Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hảo

docx 36 trang Hoành Bính 25/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hảo

  1. TUẦN 34 Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023 Giáo dục thể chất ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đánh giá học sinh về thực hiện được bài tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. 2. Phát triển năng lực, Phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC( GV-HS) - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi, bảng các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt nội dung bài tập đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ ￿￿￿￿￿￿￿￿ biến nội dung, yêu cầu giờ học. ￿￿￿￿￿￿￿ - Khởi động - GV HD học sinh ￿ khởi động - Xoay các khớp cổ 2x8 - HS khởi động N theo GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi
  2. anh hoàng yến” 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Đội hình HS II. Phần cơ bản: 16-18’ quan sát tranh - Kiến thức. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Kiểm tra động ￿￿￿￿￿￿￿ tác chuyền bóng - Cho HS quan sát ￿ bằng hai tay trước tranh ngực - GV gọi nhóm 2-3 2 2-3 p GV thổi còi - HS em để kiểm tra thực hiện động tác - Mỗi nhóm được - GV và HS nhận kiểm tra 1-2 lượt, xét đánh giá - Từng nhóm lần lượt lên thực hiện động tác - Yêu cầu HS quan -Đội hình tập sát tranh trong luyện đồng loạt. - Trò chơi “Chuyền 4 lần sách trả lời câu hỏi bóng 20 ” BT? - GV hướng dẫn ĐH tập luyện theo tổ ￿ ￿ 3 lần - Bài tập PT thể lực:. ￿￿￿ ￿￿ ￿GV￿ -HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai - Vận dụng: HS thực hiện kết hợp - Nhận xét kết quả, đi lại hít thở ý thức, thái độ học
  3. III.Kết thúc của hs. - HS thực hiện thả lỏng - Thả lỏng cơ toàn VN ôn lại bài và thân. chuẩn bị bài sau. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn ￿￿￿￿￿￿￿￿ thân. ￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... Toán Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 119 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  4. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Bài cũ: * HS dùng thẻ ABCD để trả lời câu hỏi + Câu 1: Kết quả của phép tính 6000 x 7 là: + Trả lời: Tích của 6000 và 7 là: A. 67 000 B. 49 000 C. 42 000 D. 6 C. 42 000 700 + Trả lời: Thương 9000 : 3 là: + Câu 2: Kết quả của phép tính 9 000 : 3 là: A. 6300 B. 6000 C. 3000 D. 300 C. 3000 - GV nhận xét kết quả, hỏi cách nhẩm nhân, - HS chia các số tròn nghìn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào SGK Tích của 1 508 và 6 là: A.9048 Thương của 35 145 và 5 là: B.7029 - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào Giá trị của biểu thức 27180: (3x2) SGK là: D.4530 - Sửa bài:
  5. - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. - HS nêu cách tính - GV gọi HS nêu cách thực hiện - 2 HS nêu cách thực hiện. - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và - Lớp theo dõi, nhận xét. cách thực hiện. - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - HS nêu cách giá trị biểu thức khi có dấu ngoặc đơn => Chốt KT: Cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Chuyển ý Bài 2: (Làm việc cá nhân ghi kết quả vào sách) Củng cố tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ,nan, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào SGK/119 Sửa bài: - HS làm bài: ghi kết quả vào - GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết SGK/119 quả, nhận xét lẫn nhau. - HS chơi trò chơi. - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách => Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức nào? có phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung và tuyên dương.
  6. Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu không có ngoặc đơn và có thể dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính bằng cách thuận tiện. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực hiện rồi làm cá nhân vào vở. - HS chia nhóm 2, trao đổi cách (GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn vài thực hiện, cách trình bày. cho vài HS trình bày trên bảng phụ song song với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.) SỬA: - HS làm bài vào vở. - 4 HS trình bày kết quả, - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét kết quả, cách trình - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu bày, của các bạn và nêu câu hỏi thức. chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng - GV nhận xét, chọn cách thực hiện thuận tiện cách nào? nhất. => Chốt KT: Chốt lại cách tính giá trị biểu thức bằng cách giao hoán hoặc kết hợp của - HS theo dõi và chọn cách thuận phép nhân và phép cộng để có cách tính thuận tiện nhất. tiện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và
  7. sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) Sửa bài: - HS đọc bài làm. - HS(A) đính bài giải lên bảng. - HS nhận xét, nêu lời giải tương tự. - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đặt câu hỏi chất vấn: - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. + Muốn tìm số tiền 1 ki-lô-gam Bài giải gạo, bạn làm sao? Giá tiền của 1 ki-lô-gam gạo là: + Muốn biết số tiền mua 4 ki-lô- gam gạo, bạn làm sao? (Hoặc) Số tiền mua 1 ki-lô-gam gạo là: + Để biết kết quả đúng hay sai, 85000 : 5 = 17 000 (đồng) bạn kiểm tra lại bằng cách nào? Số tiền bác Hiền phải trả người bán hàng + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền là: nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là 17 000 x 4 = 68 000 (đồng) đồng?.. Đáp số: 68 000 đồng. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có) - GV nhận xét chốt kết quả đúng - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải toán và trình bày bài giải bài toán thực tế so sánh số lớn gấp mấy lần nước bé. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
  8. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - HS(A) đính bài giải lên bảng. nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS đọc bài làm. Bài giải - HS nhận xét, nêu lời giải tương Số tuổi năm nay của bố Nam là: tự. 9 + 27 = 36 (tuổi) - HS đặt câu hỏi chất vấn: Số lần số tuổi năm nay của bố gấp số tuổi + Muốn biết năm nay tuổi của bố của Nam là: gấp mấy lần tuổi của Nam, ta cần biết gì trước? Vì sao? 36 : 9 = 4 (lần) + Muốn tìm số tuổi của bố Nam, Đáp số: 4 (lần) bạn làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - HS trao đổi nhóm 2 và trình bày, nêu trước lớp: có thay đổi vì số tuổi của Nam, của bố Nam thay đổi nên số lần cũng thay đổi. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai - GV nhận xét chốt kết quả đúng. (nếu có) - GV hỏi thêm: Năm sau, số lần này có thay đổi không? Vì sao? - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRÁI ĐẤT.
  9. ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Mở rộng vốn từ về Trái Đất. Biết dựa vào tranh và mẫu gợi ý để tạo câu kể, câu hỏi. Biết dựa vào nội dung và hình thức của câu để phân biệt kiểu câu phân loại theo mục đích nói, để chuyển câu đã cho thành câu cảm hoặc câu khiến. - Nói được nội dung tranh về Trái Đất. Viết được đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên đất nước. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương. Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi. + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà - 1 HS đọc bài và trả lời: chung” trả lời câu hỏi: Bài thơ nhắc đến những mái nhà riêng của những con vật nào? + Bài thơ nhắc đến mái nhà của chim, cá, ốc, dím. + Câu 2: Đọc khổ thơ 4,5 bài “Một mái nhà chung” trả lời câu hỏi: Mái nhà chung của muôn + Mái nhà chung của muôn loài là gì? loài là bầu trời xanh, xanh đến vô cùng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
  10. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt đáp án: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. Bài 2: Cùng bạn hỏi- đáp về nội dung tranh. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn. (làm việc nhóm) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS làm mẫu trước lớp: - HS làm mẫu trước lớp + Cô công nhân đang làm gì?
  11. + Cô ấy đang phát cỏ. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, hỏi đáp về - HS thảo luận vfa thực hành những vật được vẽ trong tranh... hỏi – đáp. - Mời HS thực hành hỏi đáp theo câu đã đặt. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe - GV nói thêm: Vừa rồi cả lớp đã nói cho nhau nghe về nội dung bức tranh. Những điều các em vừa trao đổi cho thấy đây là bức tranh rất đẹp, nội dung tranh vẽ về khung cảnh thiên nhiên xanh tươi và những việc làm của con người góp phần bảo vệ khung cảnh thiên nhiên ấy. Bài 3: Chuyển câu kể thành câu cảm hoặc câu khiến. (làm việc nhóm) a. Nước hồ trong xanh. b. Ánh nắng rực rỡ. c. Chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy định. d. Cả lớp có ý thức tiết kiệm giấy viết. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV làm mẫu. - GV gợi ý: câu cảm thường dùng những từ ôi, chao ôi, trời ơi đúng ở đầu câu; thế, quá, lắm đúng ở cuối câu; dấu chấm than khi kết thúc câu để bộc lộ cảm xúc. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, chuyển - HS quan sát. các câu kể a,b,c, d thành câu cảm hoặc câu khiến. - HS chú ý. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV hỏi thêm: Vì sao em cho đó là câu cảm / câu khiến? - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - HS trả lời theo ý kiến cá
  12. nhân. - HS chú ý lắng nghe. 3. Vận dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Công nghệ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được các kiến thức, kĩ năng đã học ở học kì 2: + Nhớ được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công + Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. + Kể tên được các đồ dùng học tập. Nêu được tác dụng và chất liệu làm ra đồ dùng học tập. + Biết bảo quản, sử dụng những đồ dùng học tập của bản thân + Nhớ được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. + Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. + Lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
  13. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số sản phẩm công nghệ thường sử dụng trong gđ; Phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho những HS hôm trước chưa hoàn thành - HS lắng nghe bài tập Làm đồ chơi báo cáo kết quả sau khi hoàn thành sản phẩm - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. Ôn tập a- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo thực tế), viết những sản phẩm mà em dẫ đọc luận và trình bày: làm trong học kì 2. - Lớp chia thành các đội theo yêu - Cách chơi: cầu GV + Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Học sinh tham gia chơi: b. GV cho HS ôn tập lại nội dung các bài đã - HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học trong học kì 2 học sinh quan sát và trình bày kết quả. Câu 1: Biển báo giao thông dùng để làm gì?
  14. - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường. - Người tham gia giao thông cần biết để đảm bảo an toàn giao thông. - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của Câu 2: Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng biển từng biển báo.( VD: Biển báo báo giao thong đã làm các tiết trước? cấm, biển chỉ dẫn, Biển báo nguy hiểm....) . Câu 3: Cách chơi đồ chơi diều giấy, chong chóng như thế nào? + HS trả lời theo suy nghĩ của bản Câu 4: Việc chơi đồ chơi trên mang lại lợi ích thân. gì cho bạn? . Câu 5: Nêu các bước tính chi phí làm xe đồ + Bước 1: Liệt kê tên và số lượng chơi các vật liệu, dụng cụ cần mua. + Bước 2: Tìm giá tiền của từng vật liệu, dụng cụ. + Bước 3: Tính số tiền để mua một loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. + Bước 4: Tính tổng số tiền để mua tất cả các loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. 4. Vận dụng. - HS lập bảng tính chi phí làm xe đồ chơi. - HS nhận nhiệm vụ - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  15. Đạo đức THỰC HÀNH RÈN KĨ NĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh củng cố, thực hành các kĩ năng, các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 3 bài học đạo đức đã học từ giữa kì 2 đến cuối học kì 2: +Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. + Thực hành những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông; không đồng tình với hững hành vi vi phạm quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông + Thực hành sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. - Có ý thức ham học hỏi, biết giữ lời hứa với mọi người. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Học sinh biết tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, điều chỉnh hành vi đạo đức, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước, các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát để khởi động. - Hát: “Em yêu trường em” - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ thực hành:
  16. HĐ 1: Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các - Nhắc lại tên các bài học: bài học đã? Bài 8: Xử lý bất hòa với bạn bè Bài 9: Đi bộ an toàn Bài 10: An toàn khi tham gia các phương tiện giao thông HĐ 2: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ôn + Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói tập. chuyện với Hùng và bày tỏ ý kiến của mình: + Kết tình bạn chơi với nhau. + Khi chúng ta Bất hòa với bạn cần bình - Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn với bạn bè. - Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ + Việc đi bộ của các bạn trong các tranh sảy ra? tình huống đã đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. - Việc đi bộ của các bạn đã đảm bảo an toàn chưa? Vì sao? + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc an toàn như: đi trên hè phố, lề đường; trong trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì cần đi sát mép đường; qua đường ở ngã tư, đi vào vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và tuân thủ đèn tín hiệu giao thông,... + Không đùa nghịch, không thò tay ra - Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các ngoài khi ngồi trên xe ô tô. Khi đi bộ em quy tắc an toàn nào? phải đi sát lề đường bên phải. Không đi hàng 2, hàng 3... khi đi xe đạp.. - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài. 3. Vận dụng: - Mỗi nhóm có thể viết, vẽ bảng thông - Lần lượt các nhóm trình bày phần viết, tin về quy tắc an toàn khi tham gia các vẽ của mình phương tiện giao thông + Các nhóm nhận xét bình chọn + Mỗi nhóm trình bày bài làm + Mời các thành viên trong lớp
  17. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 30: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Xác định được các phương trong không gian và phương trong các tình huống cụ thể - Giới thiệu được với người khác về dạng địa hình nơi gia đình mình sinh sống. - Giới thiệu được về vị trí đất nước ta trong châu lục và đôi nét về khí hậu Việt Nam - Trân trọng, yêu quý quê hương, đất nước. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  18. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: đông, - HS tham gia trò chơi. tây, nam, bắc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cá nhân về từng hình 2 và 3 để xác định phương hướng. - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ - GV nêu một số câu hỏi gợi ý: - HS trả lời câu hỏi + Các bạn trong hình đang đi trên đường về nhà vào buổi học nào? + Buổi chiều + Buổi chiều, Mặt trời sắp lặn ở phương nào? + Vậy các em hãy quan sát kĩ từng hình xem các + tây bạn đang đi về phương nào? Hình 2: Minh đang đi về phương đông Hình 3: Bạn nữ đang đi về phương tây - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: chọn một - Học sinh viết thư trong hai nội dung để viết thư theo các câu hỏi gợi ý. - GV mời HS đọc thư của mình - GV mời HS nhận xét - HS đọc thư trước lớp - GV hỏi thêm: Cảm nghĩ về quê hương, đất - HS nhận xét, bổ sung nước mình được viết trong thư - HS trả lời - GV nhận xét và khen ngợi. - GV gọi một số HS trả lời để củng cố các nội dung của chủ đề theo các câu hỏi - Học sinh trả lời - GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: Các bạn trong hình đang làm gì? Sản phẩm của các bạn có giống của em không? 3. Vận dụng
  19. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN Thứ 6 ngày 12 tháng 5 năm 2023 Toán Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 Tiết 3: LUYỆN TẬP – Trang 120 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhất trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân , chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  20. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Bài 1. (Làm việc cá nhân – dùng thẻ ABCD) Củng cố cách làm dạng bài tập trắc nghiệm 3 lựa chọn qua thực hiện phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhát trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu: Chọn câu trả lời đúng. - Học sinh thực hiện. - Học sinh tính trên nháp và khoanh vào kết quả trong SGK/120 - Sửa bài: Câu 1a) chọn C - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. Câu 1b) chọn B - GV gọi HS nêu cách thực hiện - HS nêu cách tìm kết quả. - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách - Lớp theo dõi, nhận xét. thực hiện. - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức. => Chốt KT: Muốn so sánh các biểu thức, đầu tiên ta tính giá trị biểu thức rồi so sánh - HS lắng nghe. các số, bắt đầu từ hàng chục nghìn -> nghìn - >...đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 2. Luyện tập: Bài 2: