Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức

docx 36 trang Hoành Bính 25/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_m.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức

  1. Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023 Giáo dục thể chất ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đánh giá học sinh về thực hiện được bài tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. 2. Phát triển năng lực, Phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC( GV-HS) - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi, bảng các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt nội dung bài tập đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ ￿￿￿￿￿￿￿￿ biến nội dung, yêu cầu giờ học. ￿￿￿￿￿￿￿ - GV HD học sinh ￿ - Khởi động khởi động - HS khởi động - Xoay các khớp cổ 2x8 theo GV. N tay, cổ chân, vai, hông, gối,...
  2. - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi anh hoàng yến” 2-3’ - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình HS quan sát tranh - Kiến thức. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Kiểm tra động ￿￿￿￿￿￿￿ tác chuyền bóng - Cho HS quan sát bằng hai tay trước tranh ￿ ngực - GV gọi nhóm 2-3 2 2-3 p GV thổi còi - HS em để kiểm tra thực hiện động tác - Mỗi nhóm được - GV và HS nhận kiểm tra 1-2 lượt, xét đánh giá - Từng nhóm lần lượt lên thực hiện động tác - Yêu cầu HS quan -Đội hình tập sát tranh trong sách luyện đồng loạt. - Trò chơi “Chuyền 4 lần trả lời câu hỏi BT? bóng 20 ” - GV hướng dẫn ĐH tập luyện theo tổ ￿ ￿ 3 lần - Bài tập PT thể lực:. ￿￿￿ ￿￿ ￿GV￿ -HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai
  3. HS thực hiện kết hợp - Nhận xét kết quả, đi lại hít thở III.Kết thúc ý thức, thái độ học của hs. - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn thả lỏng thân. VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét, đánh giá ￿￿￿￿￿￿￿ chung của buổi học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................... Toán Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 119 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm.
  4. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Bài cũ: * HS dùng thẻ ABCD để trả lời câu hỏi + Câu 1: Kết quả của phép tính 6000 x 7 là: + Trả lời: Tích của 6000 và 7 là: A. 67 000 B. 49 000 C. 42 000 D. 6 C. 42 000 700 + Trả lời: Thương 9000 : 3 là: + Câu 2: Kết quả của phép tính 9 000 : 3 là: C. 3000 A. 6300 B. 6000 C. 3000 D. 300 - HS - GV nhận xét kết quả, hỏi cách nhẩm nhân, chia các số tròn nghìn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào SGK
  5. Tích của 1 508 và 6 là: A.9048 Thương của 35 145 và 5 là: B.7029 - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào Giá trị của biểu thức 27180: (3x2) SGK là: D.4530 - Sửa bài: - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. - HS nêu cách tính - GV gọi HS nêu cách thực hiện - 2 HS nêu cách thực hiện. - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách - Lớp theo dõi, nhận xét. thực hiện. - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - HS nêu cách giá trị biểu thức khi có dấu ngoặc đơn => Chốt KT: Cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Chuyển ý Bài 2: (Làm việc cá nhân ghi kết quả vào sách) Củng cố tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ,nan, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào SGK/119 Sửa bài:
  6. - GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết - HS làm bài: ghi kết quả vào quả, nhận xét lẫn nhau. SGK/119 - HS chơi trò chơi. - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: => Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức Bạn tìm kết quả bằng cách nào? có phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu không có ngoặc đơn và có thể dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính bằng cách thuận tiện. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực hiện rồi làm cá nhân vào vở. - HS chia nhóm 2, trao đổi cách (GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn vài thực hiện, cách trình bày. cho vài HS trình bày trên bảng phụ song song với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.) - HS làm bài vào vở. SỬA: - 4 HS trình bày kết quả, - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn nhau.
  7. - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu - HS nhận xét kết quả, cách trình thức. bày, của các bạn và nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết - GV nhận xét, chọn cách thực hiện thuận tiện quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng nhất. cách nào? => Chốt KT: Chốt lại cách tính giá trị biểu thức bằng cách giao hoán hoặc kết hợp của phép nhân và phép cộng để có cách tính thuận - HS theo dõi và chọn cách thuận tiện. tiện nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp Sửa bài: thời gian) - HS(A) đính bài giải lên bảng. - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đọc bài làm. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS nhận xét, nêu lời giải tương tự. Bài giải - HS đặt câu hỏi chất vấn: Giá tiền của 1 ki-lô-gam gạo là: + Muốn tìm số tiền 1 ki-lô-gam (Hoặc) Số tiền mua 1 ki-lô-gam gạo là: gạo, bạn làm sao? 85000 : 5 = 17 000 (đồng) + Muốn biết số tiền mua 4 ki-lô- gam gạo, bạn làm sao?
  8. Số tiền bác Hiền phải trả người bán hàng + Để biết kết quả đúng hay sai, là: bạn kiểm tra lại bằng cách nào? 17 000 x 4 = 68 000 (đồng) + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là Đáp số: 68 000 đồng. đồng?.. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có) - GV nhận xét chốt kết quả đúng - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như- HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải toán và trình bày bài giải bài toán thực tế so sánh số lớn gấp mấy lần nước bé. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp - HS(A) đính bài giải lên bảng. thời gian) - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét.
  9. Bài giải - HS đọc bài làm. Số tuổi năm nay của bố Nam là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương tự. 9 + 27 = 36 (tuổi) - HS đặt câu hỏi chất vấn: Số lần số tuổi năm nay của bố gấp số tuổi của Nam là: + Muốn biết năm nay tuổi của bố 36 : 9 = 4 (lần) gấp mấy lần tuổi của Nam, ta cần biết gì trước? Vì sao? Đáp số: 4 (lần) + Muốn tìm số tuổi của bố Nam, bạn làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - HS trao đổi nhóm 2 và trình bày, nêu trước lớp: có thay đổi vì số tuổi của Nam, của bố Nam thay - GV nhận xét chốt kết quả đúng. đổi nên số lần cũng thay đổi. - GV hỏi thêm: Năm sau, số lần này có thay đổi- HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai không? Vì sao? (nếu có) - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRÁI ĐẤT. ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
  10. - Mở rộng vốn từ về Trái Đất. Biết dựa vào tranh và mẫu gợi ý để tạo câu kể, câu hỏi. Biết dựa vào nội dung và hình thức của câu để phân biệt kiểu câu phân loại theo mục đích nói, để chuyển câu đã cho thành câu cảm hoặc câu khiến. - Nói được nội dung tranh về Trái Đất. Viết được đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên đất nước. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương. Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi. + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà - 1 HS đọc bài và trả lời: chung” trả lời câu hỏi: Bài thơ nhắc đến những mái + Bài thơ nhắc đến mái nhà nhà riêng của những con vật nào? của chim, cá, ốc, dím.
  11. + Câu 2: Đọc khổ thơ 4,5 bài “Một mái nhà chung” + Mái nhà chung của muôn trả lời câu hỏi: Mái nhà chung của muôn loài là gì? loài là bầu trời xanh, xanh đến vô cùng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt đáp án: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung.
  12. Bài 2: Cùng bạn hỏi- đáp về nội dung tranh. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn. (làm việc nhóm) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS làm mẫu trước lớp: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Cô công nhân đang làm gì? - HS làm mẫu trước lớp + Cô ấy đang phát cỏ. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, hỏi đáp về những vật được vẽ trong tranh... - HS thảo luận vfa thực hành - Mời HS thực hành hỏi đáp theo câu đã đặt. hỏi – đáp. - Mời HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS nhận xét bạn. - GV nói thêm: Vừa rồi cả lớp đã nói cho nhau nghe - HS lắng nghe về nội dung bức tranh. Những điều các em vừa trao đổi cho thấy đây là bức tranh rất đẹp, nội dung tranh vẽ về khung cảnh thiên nhiên xanh tươi và những việc làm của con người góp phần bảo vệ khung cảnh thiên nhiên ấy.
  13. Bài 3: Chuyển câu kể thành câu cảm hoặc câu khiến. (làm việc nhóm) a. Nước hồ trong xanh. b. Ánh nắng rực rỡ. c. Chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy định. d. Cả lớp có ý thức tiết kiệm giấy viết. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV làm mẫu. - GV gợi ý: câu cảm thường dùng những từ ôi, chao ôi, trời ơi đúng ở đầu câu; thế, quá, lắm đúng ở cuối câu; dấu chấm than khi kết thúc câu để bộc lộ cảm - HS đọc yêu cầu bài tập 3. xúc. - HS quan sát. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, chuyển - HS chú ý. các câu kể a,b,c, d thành câu cảm hoặc câu khiến. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV hỏi thêm: Vì sao em cho đó là câu cảm / câu cầu. khiến? - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - HS trả lời theo ý kiến cá nhân. - HS chú ý lắng nghe.
  14. 3. Vận dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan. - Ôn tập về trái đất, bầu trời - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận
  15. dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. HĐ thực hành Việc 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng ? => Hoạt động nhóm 4 – Lớp - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Các nhóm quan sát các bức tranh sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, về các cơ quan đã học: hô hấp, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ kinh, thảo luận theo YC. quan. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được tranh đúng và nhanh. thẻ đúng vào từng tranh . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - GV Kết luận chung. => Nhóm – Lớp Việc 2: Bốc thăm GV có thể ôn tập cho GV viết sẵn những nội + HS gắp thăm -> học sinh thảo dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu nhau. HT.
  16. +Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm. -> chia sẻ -> thống nhất KQ trong nhóm + HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu. + Nhóm trưởng điều khiển. -> chia sẻ ý kiến + HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. + Học sinh trình bày kết quả thảo luận. + GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. + Các nhóm khác nghe và bổ sung. * Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : + Kể và Mặt Trời. - Lắng nghe, ghi nhớ + Kể về Trái Đất. + Biểu diễn trò chơi: “Trái Đất quay”. + Biểu diễn trò chơi : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”. + Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất. 3. Vận dụng. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ 6 ngày 12 tháng 5 năm 2023 Toán Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 Tiết 3: LUYỆN TẬP – Trang 120 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
  17. - Thực phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhất trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân , chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Bài 1. (Làm việc cá nhân – dùng thẻ ABCD) Củng cố cách làm dạng bài tập trắc nghiệm 3 lựa chọn qua thực hiện phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhát trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu: Chọn câu trả lời đúng.
  18. - Học sinh tính trên nháp và khoanh vào kết quả- Học sinh thực hiện. trong SGK/120 - Sửa bài: Câu 1a) chọn C - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. Câu 1b) chọn B - GV gọi HS nêu cách thực hiện - HS nêu cách tìm kết quả. - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách - Lớp theo dõi, nhận xét. thực hiện. - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức. => Chốt KT: Muốn so sánh các biểu thức, đầu tiên ta tính giá trị biểu thức rồi so sánh các số, - HS lắng nghe. bắt đầu từ hàng chục nghìn -> nghìn ->...đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 2. Luyện tập: Bài 2: (Làm việc cá nhân vào vở) Củng cố tính giá trị của biểu thức liên quan đến pháp cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc đơn - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS làm bài: vào vở.
  19. (GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn 4 HS trình bày trên bảng phụ song song với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.) Sửa bài: - HS đổi vở sửa bài, kiểm tra kết quả. - HS đổi vở để sửa bài. - HS chơi trò chơi. - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: Vì - GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn quả, nhận xét lẫn nhau. tìm kết quả bằng cách nào? - HS lắng nghe - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. => Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) - GV nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở) * Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế về giảm đi một số lần. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực hiện- HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết rồi làm cá nhân vào vở. gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian)
  20. SỬA: - 1 đọc bài làm, - HS nhận xét kết quả, cách trình bày, của các bạn và nêu câu hỏi chất vấn: - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: bày, nhận xét lẫn nhau. Bạn tìm kết quả bằng cách nào? - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. - Cho HS chất vấn hỏi cách thực hiện. => Chốt KT: Muốn giảm đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới các phép tính đã học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, Sửa bài: song song với lớp để kịp thời gian) - HS(A) đính bài giải lên bảng. - HS đổi vở kiểm tra kết quả, cách trình bày. - HS đọc bài làm. - HS nhận xét, nêu lời giải tương tự. - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đặt câu hỏi chất vấn: - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. + Muốn tìm bác Hải còn phải mua Bài giải thêm bao nhiêu viên gạch nữa, ta cần Số viên gạch bác Hải đã mua là: biết gì trước? 18 200 x 4 = 72 800 (viên gạch) + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn kiểm tra lại bằng cách nào?