Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa
- TUẦN 35 Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023 Toán: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 1: LUYỆN TẬP – Trang 125 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập,củng cố kiến thức, kĩ năng về số học (đọc, viết thứ tự, so sánh các số có bốn, năm chữ số). - Ôn tập về phép tính (cộng, trừ, nhân, chia số có bốn, năm chữ số với (cho) số có một chữ số, vận dụng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn hai bước tính ...) 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm; lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Bài 1. Làm việc cá nhân – Trò chơi Tôi là ai?” HS nhận biết được cấu tạo các số ( Các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) rồi nêu (viết) các số và cách đọc các số thích hợp. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu: Hoàn thành bảng sau - HS ghi kết quả vào bảng con.
- - Sửa bài: - Quản trò nêu câu hỏi: - HS chơi trò chơi “ Tôi là ai?” VD: làm nháp: Tôi gồm 6 nghìn, - GV gọi 1 HS làm quản trò. 3 trăm, 0 chục, năm đơn vị - Tôi là ai? + Trả lời: Bạn là số tự nhiên: 6305 - Học sinh thực hiện câu trả lời vào - Lớp nhận xét kết quả. bảng con: viết số có năm chữ số. - HS làm quả trò sẽ gọi vài HS trả lời: đọc số vừa ghi. -Lớp nhận xét. - GV nhận xét kết quả đúng - HS lắng nghe. => Chốt KT: Các em biết cấu tạo số, biết đọc viết có bốn hặc năm chữ số. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 1: LUYỆN TẬP – Trang 125 2. Luyện tập: Bài 2: (Làm việc cá nhân) Bài a) HS khoanh vào sách. Bài b) HS xếp vào vở. - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS khoanh vào sách bài 2a. và làm bài 2b. vào vở.
- - HS đổi vở sửa bài, kiểm tra kết quả. - HS chơi trò chơi. Sửa bài: - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: - Trò chơi “Nhà tôi ở đây” Vì sao bạn tìm được kết quả?/ - GV chuẩn bị 4 thẻ từ, ghi ra 4 số trong bài 2. hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách - Chọn 4 HS làm bài nhanh lên bảng xếp hàng. nào? * Lượt chơi thứ nhất: GV nêu yêu cầu: xếp số nhà từ bé đến lớn. - HS lắng nghe -> Sau hiệu lệnh, các bạn bốc ngẫu nhiên các thẻ từ và di chuyển về vị trí sau một đoạn nhạc (30 giây) - GV rung chuông báo hết giờ, lớp nhận xét. * Lượt chơi thứ hai tương tự: GV nêu yêu cầu: xếp số nhà từ lớn đến bé. -> Sau hiệu lệnh, các bạn bốc ngẫu nhiên các thẻ từ và di chuyển về vị trí sau một đoạn nhạc (30 giây) - GV rung chuông báo hết giờ, lớp nhận xét. - Nhà số lớn nhất được cấp phép xây dựng: bạn có số lớn nhất bước lên 1 bước ... - HS đổi vở để sửa bài. - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. => Chốt KT: Cách so sánh số có bốn chữ số: ta so sánh lần lượt các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng lớn nhất: hàng nghìn, ... lần lượt đến hàng trăm. - GV nhận xét chung và tuyên dương.
- Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu thực hiện vào vở. ( Cho 4 HS làm trên 4 bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) - Sửa bài - HS nhận xét kết quả, cách đặt - 1 đọc bài làm, tính. - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình bày, nhận xét lẫn nhau. => Chốt KT: Khi đặt tính, ta viết các số thẳng - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. theo từng hàng, cộng, trừ, nhân, ta tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. Riêng phép chia, ta chia từ trái sang phải. Nên viết số rõ nét, tính toán cẩn thận. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới các phép tính đã học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - HS(A) đính bài giải lên bảng. nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) - HS đổi vở kiểm tra kết quả, cách - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm trình bày. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS đọc bài làm.
- Số hộp bút chì màu ngày Chủ nhật bán được: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 12 x 3 = 36 (hộp) tự. Số hộp bút chì màu sau hai ngày của hàng bán - HS đặt câu hỏi chất vấn: được: + Muốn biết số hộp bút chì màu 12 + 36 = 48 (hộp) sau hai ngày của hàng bán được, Đáp số: 48 hộp ta cần biết gì trước? + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - GV nhận xét chốt kết quả đúng - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải sai (nếu có) liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc nhóm – ghi kết quả vào SGK) * Củng cố thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức, mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Cho HS đọc lại lần lượt kết quả của các bài đặt tính đã làm ở bài 3, cho HS nêu cấu tạo số của - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. từng số đó. - Lớp suy nghĩ và nêu kết quả - Sửa bài: - Lớp lắng nghe và nhận xét. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. => GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm GV tuyên dương HS tích cực học tập. sai (nếu có) IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt
- ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 6 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, học sinh trả lời được các câu hỏi của GV. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời đúng câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học trong học chơi kì 1 - HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Kiểm tra đọc. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc - Từng em lên bốc ( Các bài từ tuần 26-34). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời thăm và thực hiện gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh theo yêu cầu của GV. trả lời. Hoạt động 2: Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: Sư Tử và Kiến Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì
- cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. - Lắng nghe. Một hôm, Sư tử cảm thấy đau nhức trong tai, không - HS làm bài kiểm tra thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sử Tử đến thăm. Sư tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, viết. Gấu ... đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sử Tử, Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến, Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. Theo truyện cổ dân tộc Lào Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1; 2; 3; 4. Câu 1: Sư Tử chỉ kết bạn với loài vật nào? A. Những loài vật C. Loài vât to khỏe có ích D. Kiến Càng B. Loài vật nhỏ bé Câu 2: Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào? A. Các bạn đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn. B. Các bạn đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử. C. Các bạn không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. D. Các bạn lôi con rệp ra khỏi tai cho Sư Tử. Câu 3: Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ? A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé. B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng. D. Vì Kiến Càng hay cho bạn bánh kẹo, giúp bạn làm bài tập về nhà. Câu 4. Trong các câu sau, câu nào là câu khiến? A. Trời nắng quá! B. Hôm nay, trời rất nắng.
- C. Con vào nhà mang thêm cái ô kẻo trời nắng! D. Trời có nắng lắm không? Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau: a. Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập luyện để chuẩn bị trình diễn ở hội khoẻ Phù Đổng. b. Hai chị em Hoa ăn cơm sớm để đi xem đấu vật. Câu 6: Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Tôi quyết định giành lại lòng tin của bố mẹ bằng những điểm 10 Tối tối bà thường ru bé ngủ bằng những câu chuyện cổ tích Câu 8: Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau: a. Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ. b. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. c. Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Câu 9: Chuyển câu trong dấu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch ngang: Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu: “Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!” 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng - HS tham gia để vận bài học vào tực tiễn cho học sinh. dụng kiến thức đã - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. học vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Tự nhiên và Xã hội:
- ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cho học sinh về các chủ đề đã hoc: Chủ đề con người và sức khỏe, chủ đề Trái Đất và bầu trời. - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. - Nêu được các đới khí hậu, một số dạng địa hình, chuyển động của Trái Đất, Các phương chính. - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - HS hát bài: Trái Đất này là của chúng mình. - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. HĐ thực hành Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề: Con người và sức Hoạt động nhóm 4 – Lớp khỏe. - Các nhóm quan sát các bức tranh - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan về các cơ quan đã học: hô hấp, sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên kinh, thảo luận theo YC. chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.
- - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức thẻ đúng vào từng tranh . tranh đúng và nhanh. - GV Kết luận chung. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . Hoạt động 2: Ôn tập chủ đề: Trái Đất và bầu trời. Nhóm – Lớp GV có thể ôn tập cho GV viết sẵn những nội dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhau. + HS bốc thăm, học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT. +Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm. - chia sẻ, thống nhất KQ trong + HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi nhóm trong phiếu. + Nhóm trưởng điều khiển, chia + HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả sẻ ý kiến lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. + Học sinh trình bày kết quả thảo + GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả luận. lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. + Các nhóm khác nghe và bổ sung. * Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : + Nêu các đới khí hậu trên Trái Đất? Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? - Lắng nghe, ghi nhớ + Nêu các dạng địa hình của Trái Đất? + Trái Đất có những chuyển động nào? + Nêu các phương chính trong không gian? + Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất. 3. Vận dụng. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .......................................................................................................................................
- ____________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về các từ ngữ về Trái Đất, Ôn tập các kiểu câu đã học. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tinh, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát: Trái Đất này là của chúng - HS hát và vận động. mình - GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe. - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức về các từ ngữ về Trái Đất; luyện tập các kiểu câu, viết đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Luyện tập củng cố về các từ ngữ về Trái Đất. Bài 1: Tìm các từ thuộc các nhóm sau: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Các dạng địa hình của Trái Đất: - HS thảo luận N2 suy nghĩ và trả - Hoạt động bảo vệ Trái Đất: lời. - Hoạt động gây hại cho Trái Đất: - Đại diện các nhóm trả lời GV chốt lời giải đúng: - HS nhận xét. - Các dạng địa hình của Trái Đất: biển, sông, núi, đồi, đồng bằng, đại dương, sa mạc.
- - Hoạt động bảo vệ Trái Đất: tiết kiệm nước, tiết kiệm điện, bảo vệ động vật hoang dã, - Hoạt động gây hại cho Trái Đất: phá rừng, lãng phí nước, ô nhiễm môi trường, . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 Hoạt động 2: Ôn tập các kiểu câu đã học - HS làm bài vào vở ô li. Bài 2: Đặt câu: - HS nêu kết quả bài làm của - Câu kể: - 1 câu giới thiệu mình. - 1 câu nêu hoạt động - Gọi HS nhận xét. - 1 câu nêu đặc điểm - 1 câu cảm - 1 câu hỏi - 1 câu khiến - GV chốt lời giải đúng. Nhận xét, tuyên dương học sinh. Hoạt động 3: Luyện tập viết đoạn văn Bài 3: Viết đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. (làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2 và gợi ý. - GV giải đáp cho HS những thắc mắc hoặc điều - HS suy nghĩ và viết đoạn văn chưa hiểu. vào vở. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết đoạn văn theo gợi ý vào vở. - HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS trình bày đoạn văn trước lớp. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Về nhà tìm thêm các từ ngữ nói về các hoạt động - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. bảo vệ Trái Đất. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________
- Đạo đức ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kiểm tra các kĩ năng, các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài học đạo đức đã học trong học kì 2. +Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. + Thực hành những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông; không đồng tình với hững hành vi vi phạm quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông + Thực hành sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. - Có ý thức ham học hỏi, biết giữ lời hứa với mọi người. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Học sinh biết tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, điều chỉnh hành vi đạo đức, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước, các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát để khởi động. - Hát: “Lớp chúng ta đoàn kết” - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ thực hành: HĐ 1: Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các - Nhắc lại tên các bài học: bài học đã? Bài 6: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ Bài 7: Khám phá bản thân
- Bài 8: Xử lý bất hòa với bạn bè Bài 9: Đi bộ an toàn Bài 10: An toàn khi tham gia các phương HĐ 2: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ôn tiện giao thông tập. - Nêu những nhiệm vụ em đã hoàn thành - Học sinh nêu những nhiệm vụ mình làm ở trường và ở nhà? tốt, những nhiệm vụ mình làm chưa tốt. - Nêu những điểm mạnh, điểm yếu của - Học sinh nối tiếp nhau nêu những điểm bản thân. Cách khắc phục điểm yếu và mạnh, điểm yếu cúa bản thân. phát huy điểm mạnh? - Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? + Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói chuyện với Hùng và bày tỏ ý kiến của mình: + Kết tình bạn chơi với nhau. + Khi chúng ta Bất hòa với bạn cần bình - Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải sảy ra? quyết được mâu thuẫn với bạn bè. - Việc đi bộ của các bạn đã đảm bảo an + Việc đi bộ của các bạn trong các tranh toàn chưa? Vì sao? tình huống đã đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc an toàn như: đi trên hè phố, lề đường; trong trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì cần đi sát mép đường; qua đường ở ngã tư, đi vào vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và tuân thủ đèn tín - Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy hiệu giao thông,... tắc an toàn nào? + Không đùa nghịch, không thò tay ra ngoài khi ngồi trên xe ô tô. Khi đi bộ em - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua phải đi sát lề đường bên phải. Không đi từng bài. hàng 2, hàng 3... khi đi xe đạp.. 3. Vận dụng: - HS chia nhóm và tham gia thực hành nêu những thành tích và thành công trong học
- - Cho học sinh thi “Chia sẻ những việc tập của mình và thành tích các hoạt động làm của mình để phát huy điểm mạnh và của bản trước nhóm khắc phục điểm yếu của bản thân” + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu nhóm (3-4 nhóm). Mỗi bạn thực hành cầu giáo viên. trong nhóm việc làm để phát huy điểm + Các nhóm trình bày, theo dõi ,nhận xét mạnh và khắc phục điểm yếu của mình. bình chọn + Mời các thành viên trong lớp nhận xét - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm trao giải cho nhóm có nhiều thành công nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ___________________________________________ Giáo dục thể chất TỔNG KẾT MÔN HỌC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tổng kết các nội dung đã học môn giáo dục thể chất trong chương trình lớp 3 về Đội hình, đội ngũ; Các bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản; Bài thể dục; Bài tập bổ trợ với bóng. 2. Phát triển năng lực, Phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC( GV-HS) - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi, bảng các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt nội dung bài tập đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV HD học sinh - Khởi động khởi động - HS khởi động - Xoay các khớp cổ 2x8 theo GV. N tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. anh hoàng yến” 2-3’ II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình HS - Kiến thức. quan sát tranh - Ôn lại các kiến thức về đội hình - Cho HS quan sát đội ngũ tranh - GV gọi nhóm 2-3 2 2-3 p GV thổi còi - HS em để kiểm tra thực hiện động tác - Mỗi nhóm được - GV và HS nhận kiểm tra 1-2 lượt, xét đánh giá - Từng nhóm lần lượt
- lên thực hiện động tác - Tập bài thể dục phát 4lần - Yêu cầu HS tập -Đội hình tập triển chung đồng loạt cả lớp. luyện đồng loạt. - GV hướng dẫn -HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai - Vận dụng: HS thực hiện kết hợp - Nhận xét kết quả, đi lại hít thở III.Kết thúc ý thức, thái độ học của hs. - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn thả lỏng thân. VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 6 ngày 19 tháng 5 năm 2023 Toán: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 126 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về đo lường (xem cân, thực hiện phép tính với đơn vị đo gam).
- - Ôn tập vận dụng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn hai bước tính. - Ôn tập về hình học ( giải toán có nội dung về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông) 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Bài 1. Làm việc nhóm 3 hoặc 4 – Trò chơi “Đi tìm ẩn số” - HS quan sát bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài 1. - Trao đổi với các bạn trong nhóm tìm cách trả lời câu hỏi. - HS làm cá nhân: ghi kết quả tìm được vào SGK/126 - Sửa bài: - HS chơi trò chơi “Đi tìm ẩn số” - HS làm quản trò sẽ gọi lần lượt - GV gọi 1 HS làm quản trò. vài HS trả lời câu hỏi trong sách. - Lớp nhận xét kết quả. - GV nhận xét kết quả đúng
- => Chốt KT: Khi kim chỉ ngay vạch đỏ chính - Một số bạn chấn vấn: Bạn tìm giữa, hai đĩa cân cân bằng, tức là trọng lượng ở bằng cách nào? (hoặc) Vì sao bạn hai đĩa cân bằng nhau. biết?. - GV nhận xét, tuyên dương. -Lớp nhận xét. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 126 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 2: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2 và điền kết quả vào - HS trao đổi với bạn bên cạnh. SGK/125 - HS ghi kết quả vào SGK - HS chỉ bảng nêu: Sửa bài: * Thời điểm đi học là 6 giờ 5 phút, - GV gọi 1 HS lên bảng chỉ vào đồng hồ nêu thời * Thời điểm đến trường là 6 giờ 55 điểm đi, thời điểm đến, thời gian đi từ nhà đến phút trường. * Thời gian đi từ nhà đến trường hết 50 phút. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào? - HS nêu cách tìm thời gian đi đến trường của bạn Núi. (55 phút – 5 phút = 50 phút) - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung. - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. => Chốt KT: Muốn tìm thời gian đi, ta lấy thời điểm đến trừ thời điểm đi – hoặc lấy thời điểm kết
- thúc trừ đi thời điểm bắt đầu ta được thời gian thực hiện. - GV nhận xét chung và tuyên dương. GD tích hợp: Các bạn nhỏ vùng cao sẵn sàng vượt qua chặng đường dài để đến lớp, để được học tập ... Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu thực hiện vào vở. - HS thực hiện vào vở. ( Cho 4 HS làm trên 4 bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) - Sửa bài - 1 đọc bài làm. - HS nhận xét kết quả, cách đặt - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình bày, tính. nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. => Chốt KT: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới hình học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng Sửa bài: nhóm, song song với lớp để kịp - HS(A) đính bài giải lên bảng. thời gian) - HS đổi vở kiểm tra kết quả, cách trình bày.