hỗ trợ thực yêu cầu để về nhà ứng dụng. hiện kế hoạch rèn luyện của mình +Tìm hiểu thông tin về một người giỏi nghề mà em yêu thích. -HS có thể ghi lại thành sơ đồ giống SGK trang 99 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( Dạy bù vào sáng thứ 6 ngày 05/05/2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng về công dụng của dấu hai chấm; Biết đặt câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tinh, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát: Việt Nam quê - HS hát và vận động. hương tôi. - GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe. - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học
- 2. Khám phá. Bài 1: Trong các câu sau đây dấu hai chấm dùng để làm gì? - Mọi người vỗ tay hoan hô: Bác Hồ đã đến. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Mở thúng câu của bố ra là cả một thế giới: - HS thảo luận N2 suy nghĩ và trả cà cuống, niềng niễng,cá sộp, cá chuối lời. - Một số anh hùng, liệt sĩ tiêu biểu trong lịch - Đại diện các nhóm trả lời sử nước ta: Trần Quốc Toản, Lê Lai .. - HS nhận xét. Bài 2: Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc ( mâm khổng lồ, tiếng hát, mặt gương soi, ngôi nhà thứ hai của em ) để điền tiếp vào - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so - HS làm bài vào vở ô li. sánh - Mặt nước hồ trong tựa như............ - HS nêu kết quả bài làm của - Tiếng suối ngân nga như mình. - Mặt trăng tròn vành vạnh như - Gọi HS nhận xét. - Trường học là - GV chốt lời giải đúng. Bài 3: Gạch chân dưới hình ảnh so sánh có trong các câu văn sau. - Dòng sông xanh trong như một miếng ngọc bích long lanh. - Học sinh đọc yêu cầu. - Dòng sông là dải lụa đào. - HS thảo luận N2 - Cánh đồng lúa chín vàng như một dải lụa - HS các nhóm chia sẻ trước lớp. vàng óng ánh trong nắng. - Gọi HS nhận xét. - Vào mùa lúa chín, cánh đồng quê tôi như một tấm thảm vàng rực. - GV Khen học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở ô li. - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. - Gọi HS nhận xét. 3. Vận dụng. - Về nhà quan sát các sự vật trong nhà và - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. tập đặt câu văn có hình ảnh so sánh. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
- - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 29: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (T2) ( Dạy bù vào sáng thứ 6 ngày 05/05/2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. + Thực hành tạo ra ngày và đêm trên Trái Đất. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:: - GV mở bài hát “Bé và ông Mặt Trời” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát nói về ông +Mặt Trời đang làm gì? . Mặt Trời. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: tỏa ánh nắng xuống - GV dẫn dắt vào bài mới mẹ và con. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Cũng Minh và Hoa thực hiện. (làm việc nhóm đôi) - GV cho HS thực hiện như hình 7 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + HS trình bày: -Đóng cửa sổ hoặc kéo rèm cho phòng tối. -Sử dụng đèn pin tượng trưng cho Mặt Trời chiếu vào quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất. - Nhận xét phần sáng (ngày), phần tối (đêm) trên Trái Đất. -Đại diện trình bày, các HS - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận khác nhận xét ý kiến của bạn. xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình yêu cầu bài và tiến hành thảo bày kết quả. luận.
- - Đại diện các nhóm trình bày: + Từ Tây sang Đông + Ngược chiều kim đồng hồ. + Trái Đất chuyển động quanh + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo Mặt Trời cũng theo hướng từ chiều nào? tây sang đông. + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? hình. + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều nào? + cùng chiều từ Tây sang Đông + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh - Đại diện các nhóm nhận xét. Mặt Trời. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động trên của Trái Đất. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài chuyển động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo hướng từ tây sang đông. Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên hình hình. 4(Làm việc nhóm 2) + Mặt Trăng quay quanh Trái - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời Đất theo chiều từ tây sang các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết đông. Nếu nhìn từ cực Bắc quả. xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược chiều kim đồng hồ.
- + luôn hướng một mặt về phía Trái Đất. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt + Do Trái Đất chuyển động Trăng quay quanh Trái Đất. quanh Mặt Trời nên gọi là hành tinh( hành = chuyển động; tinh=sao). + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng + Mặt Trăng chuyển động quay quanh Trái Đất như thế nào? xung quanh Trái Đất nên gọi là vệ tinh của Trái Đất. - GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta luôn - Đại diện các nhóm nhận xét. chỉ nhìn thấy một nửa của Mặt Trăng. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống. - GV yêu cầu HS trả lời: + Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt Trời? +Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Thực hành: *Bước 1:Làm mẫu 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất -GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình 5 - Học sinh chia nhóm 4, đọc và 6 yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- - Đại diện các nhóm trình bày: + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược kim đồng hồ. + luôn hướng một mặt về Trái Đất - GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt - Các nhóm nhận xét. Trăng làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất quay tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay nhưng luôn quay - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. 2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh - HS nêu lại nội dung mình nó và quanh Mặt Trời. - Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại chỗ, một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm quả địa cầu. – GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa đi vừa quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. *Bước 2:HS thực hành theo nhóm - GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. - GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS. - GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
- 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS đọc và suy nghĩ - HS trả lời: để dự đoán xem: + Khi đó, một nửa Trái Đất luôn là ngày, + Điều gì xảy ra nếu Trái Đất một nửa luôn là đêm và nơi là ngày sẽ rất ngừng quay? nóng, nơi là đêm sẽ rất lạnh. Một ngày sẽ kéo dài 6 tháng. Sự sống chỉ có thể tiếp diễn tại vùng đất hẹp nơi chạng vạng giữa nửa tối và nửa sáng. Tuy nhiên, vùng này không cố định một chỗ mà sẽ di chuyển + Hoặc điều gì sẽ xảy ra nếu không bởi Trái Đất vẫn quay quanh Mặt Trời. có ngày hoặc không có đêm? + Trái Đất sẽ luôn tối tăm, hoặc luôn sáng. Nếu luôn tăm tối thì con người sẽ rất khó - GV cho HS nêu tự do, sau đó gọi làm việc và hoạt động. Nếu luôn sáng thì một vài HS nêu dự đoán, một vài con người có thể sẽ phải làm việc nhiều HS khác bổ sung. quá mà không được nghỉ ngơi . Ngoài ra, từ trường của Trái Đất cũng yếu dần, làm - GV nhận xét và chốt: Do Trái Đất nó không còn được bảo vệ khỏi các tia vũ có dạng hình cầu Mặt Trời không trụ độc hại. Như vậy hầu như không còn thể cùng một lúc chiếu sáng mọi nơi trên Trái Đất.Phần được chiếu cơ hội để sự sống có thể tồn tại trên Trái sáng là ban ngày và phần không Đất. được chiếu sáng là ban đêm. Trái Đất luôn quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày -HS nhắc lại và đêm kế tiếp nhau. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ____________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DẪN BÓNG- NÉM RỔ BẰNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( TIẾT 4) ( Dạy bù vào chiều thứ 6 ngày 05/05/2023)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự xem trước bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng- ném rổ bằng hai tay trước ngực - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng- ném rổ bằng hai tay trước ngực 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: bóng rổ, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, N GV. hông, gối,... - Trò chơi “Tìm - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. người chỉ huy” 2-3’ II. Phần cơ bản: 16-18’
- - Kiến thức. - Ôn BT bài tập - GV làm mẫu lại phối hợp dẫn động tác kết hợp phân - Đội hình HS quan tích kĩ thuật , những bóng - ném bóng sát tranh lưu ý khi thực hiện hai tay trước ngực động tác - Cho 2 HS lên thực - bài tập phối hợp - HS quan sát GV hiện động tác mẫu dẫn bóng - ném bóng làm mẫu - GV cùng HS hai tay trước ngực nhận xét, đánh giá tuyên dương - HS tiếp tục quan sát -Luyện tập - GV thổi còi - HS thực hiện - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt động tác. đồng loạt. 1 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện Tập theo tổ nhóm tập theo khu vực. 4 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập ĐH tập luyện theo tổ 3 lần Tập theo cặp đôi theo cặp đôi Tập theo cá nhân 3 lần GV Sửa sai GV - GV tổ chức cho Thi đua giữa các tổ 1 lần HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận - HS vừa tập vừa xét đánh giá tuyên giúp đỡ nhau sửa dương. động tác sai
- - Từng tổ lên thi đua - GV nêu tên trò - Trò chơi “Chuyền trình diễn bóng 20 ” chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức 3-5’ chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Chơi theo hướng - Nhận xét tuyên dẫn dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy - Bài tập PT thể lực: bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên - HS thực hiện kết 2 lần 20 lần hợp đi lại hít thở - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ lỏng toàn thân. - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý - Nhận xét, đánh thức, thái độ học của giá chung của buổi hs. học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. Tự ôn ở nhà - Xuống lớp 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................... Thứ 6 ngày 5 tháng 5 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 76: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (Tiết 2) – (Trang 113) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000.