Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
- Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023 Toán: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 1: LUYỆN TẬP – Trang 125 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập,củng cố kiến thức, kĩ năng về số học (đọc, viết thứ tự, so sánh các số có bốn, năm chữ số). - Ôn tập về phép tính (cộng, trừ, nhân, chia số có bốn, năm chữ số với (cho) số có một chữ số, vận dụng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn hai bước tính ...) 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm; lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Bài 1. Làm việc cá nhân – Trò chơi Tôi là ai?” HS nhận biết được cấu tạo các số ( Các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) rồi nêu (viết) các số và cách đọc các số thích hợp. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu: Hoàn thành bảng sau - HS ghi kết quả vào bảng con.
- - Sửa bài: - Quản trò nêu câu hỏi: - HS chơi trò chơi “ Tôi là ai?” VD: làm nháp: Tôi gồm 6 nghìn, - GV gọi 1 HS làm quản trò. 3 trăm, 0 chục, năm đơn vị - Tôi là ai? + Trả lời: Bạn là số tự nhiên: 6305 - Học sinh thực hiện câu trả lời vào - Lớp nhận xét kết quả. bảng con: viết số có năm chữ số. - HS làm quả trò sẽ gọi vài HS trả lời: đọc số vừa ghi. -Lớp nhận xét. - GV nhận xét kết quả đúng - HS lắng nghe. => Chốt KT: Các em biết cấu tạo số, biết đọc viết có bốn hặc năm chữ số. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 1: LUYỆN TẬP – Trang 125 2. Luyện tập: Bài 2: (Làm việc cá nhân) Bài a) HS khoanh vào sách. Bài b) HS xếp vào vở. - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS khoanh vào sách bài 2a. và làm bài 2b. vào vở.
- - HS đổi vở sửa bài, kiểm tra kết quả. - HS chơi trò chơi. Sửa bài: - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: - Trò chơi “Nhà tôi ở đây” Vì sao bạn tìm được kết quả?/ - GV chuẩn bị 4 thẻ từ, ghi ra 4 số trong bài 2. hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách - Chọn 4 HS làm bài nhanh lên bảng xếp hàng. nào? * Lượt chơi thứ nhất: GV nêu yêu cầu: xếp số nhà từ bé đến lớn. - HS lắng nghe -> Sau hiệu lệnh, các bạn bốc ngẫu nhiên các thẻ từ và di chuyển về vị trí sau một đoạn nhạc (30 giây) - GV rung chuông báo hết giờ, lớp nhận xét. * Lượt chơi thứ hai tương tự: GV nêu yêu cầu: xếp số nhà từ lớn đến bé. -> Sau hiệu lệnh, các bạn bốc ngẫu nhiên các thẻ từ và di chuyển về vị trí sau một đoạn nhạc (30 giây) - GV rung chuông báo hết giờ, lớp nhận xét. - Nhà số lớn nhất được cấp phép xây dựng: bạn có số lớn nhất bước lên 1 bước ... - HS đổi vở để sửa bài. - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. => Chốt KT: Cách so sánh số có bốn chữ số: ta so sánh lần lượt các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng lớn nhất: hàng nghìn, ... lần lượt đến hàng trăm. - GV nhận xét chung và tuyên dương.
- Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu thực hiện vào vở. ( Cho 4 HS làm trên 4 bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) - Sửa bài - HS nhận xét kết quả, cách đặt - 1 đọc bài làm, tính. - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình bày, nhận xét lẫn nhau. => Chốt KT: Khi đặt tính, ta viết các số thẳng - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. theo từng hàng, cộng, trừ, nhân, ta tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. Riêng phép chia, ta chia từ trái sang phải. Nên viết số rõ nét, tính toán cẩn thận. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới các phép tính đã học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - HS(A) đính bài giải lên bảng. nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) - HS đổi vở kiểm tra kết quả, cách - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm trình bày.
- - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS đọc bài làm. Số hộp bút chì màu ngày Chủ nhật bán được: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 12 x 3 = 36 (hộp) tự. Số hộp bút chì màu sau hai ngày của hàng bán - HS đặt câu hỏi chất vấn: được: + Muốn biết số hộp bút chì màu 12 + 36 = 48 (hộp) sau hai ngày của hàng bán được, Đáp số: 48 hộp ta cần biết gì trước? + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - GV nhận xét chốt kết quả đúng - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải sai (nếu có) liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc nhóm – ghi kết quả vào SGK) * Củng cố thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức, mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Cho HS đọc lại lần lượt kết quả của các bài đặt tính đã làm ở bài 3, cho HS nêu cấu tạo số của - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. từng số đó. - Lớp suy nghĩ và nêu kết quả - Sửa bài: - Lớp lắng nghe và nhận xét. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. => GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm GV tuyên dương HS tích cực học tập. sai (nếu có) IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 6 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, học sinh trả lời được các câu hỏi của GV. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời đúng câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học trong học chơi kì 1 - HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Kiểm tra đọc. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc - Từng em lên bốc ( Các bài từ tuần 26-34). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời thăm và thực hiện gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh theo yêu cầu của GV. trả lời. Hoạt động 2: Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau:
- Sư Tử và Kiến Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. - Lắng nghe. Một hôm, Sư tử cảm thấy đau nhức trong tai, không - HS làm bài kiểm tra thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sử Tử đến viết. thăm. Sư tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu ... đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sử Tử, Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến, Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. Theo truyện cổ dân tộc Lào Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1; 2; 3; 4. Câu 1: Sư Tử chỉ kết bạn với loài vật nào? A. Những loài vật có C. Loài vât to khỏe ích D. Kiến Càng B. Loài vật nhỏ bé Câu 2: Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào? A. Các bạn đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn. B. Các bạn đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử. C. Các bạn không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. D. Các bạn lôi con rệp ra khỏi tai cho Sư Tử. Câu 3: Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ? A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé. B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng. D. Vì Kiến Càng hay cho bạn bánh kẹo, giúp bạn làm bài tập về nhà.
- Câu 4. Trong các câu sau, câu nào là câu khiến? A. Trời nắng quá! B. Hôm nay, trời rất nắng. C. Con vào nhà mang thêm cái ô kẻo trời nắng! D. Trời có nắng lắm không? Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau: a. Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập luyện để chuẩn bị trình diễn ở hội khoẻ Phù Đổng. b. Hai chị em Hoa ăn cơm sớm để đi xem đấu vật. Câu 6: Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Tôi quyết định giành lại lòng tin của bố mẹ bằng những điểm 10 Tối tối bà thường ru bé ngủ bằng những câu chuyện cổ tích Câu 8: Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau: a. Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ. b. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. c. Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Câu 9: Chuyển câu trong dấu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch ngang: Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu: “Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!” 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng - HS tham gia để vận bài học vào tực tiễn cho học sinh. dụng kiến thức đã - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. học vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
- ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP Sinh hoạt theo chủ đề: HỒ SƠ TRẢI NGHIỆM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhắc lại được những chủ đề của HĐTN trong suốt năm học vừa qua, chia sẻ cảm xúc về những gì mình đã học được - Thống kê, đánh giá két quả HĐTN từ góc độ tự đánh giá, phụ huynh HS đánh giá. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Tự tin kể về những trải nghiệm của bản thân trong năm học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Biết chia sẻ cảm xúc về những gì mình đã học - Biết tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông với bạn - Có tinh thần tham gia các HĐTN cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mời HS cùng đọc bài thơ về các công cụ trải - HS đọc nghiệm cuộc sống Ngôi nhà trải nghiệm Một gia đình nhỏ, Có những năm anh em: Sờ, Ngửi, Nếm, Nghe, Nhìn Trong ngôi nhà trải nghiệm. Năm anh em rất bận, Nhưng mà cũng rất vui! Muốn biết nhiều bạn ơi,
- Nhìn, nghe, sờ, ngửi, nếm! ? Các em có nhận ra những thành viên trong ngôi - Đại diện nhóm trình bày. nhà trải nghiệm không? Đó là những ai? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề: Trong suốt một năm qua, thầy cô cùng các em đã tích cực tham gia HĐTN. Khi trải nghiệm cuộc sống, chúng ta đã dùng cả năm giác quan của mình, đồng thời chúng ta cũng có rất nhiều cảm xúc mới, các kiến thức mới. Bây giờ, mỗi người hãy kiểm tra lại Hồ sơ trải nghiệm của mình xem đã có những cây trải nghiệm thế nào qua mỗi chủ đề nhé. 2. Khám phá chủ đề * Hoạt động 1: Hoàn thành Hồ sơ trải nghiệm của em để tự đánh giá kết quả hoạt động (làm việc cá nhân) - GV mời HS vẽ một cái cây to vào giấy A4. GV - Học sinh vẽ hình cái cây vào đưa ra một số câu hỏi về những hoạt động chung giấy A4 của trường lớp, HS trả lời đã tham gia hay chưa. ? Em đã tham gia hoạt động diễn kịch, hát hay đọc - HS trả lời các câu hỏi, vẽ thêm thơ? (mỗi HĐ nhận 1 bông hoa) hoa và lá theo YC của cô ? Em đã tham gia lao động ở trường và ở nhà bao nhiêu lần? (mỗi buổi lao động nhận 2 bông hoa) ? Hãy kể tên những cuốn sách em đã đọc được trong năm qua? (mỗi cuốn sách nhận 1 chiếc lá) ? Hãy kể tên những cảnh quan địa phương mà em đã đến thăm? (mỗi điểm đến nhận 3 chiếc lá) - Chia sẻ những HĐTN của mình trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV KL: Mỗi chúng ta, người làm được nhiều - 1 HS nêu lại nội dung việc, người chưa làm được nhiều bằng, nhưng cũng đã rất cố gắng thực hiện các HĐTN trong năm qua. Hãy cùng đưa cây của mình lên để vui mừng nhìn
- thấy cả một khu rừng trải nghiệm của lớp nhé. Chúng ta không cần so sánh ai nhiều hoa, ai ít hoa. Mỗi người sẽ tự khen mình hoặc tự thấy mình cố gắng hơn nhé. - GV mời HS đưa hình ảnh cây trải nghiệm ra để chụp chung cho cả lớp 1 bức ảnh kỉ niệm. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề Hoạt động 2. Chia sẻ cảm xúc của em khi tham gia hoạt động trai nghiệm (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, lần - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu lượt nhắc lại kỉ niệm vui, cảm động bằng câu: “Tớ cầu bài và tiến hành chia sẻ nhớ mãi cái hôm.... Tớ nhớ mãi một chuyện....” - GV HD HS tết chiếc vòng len bằng cách tết ba. Có thể tết vòng theo cặp đôi: một bạn giữ cho bạn - HS tết vòng tặng bạn. HS có thể kia tết, rồi tặng nhau, vừa tặng vừa nói một lời mang đến những món quà nhỏ chúc. khác để tặng bạn - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV KL: Những kỉ niệm vui buồn giúp chúng ta - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhớ lại cảm xúc khi HDTDN cùng các bạn 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Nhớ lại các HĐTN chung của gia đình trong suốt và yêu cầu để về nhà ứng dụng. một năm qua và dán, vẽ vào cây trai nghiệm của mình. - GV thảo luận nhanh về những việc có thể sẽ thực - HS lắng nghe, phân công và hiện theo nhóm trong tiết SHL sắp tới: HD HS thực hiện thống nhất lựa chọn một vài hoạt động và phân công nhiệm vu cho mỗi người (gói quà tặng các bạn trong lớp, Pha nước cam, nước chanh; Bày hoa quả lên đĩa thành những bức tranh, Cắm hoa trang trí bàn giáo viên...) - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về các từ ngữ về Trái Đất, Ôn tập các kiểu câu đã học. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tinh, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát: Trái Đất này là của chúng - HS hát và vận động. mình - GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe. - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức về các từ ngữ về Trái Đất; luyện tập các kiểu câu, viết đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Luyện tập củng cố về các từ ngữ về Trái Đất. Bài 1: Tìm các từ thuộc các nhóm sau: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Các dạng địa hình của Trái Đất: - HS thảo luận N2 suy nghĩ và trả - Hoạt động bảo vệ Trái Đất: lời.
- - Hoạt động gây hại cho Trái Đất: - Đại diện các nhóm trả lời GV chốt lời giải đúng: - HS nhận xét. - Các dạng địa hình của Trái Đất: biển, sông, núi, đồi, đồng bằng, đại dương, sa mạc. - Hoạt động bảo vệ Trái Đất: tiết kiệm nước, tiết kiệm điện, bảo vệ động vật hoang dã, - Hoạt động gây hại cho Trái Đất: phá rừng, lãng phí nước, ô nhiễm môi trường, . Hoạt động 2: Ôn tập các kiểu câu đã học - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 Bài 2: Đặt câu: - HS làm bài vào vở ô li. - Câu kể: - 1 câu giới thiệu - HS nêu kết quả bài làm của - 1 câu nêu hoạt động mình. - 1 câu nêu đặc điểm - 1 câu cảm - Gọi HS nhận xét. - 1 câu hỏi - 1 câu khiến - GV chốt lời giải đúng. Nhận xét, tuyên dương học sinh. Hoạt động 3: Luyện tập viết đoạn văn Bài 3: Viết đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. (làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2 và gợi ý. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giải đáp cho HS những thắc mắc hoặc điều chưa hiểu. - HS suy nghĩ và viết đoạn văn - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết đoạn vào vở. văn theo gợi ý vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày đoạn văn trước lớp. - HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Về nhà tìm thêm các từ ngữ nói về các hoạt động - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. bảo vệ Trái Đất. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cho học sinh về các chủ đề đã hoc: Chủ đề con người và sức khỏe, chủ đề Trái Đất và bầu trời. - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. - Nêu được các đới khí hậu, một số dạng địa hình, chuyển động của Trái Đất, Các phương chính. - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - HS hát bài: Trái Đất này là của chúng mình. - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. HĐ thực hành
- Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề: Con người và sức Hoạt động nhóm 4 – Lớp khỏe. - Các nhóm quan sát các bức tranh - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan về các cơ quan đã học: hô hấp, sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên kinh, thảo luận theo YC. chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - GV Kết luận chung. Nhóm – Lớp Hoạt động 2: Ôn tập chủ đề: Trái Đất và bầu trời. GV có thể ôn tập cho GV viết sẵn những nội + HS bốc thăm, học sinh thảo luận dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT. nhau. - chia sẻ, thống nhất KQ trong +Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm. nhóm + HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi + Nhóm trưởng điều khiển, chia trong phiếu. sẻ ý kiến + HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả + Học sinh trình bày kết quả thảo lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. luận. + GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả + Các nhóm khác nghe và bổ sung. lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. * Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : - Lắng nghe, ghi nhớ + Nêu các đới khí hậu trên Trái Đất? Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? + Nêu các dạng địa hình của Trái Đất? + Trái Đất có những chuyển động nào? + Nêu các phương chính trong không gian? + Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất.
- 3. Vận dụng. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ___________________________________________________ Giáo dục thể chất: TỔNG KẾT MÔN HỌC ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tổng kết các nội dung đã học môn giáo dục thể chất trong chương trình lớp 3 về Đội hình, đội ngũ; Các bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản; Bài thể dục; Bài tập bổ trợ với bóng. 2. Phát triển năng lực, Phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC( GV-HS) - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi, bảng các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt nội dung bài tập đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung,
- yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh khởi động - Xoay các khớp cổ 2x8N - HS khởi động theo GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng anh - GV hướng dẫn hoàng yến” 2-3’ chơi - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Cho học sinh ôn lại - HS tập lại các kĩ các kĩ năng vận động năng vận động cơ bản. cơ bản. - Đội hình HS - Bài tập phối hợp di Hô khẩu lệnh và quan sát tranh chuyển vượt qua thực hiện động tác chướng ngại vật trên - Cho 2 HS lên đường thẳng thực hiện động tác - Bài tập phối hợp di mẫu chuyển vượt qua chướng ngại vật trên - GV cùng HS đường gấp khúc nhận xét, đánh - Bài tập phối hợp di giá tuyên dương chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. - Ôn lại các động tác chuyền bóng - Cho HS quan sát bằng hai tay trước
- ngực tranh - GV gọi nhóm 2-3 2 2-3 p GV thổi còi - HS em để kiểm tra thực hiện động tác - Mỗi nhóm được - GV và HS nhận kiểm tra 1-2 lượt, xét đánh giá - Từng nhóm lần lượt lên thực hiện động tác - Yêu cầu HS -Đội hình tập quan sát tranh luyện đồng loạt. - Trò chơi “Chuyền 4 lần trong sách trả lời bóng 20 ” câu hỏi BT? - GV hướng dẫn ĐH tập luyện theo tổ 3 lần - Bài tập PT thể lực:. GV -HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai - Vận dụng: HS thực hiện kết hợp - Nhận xét kết quả, đi lại hít thở III.Kết thúc ý thức, thái độ học của hs. - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn thả lỏng thân. VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ 6 ngày 19 tháng 5 năm 2023 Toán: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 126 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về đo lường (xem cân, thực hiện phép tính với đơn vị đo gam). - Ôn tập vận dụng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn hai bước tính. - Ôn tập về hình học ( giải toán có nội dung về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông) 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Bài 1. Làm việc nhóm 3 hoặc 4
- – Trò chơi “Đi tìm ẩn số” - HS quan sát bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài 1. - Trao đổi với các bạn trong nhóm tìm cách trả lời câu hỏi. - HS làm cá nhân: ghi kết quả tìm được vào SGK/126 - Sửa bài: - HS chơi trò chơi “Đi tìm ẩn số” - HS làm quản trò sẽ gọi lần lượt - GV gọi 1 HS làm quản trò. vài HS trả lời câu hỏi trong sách. - Lớp nhận xét kết quả. - Một số bạn chấn vấn: Bạn tìm - GV nhận xét kết quả đúng bằng cách nào? (hoặc) Vì sao bạn => Chốt KT: Khi kim chỉ ngay vạch đỏ chính biết?. giữa, hai đĩa cân cân bằng, tức là trọng lượng ở -Lớp nhận xét. hai đĩa cân bằng nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: - HS lắng nghe. Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 126 2. Luyện tập: Bài 2: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2 và điền kết quả vào - HS trao đổi với bạn bên cạnh. SGK/125 - HS ghi kết quả vào SGK - HS chỉ bảng nêu: