Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
- Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023 Toán Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 119 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Bài cũ: * HS dùng thẻ ABCD để trả lời câu hỏi + Câu 1: Kết quả của phép tính 6000 x 7 là: + Trả lời: Tích của 6000 và 7 là: A. 67 000 B. 49 000 C. 42 000 D. 6 C. 42 000 700 + Trả lời: Thương 9000 : 3 là: + Câu 2: Kết quả của phép tính 9 000 : 3 là: C. 3000 A. 6300 B. 6000 C. 3000 D. 300 - HS - GV nhận xét kết quả, hỏi cách nhẩm nhân, chia các số tròn nghìn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài:
- 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính. trong phạm vi 100 000. - Học sinh tính trên nháp và ghi kết - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. quả vào SGK Tích của 1 508 và 6 là: A.9048 Thương của 35 145 và 5 là: B.7029 Giá trị của biểu thức 27180: (3x2) là: D.4530 - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào SGK - HS nêu cách tính - Sửa bài: - 2 HS nêu cách thực hiện. - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. - Lớp theo dõi, nhận xét. - GV gọi HS nêu cách thực hiện - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách - HS nêu cách giá trị biểu thức khi thực hiện. có dấu ngoặc đơn - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức. => Chốt KT: Cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Chuyển ý Bài 2: (Làm việc cá nhân ghi kết quả vào sách) Củng cố tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ,nan, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài: ghi kết quả vào - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào SGK/119 SGK/119 Sửa bài: - GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết - HS chơi trò chơi. quả, nhận xét lẫn nhau.
- - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: Vì - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: => Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức Bạn tìm kết quả bằng cách nào? có phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn,- HS lắng nghe tròn chục nghìn. - GV nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu không có ngoặc đơn và có thể dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính bằng cách thuận tiện. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS chia nhóm 2, trao đổi cách - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực thực hiện, cách trình bày. hiện rồi làm cá nhân vào vở. (GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn vài - HS làm bài vào vở. cho vài HS trình bày trên bảng phụ song song với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.) SỬA: - 4 HS trình bày kết quả, - HS nhận xét kết quả, cách trình - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫnbày, của các bạn và nêu câu hỏi nhau. chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu cách nào? thức. - GV nhận xét, chọn cách thực hiện thuận tiện - HS theo dõi và chọn cách thuận nhất. tiện nhất. => Chốt KT: Chốt lại cách tính giá trị biểu thức bằng cách giao hoán hoặc kết hợp của - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. phép nhân và phép cộng để có cách tính thuận tiện. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp Sửa bài: thời gian) - HS(A) đính bài giải lên bảng. - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đọc bài làm. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS nhận xét, nêu lời giải tương Bài giải tự. Giá tiền của 1 ki-lô-gam gạo là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: (Hoặc) Số tiền mua 1 ki-lô-gam gạo là: + Muốn tìm số tiền 1 ki-lô-gam 85000 : 5 = 17 000 (đồng) gạo, bạn làm sao? Số tiền bác Hiền phải trả người bán hàng + Muốn biết số tiền mua 4 ki-lô- là: gam gạo, bạn làm sao? 17 000 x 4 = 68 000 (đồng) + Để biết kết quả đúng hay sai, Đáp số: 68 000 đồng. bạn kiểm tra lại bằng cách nào? + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là đồng?.. - GV nhận xét chốt kết quả đúng - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. (nếu có) => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như- HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải toán và trình bày bài giải bài toán thực tế so sánh số lớn gấp mấy lần nước bé. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng Sửa bài: nhóm, song song với lớp để kịp - HS(A) đính bài giải lên bảng. thời gian) - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm
- - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. Bài giải - HS đọc bài làm. Số tuổi năm nay của bố Nam là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 9 + 27 = 36 (tuổi) tự. Số lần số tuổi năm nay của bố gấp số tuổi - HS đặt câu hỏi chất vấn: của Nam là: + Muốn biết năm nay tuổi của bố 36 : 9 = 4 (lần) gấp mấy lần tuổi của Nam, ta cần Đáp số: 4 (lần) biết gì trước? Vì sao? + Muốn tìm số tuổi của bố Nam, bạn làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - HS trao đổi nhóm 2 và trình bày, - GV nhận xét chốt kết quả đúng. nêu trước lớp: có thay đổi vì số - GV hỏi thêm: Năm sau, số lần này có thay đổituổi của Nam, của bố Nam thay không? Vì sao? đổi nên số lần cũng thay đổi. - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài (nếu có) giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRÁI ĐẤT. ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Mở rộng vốn từ về Trái Đất. Biết dựa vào tranh và mẫu gợi ý để tạo câu kể, câu hỏi. Biết dựa vào nội dung và hình thức của câu để phân biệt kiểu câu phân loại theo mục đích nói, để chuyển câu đã cho thành câu cảm hoặc câu khiến. - Nói được nội dung tranh về Trái Đất. Viết được đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên đất nước. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương. Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi. + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà - 1 HS đọc bài và trả lời: chung” trả lời câu hỏi: Bài thơ nhắc đến những mái + Bài thơ nhắc đến mái nhà của nhà riêng của những con vật nào? chim, cá, ốc, dím. + Câu 2: Đọc khổ thơ 4,5 bài “Một mái nhà chung” + Mái nhà chung của muôn loài trả lời câu hỏi: Mái nhà chung của muôn loài là gì? là bầu trời xanh, xanh đến vô - GV nhận xét, tuyên dương cùng. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm việc theo nhóm 2. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Đại diện nhóm trình bày. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án:
- Bài 2: Cùng bạn hỏi- đáp về nội dung tranh. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn. (làm việc nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS làm mẫu trước lớp - HS thảo luận vfa thực hành hỏi – đáp. - Một số HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS lắng nghe - GV mời HS làm mẫu trước lớp: + Cô công nhân đang làm gì? + Cô ấy đang phát cỏ. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, hỏi đáp về những vật được vẽ trong tranh... - Mời HS thực hành hỏi đáp theo câu đã đặt. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV nói thêm: Vừa rồi cả lớp đã nói cho nhau nghe về nội dung bức tranh. Những điều các em vừa trao đổi cho thấy đây là bức tranh rất đẹp, nội dung tranh vẽ về khung cảnh thiên nhiên xanh tươi và những việc làm của con người góp phần bảo vệ khung cảnh - HS đọc yêu cầu bài tập 3. thiên nhiên ấy. - HS quan sát. Bài 3: Chuyển câu kể thành câu cảm hoặc câu khiến. - HS chú ý. (làm việc nhóm) a. Nước hồ trong xanh. b. Ánh nắng rực rỡ. c. Chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy định. - Các nhóm làm việc theo yêu d. Cả lớp có ý thức tiết kiệm giấy viết. cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Đại diện nhóm trình bày. - GV làm mẫu. - Các nhóm nhận xét chéo - GV gợi ý: câu cảm thường dùng những từ ôi, chao nhau. ôi, trời ơi đúng ở đầu câu; thế, quá, lắm đúng ở cuối - HS trả lời theo ý kiến cá nhân. câu; dấu chấm than khi kết thúc câu để bộc lộ cảm - HS chú ý lắng nghe. xúc.
- - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, chuyển các câu kể a,b,c, d thành câu cảm hoặc câu khiến. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV hỏi thêm: Vì sao em cho đó là câu cảm / câu khiến? - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP Sinh hoạt theo chủ đề: AN TOÀN LÀ BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh biết dử dụng dụng cụ lao động để đảm bảo an toàn khi lao động. - Thực hành lao động an toàn ở lớp học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. Biết giải quyết vấn đề và sáng tạo; Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. Có ý thức với
- lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện chăm lao động Có ý thức với hoạt động lớp, hoàn thành nhiệm vụ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Kính chào hoàng đế” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. + GV giới thiệu thẻ từ và 5 bức tranh. Yêu cầu mỗi - Hs lắng nghe nhóm chọn một số dụng dụng cụ lao. Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm: 1 hs làm hoàng đế, các hs khác là thần dân đến gặp hoàng đế. Những người dân thể hiện động tác mô phỏng tương ứng với dụng cụ lao động, kể những nguy hiểm khi sử dụng dụng cụ đó. Hoàng đế và những người khác đoán. - Gv chia hs thành nhóm 4 - Hs hoạt động nhóm 4 + Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi. - Các nhóm thực hiện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi đoán tên dụng cụ lao động. - GV Yêu cầu học sinh họat động nhóm 2. GV phát - Học sinh lắng nghe cho mỗi nhóm một thẻ dụng cụ lao động. - Yc hs mô tả đặc điểm của dụng cụ và nguy cơ không toàn khi sử dụng dụng cụ để các nhóm khác đoán. - Sau khi đoán GV yêu cầu hs giơ ảnh và hướng dẫn các sử dụng an toàn đồ vật đó. - GV tổ chức cho các nhóm chơi - HS tham gia chơi - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét . - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - 1-2 HS nêu lại nội dung Mỗi dụng cụ lao động đều có thể gây nguy hiểm cho chúng ta. Cần biết cách sử dụng dụng cụ lao động để đảm bảo an toàn khi lao động
- 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thực hành lao động an toàn - Yêu cầu hs lựa chọn công việc sẽ thực hành và - Thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi: ( cá nhân) - Các em sẽ sử dụng những dụng cụ lao động nào? - Chúng ta sẽ làm gì để bảo vệ an toàn khi lao động? - Gọi hs trả lời - Nhận xét, tuyên dương hs - Hs trả lời - GV chia hs thành các nhóm thảo luận và TLCH: - Lắng nghe - Gv chia cho các nhóm những tranh ảnh về đồ bảo - Thảo luận nhóm 4 hộ lao động và quy tắc an toàn lao động. - Yêu cầu hs tìm hiểu về các bức tranh và giới thiệu về tác dụng về đồ bảo hộ lao động. - Hs thực hiện yêu cầu - Gọi hs trình bày - Gọi hs nhận xét - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương hs - Nhận xét, bổ sung + Yc hs thảo luận làm bảng phụ để xây dựng quy - Lắng nghe tắc an toàn lao động: - Thảo luận nhóm 4 - Khi lao động quần áo, đầu tóc nên chuẩn bị như thế nào? - Có thể sử dụng những đồ bảo hộ lao động nào? - Kiểm tra dụng cụ lao động như thế nào và khi nào? - Vị trí và khoảng cách giữa các thành viên tham gia lao động như thế nào là an toàn? - Cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm trong lao động? - Nếu xảy ra tình huống nguy hiểm khiến mình bị đau, chảy máu em cần phải làm gì? - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên triển lãm và trình bày bảng phụ - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Gv kết luận - Lắng nghe - Gọi hs nhắc lại - Nhắc lại 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin thực hành lao động theo hướng dẫn của người thân và yêu cầu để về nhà ứng dụng. như: thái rau củ, quả, lau nhà, nhổ cỏ ngoài vườn....
- - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. Biết cách dùng các dấu câu đã học - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi dạng Khi nào? Ở đâu? Để làm gì? - Xác định kiểu câu: câu hỏi, câu khiến, câu cảm và nhận biết được đặc điểm của kiểu câu đó. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, một số bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài
- 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Ôn tập về dấu phẩy Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích chỗ thích hợp mỗi câu sau đây: a) Cái đèn lồng làm bằng giấy a) Cái đèn lồng làm bằng giấy bóng kính bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa sao được gắn vào giữa vòng tròn vòng tròn có những tua giấy đỏ đủ màu có những tua giấy đỏ đủ màu sắc. sắc. b)Anh vờn bên trái, đánh bên b)Anh vờn bên trái đánh bên phải dứ phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt trên đánh dưới thoắt biến thoắt hoá khôn biến, thoắt hoá khôn lường. lường. . Bài 2: Chọn dấu câu phù hợp với mỗi □ Cô Mùa Xuân xúc động nhìn theo bóng hoạ Cô Mùa Xuân xúc động nhìn theo mi □ Nước mắt cô lặng lẽ lăn dài□ Cô thì bóng hoạ mi. Nước mắt cô lặng lẽ thầm: lăn dài. Cô thì thầm: - Hót đi□ Hót nữa đi, hoạ mi nhé□ Từ nay, - Hót đi! Hót nữa đi, hoa mi nhé! em sẽ là sứ giả của mùa xuân□ Tiếng em Từ nay, em sẽ là sứ giả của mùa là tiếng của mùa xuân. xuân. Tiếng em là tiếng của mùa Theo Trần Hoài Dương xuân. Hoạt động 2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi dạng Khi nào? ở đâu?Để làm gì? Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a) Khi nào tất cả chim chóc a)Vào một ngày đẹp trời, tất cả chim trong rừng đều tụ hội về đây? chóc trong rừng đều tụ hội về đây. b) Những con chim hoạ mi hót b) Những con chim hoạ mi hót vang lừng vang lừng ở đâu? trong tán lá xanh um. c) Khi nào em sẽ làm bài tập c) Tối nay, em sẽ làm bài tập toán. toán? d) Hưng chăm sóc con gà nòi để d) Hưng chăm sóc con gà nòi để chuẩn làm gì? chị cho cuộc thi chọi gà ngày mai. đ) Hai chị em ăn cơm sớm để làm đ) Hai chị em ăn cơm sớm để đi xem đấu gì? vật. Hoạt động 3: Ôn tập các kiểu câu đã học Bài 4: Chỉ ra đâu là câu kể, câu hỏi, câu - cảm và câu khiến trong các câu sau đây: a. Hai chú chim non há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. b. Đôi chim lớn nhanh quá !
- c. Cậu thường làm những gì mỗi lần về quê? d. Các cậu đi nhanh lên kẻo muộn học đấy! Bài 4: Tìm trong đoạn văn sau các câu nêu yêu cầu, đề nghị và cho biết cuối mỗi câu có dấu gì? Chúng tôi đi xem múa rối nước. Má nhắc: - Con hãy nắm chặt tay em! Đừng để em lạc đó! - Dạ, con nhớ rồi. Thế mà vừa thấy màn đá banh dưới nước, anh em tôi đã vỗ tay reo hò. ( Trần Quốc Toản) Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - 1 Hs lên chia sẻ. trước lớp. 3. HĐ Vận dụng - Hãy nêu đặc điểm, công dụng các kiểu câu - HS nêu: mà em được học. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan.
- - Ôn tập về trái đất, bầu trời - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. HĐ thực hành Việc 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng ? => Hoạt động nhóm 4 – Lớp - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Các nhóm quan sát các bức tranh sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, về các cơ quan đã học: hô hấp, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ kinh, thảo luận theo YC. quan. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được tranh đúng và nhanh. thẻ đúng vào từng tranh . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - GV Kết luận chung. => Nhóm – Lớp Việc 2: Bốc thăm GV có thể ôn tập cho GV viết sẵn những nội + HS gắp thăm -> học sinh thảo dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu nhau. HT. +Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm. -> chia sẻ -> thống nhất KQ trong + HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi nhóm trong phiếu. + Nhóm trưởng điều khiển. -> chia sẻ ý kiến
- + HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả + Học sinh trình bày kết quả thảo lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. luận. + GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả + Các nhóm khác nghe và bổ sung. lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. * Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : - Lắng nghe, ghi nhớ + Kể và Mặt Trời. + Kể về Trái Đất. + Biểu diễn trò chơi: “Trái Đất quay”. + Biểu diễn trò chơi : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”. + Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất. 3. Vận dụng. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Giáo dục thể chất ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đánh giá học sinh về thực hiện được bài tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. 2. Phát triển năng lực, Phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC( GV-HS) - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi, bảng các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt nội dung bài tập đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu - Khởi động cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ 2x8 - GV HD học sinh - HS khởi động tay, cổ chân, vai, N khởi động theo GV. hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi anh hoàng yến” 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Đội hình HS II. Phần cơ bản: 16-18’ quan sát tranh - Kiến thức. - Kiểm tra động tác chuyền bóng - Cho HS quan sát bằng hai tay trước tranh ngực - GV gọi nhóm 2-3 2 2-3 p GV thổi còi - HS em để kiểm tra thực hiện động tác - Mỗi nhóm được - GV và HS nhận kiểm tra 1-2 lượt, xét đánh giá - Từng nhóm lần lượt lên thực hiện động tác
- - Yêu cầu HS quan -Đội hình tập - Trò chơi “Chuyền 4 lần sát tranh trong sách luyện đồng loạt. bóng 20 ” trả lời câu hỏi BT? - GV hướng dẫn ĐH tập luyện theo tổ 3 lần - Bài tập PT thể lực:. GV -HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai - Vận dụng: - Nhận xét kết quả, HS thực hiện kết hợp III.Kết thúc ý thức, thái độ học đi lại hít thở - Thả lỏng cơ toàn của hs. - HS thực hiện thân. VN ôn lại bài và thả lỏng - Thả lỏng cơ toàn chuẩn bị bài sau. -ĐH kết thúc thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... _____________________________________________________ Thứ 6 ngày 12 tháng 5 năm 2023 Toán Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 Tiết 3: LUYỆN TẬP – Trang 120
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhất trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Bài 1. (Làm việc cá nhân – dùng thẻ ABCD) Củng cố cách làm dạng bài tập trắc nghiệm 3 lựa chọn qua thực hiện phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhát trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu: Chọn câu trả lời đúng. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Học sinh thực hiện. Câu 1a) chọn C - Học sinh tính trên nháp và khoanh vào kết quảCâu 1b) chọn B trong SGK/120 - HS nêu cách tìm kết quả. - Sửa bài: - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. - GV gọi HS nêu cách thực hiện - HS lắng nghe.
- - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách thực hiện. - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức. => Chốt KT: Muốn so sánh các biểu thức, đầu tiên ta tính giá trị biểu thức rồi so sánh các số, bắt đầu từ hàng chục nghìn -> nghìn ->...đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 2. Luyện tập: Bài 2: (Làm việc cá nhân vào vở) Củng cố tính giá trị của biểu thức liên quan đến pháp cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc đơn - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - - HS làm bài: vào vở. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. (GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn 4 HS trình bày trên bảng phụ song song với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.) Sửa bài: - HS đổi vở sửa bài, kiểm tra kết quả. - HS đổi vở để sửa bài. - HS chơi trò chơi. - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: Vì - GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn quả, nhận xét lẫn nhau. tìm kết quả bằng cách nào? - HS lắng nghe - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. => Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) - GV nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở)
- * Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế về giảm đi một số lần. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực hiệngì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó rồi làm cá nhân vào vở. thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) SỬA: - 1 đọc bài làm, - HS nhận xét kết quả, cách trình bày, - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình của các bạn và nêu câu hỏi chất vấn: bày, nhận xét lẫn nhau. Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào? - Cho HS chất vấn hỏi cách thực hiện. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. => Chốt KT: Muốn giảm đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới các phép tính đã học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) Sửa bài: - HS đổi vở kiểm tra kết quả, cách - HS(A) đính bài giải lên bảng. trình bày. - HS đọc bài làm. - HS nhận xét, nêu lời giải tương tự. - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đặt câu hỏi chất vấn: - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. + Muốn tìm bác Hải còn phải mua Bài giải thêm bao nhiêu viên gạch nữa, ta cần Số viên gạch bác Hải đã mua là: biết gì trước? 18 200 x 4 = 72 800 (viên gạch) + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn Số viên gạch bác Hải còn phải mua thêm kiểm tra lại bằng cách nào? là: