Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_m.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức
- Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023 Giáo dục thể chất: TỔNG KẾT MÔN HỌC ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tổng kết các nội dung đã học môn giáo dục thể chất trong chương trình lớp 3 về Đội hình, đội ngũ; Các bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản; Bài thể dục; Bài tập bổ trợ với bóng. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC( GV-HS) - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi, bảng các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt nội dung bài tập đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh khởi động - Xoay các khớp cổ 2x8N - HS khởi động theo GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,...
- - Trò chơi “Hoàng anh - GV hướng dẫn hoàng yến” 2-3’ chơi - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Cho học sinh ôn lại - HS tập lại các kĩ các kĩ năng vận động năng vận động cơ cơ bản. bản. - Đội hình HS - Bài tập phối hợp di Hô khẩu lệnh và quan sát tranh thực hiện động tác chuyển vượt qua chướng ngại vật trên - Cho 2 HS lên đường thẳng thực hiện động tác - Bài tập phối hợp di mẫu chuyển vượt qua chướng ngại vật trên - GV cùng HS đường gấp khúc nhận xét, đánh - Bài tập phối hợp di giá tuyên dương chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. - Ôn lại các động tác chuyền bóng - Cho HS quan sát bằng hai tay trước tranh ngực - GV gọi nhóm 2-3 2 2-3 p GV thổi còi - HS em để kiểm tra thực hiện động tác - Mỗi nhóm được - GV và HS nhận kiểm tra 1-2 lượt, xét đánh giá - Từng nhóm lần lượt
- lên thực hiện động tác - Yêu cầu HS -Đội hình tập quan sát tranh luyện đồng loạt. - Trò chơi “Chuyền 4 lần trong sách trả lời bóng 20 ” câu hỏi BT? - GV hướng dẫn ĐH tập luyện theo tổ 3 lần - Bài tập PT thể lực:. GV -HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai - Vận dụng: HS thực hiện kết hợp - Nhận xét kết quả, đi lại hít thở III.Kết thúc ý thức, thái độ học của hs. - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn thả lỏng thân. VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ____________________________________________ Toán: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 1: LUYỆN TẬP – Trang 125 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập,củng cố kiến thức, kĩ năng về số học (đọc, viết thứ tự, so sánh các số có bốn, năm chữ số). - Ôn tập về phép tính (cộng, trừ, nhân, chia số có bốn, năm chữ số với (cho) số có một chữ số, vận dụng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn hai bước tính ...) 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm; lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Bài 1. Làm việc cá nhân – Trò chơi Tôi là ai?” HS nhận biết được cấu tạo các số ( Các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) rồi nêu (viết) các số và cách đọc các số thích hợp. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu: Hoàn thành bảng sau - HS ghi kết quả vào bảng con. - Sửa bài: - HS chơi trò chơi “ Tôi là ai?” - GV gọi 1 HS làm quản trò. - Quản trò nêu câu hỏi:
- VD: làm nháp: Tôi gồm 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục, năm đơn vị - Tôi - Lớp nhận xét kết quả. là ai? + Trả lời: Bạn là số tự nhiên: 6305 - Học sinh thực hiện câu trả lời vào bảng con: viết số có năm chữ số. - HS làm quả trò sẽ gọi vài HS trả - GV nhận xét kết quả đúng lời: đọc số vừa ghi. => Chốt KT: Các em biết cấu tạo số, biết đọc -Lớp nhận xét. viết có bốn hặc năm chữ số. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 2: (Làm việc cá nhân) Bài a) HS khoanh vào sách. Bài b) HS xếp vào vở. - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS khoanh vào sách bài 2a. và làm bài 2b. vào vở. - HS đổi vở sửa bài, kiểm tra kết quả. - HS chơi trò chơi.
- Sửa bài: - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: - Trò chơi “Nhà tôi ở đây” Vì sao bạn tìm được kết quả?/ - GV chuẩn bị 4 thẻ từ, ghi ra 4 số trong bài 2. hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách - Chọn 4 HS làm bài nhanh lên bảng xếp hàng. nào? * Lượt chơi thứ nhất: GV nêu yêu cầu: xếp số nhà từ bé đến lớn. - HS lắng nghe -> Sau hiệu lệnh, các bạn bốc ngẫu nhiên các thẻ từ và di chuyển về vị trí sau một đoạn nhạc (30 giây) - GV rung chuông báo hết giờ, lớp nhận xét. * Lượt chơi thứ hai tương tự: GV nêu yêu cầu: xếp số nhà từ lớn đến bé. -> Sau hiệu lệnh, các bạn bốc ngẫu nhiên các thẻ từ và di chuyển về vị trí sau một đoạn nhạc (30 giây) - GV rung chuông báo hết giờ, lớp nhận xét. - Nhà số lớn nhất được cấp phép xây dựng: bạn có số lớn nhất bước lên 1 bước ... - HS đổi vở để sửa bài. - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. => Chốt KT: Cách so sánh số có bốn chữ số: ta so sánh lần lượt các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng lớn nhất: hàng nghìn, ... lần lượt đến hàng trăm. - GV nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu thực hiện vào vở. ( Cho 4 HS làm trên 4 bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian)
- - HS nhận xét kết quả, cách đặt - Sửa bài tính. - 1 đọc bài làm, - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình bày, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. => Chốt KT: Khi đặt tính, ta viết các số thẳng theo từng hàng, cộng, trừ, nhân, ta tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. Riêng phép chia, ta chia từ trái sang phải. Nên viết số rõ nét, tính toán cẩn thận. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới các phép tính đã học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - HS(A) đính bài giải lên bảng. nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) - HS đổi vở kiểm tra kết quả, cách - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm trình bày. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS đọc bài làm. Số hộp bút chì màu ngày Chủ nhật bán được: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 12 x 3 = 36 (hộp) tự. Số hộp bút chì màu sau hai ngày của hàng bán - HS đặt câu hỏi chất vấn: được: + Muốn biết số hộp bút chì màu 12 + 36 = 48 (hộp) sau hai ngày của hàng bán được, Đáp số: 48 hộp ta cần biết gì trước?
- + Để biết kết quả đúng hay sai, - GV nhận xét chốt kết quả đúng bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải - HS lắng nghe, sửa lại bài làm liên quan đến thực tế. + tuyên dương. sai (nếu có) 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc nhóm – ghi kết quả vào SGK) * Củng cố thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức, mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Cho HS đọc lại lần lượt kết quả của các bài đặt tính đã làm ở bài 3, cho HS nêu cấu tạo số của - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. từng số đó. - Lớp suy nghĩ và nêu kết quả - Sửa bài: - Lớp lắng nghe và nhận xét. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. => GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm GV tuyên dương HS tích cực học tập. sai (nếu có) IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 6 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, học sinh trả lời được các câu hỏi của GV. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời đúng câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học trong học chơi kì 1 - HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Kiểm tra đọc. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc - Từng em lên bốc ( Các bài từ tuần 26-34). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời thăm và thực hiện gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh theo yêu cầu của GV. trả lời. Hoạt động 2: Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: Sư Tử và Kiến Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. - Lắng nghe. Một hôm, Sư tử cảm thấy đau nhức trong tai, không - HS làm bài kiểm tra thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sử Tử đến viết. thăm. Sư tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu ... đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sử Tử, Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi
- ra một con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến, Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. Theo truyện cổ dân tộc Lào Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1; 2; 3; 4. Câu 1: Sư Tử chỉ kết bạn với loài vật nào? A. Những loài vật có C. Loài vât to khỏe ích D. Kiến Càng B. Loài vật nhỏ bé Câu 2: Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào? A. Các bạn đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn. B. Các bạn đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử. C. Các bạn không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. D. Các bạn lôi con rệp ra khỏi tai cho Sư Tử. Câu 3: Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ? A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé. B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng. D. Vì Kiến Càng hay cho bạn bánh kẹo, giúp bạn làm bài tập về nhà. Câu 4. Trong các câu sau, câu nào là câu khiến? A. Trời nắng quá! B. Hôm nay, trời rất nắng. C. Con vào nhà mang thêm cái ô kẻo trời nắng! D. Trời có nắng lắm không? Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau: a. Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập luyện để chuẩn bị trình diễn ở hội khoẻ Phù Đổng. b. Hai chị em Hoa ăn cơm sớm để đi xem đấu vật. Câu 6: Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
- Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Tôi quyết định giành lại lòng tin của bố mẹ bằng những điểm 10 Tối tối bà thường ru bé ngủ bằng những câu chuyện cổ tích Câu 8: Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau: a. Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ. b. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. c. Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Câu 9: Chuyển câu trong dấu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch ngang: Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu: “Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!” 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng - HS tham gia để vận bài học vào tực tiễn cho học sinh. dụng kiến thức đã - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. học vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. ______________________________________ Tự nhiên và Xã hội: TỔNG KẾT MÔN HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống lại cho học sinh các chủ đề đã học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3: Gia đình, Trường học, Cộng đồng địa phương, Thực vật và động vật, Con người và sức khỏe, Trái Đất và bầu trời. - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. HĐ thực hành Hoạt động 1: Hệ thống lại các chủ đề đã học - Nêu các chủ đề em đã học trong chương trình - Môn Tự nhiên và Xã hội gồm có Tự nhiên và Xã hội lớp 3. 6 chủ đề: Gia đình, Trường học, Cộng đồng địa phương, Thực vật và động vật, Con người và sức - GV Kết luận chung. khỏe, Trái Đất và bầu trời. Hoạt động 2: Trò chơi : Ai nhanh ai đúng GV viết sẵn những nội dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhau. +Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm. + HS trong nhóm rút thăm -> học + HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi sinh thảo luận nhóm 4 và ghi kết trong phiếu. quả ra phiếu HT.
- + HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả - chia sẻ - thống nhất KQ trong lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. nhóm + GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả + Nhóm trưởng điều khiển. - chia lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. sẻ ý kiến * Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : + Học sinh trình bày kết quả thảo luận. N1: Nêu các bài em đã học trong chủ đề gia đình. + Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Để vệ sinh xung quanh nhà ở, em cần phải làm gì? N2: Nêu các bài em đã học về chủ đề Trường học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Để giữ an toàn và vệ sinh ở trường em cần phải làm gì? N3: Nêu các bài em đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương. - Em hãy nêu các di tích lịch sử văn hóa ở địa phương mà em biết. N4: Em hãy nêu các bài em đã học về chủ đề Thực vật và động vật. - Chia sẻ ý kiến của em với những người xung quanh để cùng sử dụng hợp lí thực vật và động vật. N5: Em hãy nêu những bài đã học về chủ đề Con người và sức khỏe. - Em hãy nêu các thực phẩm có lợi và có hại cho sức khỏe. N6: Em hãy nêu các bài đã học về chủ đề Trái Đất và bầu trời. - Việt Nam nằm ở châu lục nào? Thuộc đới khí hậu nào?
- 3. Vận dụng. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. _________________________________________ Thứ 6 ngày 19 tháng 5 năm 2023 Toán: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 126 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về đo lường (xem cân, thực hiện phép tính với đơn vị đo gam). - Ôn tập vận dụng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn hai bước tính. - Ôn tập về hình học ( giải toán có nội dung về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông) 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Bài 1. Làm việc nhóm 3 hoặc 4 – Trò chơi “Đi tìm ẩn số”
- - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài 1. - HS quan sát bài 1 - Trao đổi với các bạn trong nhóm tìm cách trả lời câu hỏi. - HS làm cá nhân: ghi kết quả tìm được vào SGK/126 - Sửa bài: - HS chơi trò chơi “Đi tìm ẩn số” - GV gọi 1 HS làm quản trò. - HS làm quản trò sẽ gọi lần lượt - Lớp nhận xét kết quả. vài HS trả lời câu hỏi trong sách. - GV nhận xét kết quả đúng - Một số bạn chấn vấn: Bạn tìm => Chốt KT: Khi kim chỉ ngay vạch đỏ chính bằng cách nào? (hoặc) Vì sao bạn giữa, hai đĩa cân cân bằng, tức là trọng lượng ở biết?. hai đĩa cân bằng nhau. -Lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: Bài 81: ÔN TẬP CHUNG - HS lắng nghe. Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 126 2. Luyện tập: Bài 2: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2 và điền kết quả vào - HS trao đổi với bạn bên cạnh. SGK/125 - HS ghi kết quả vào SGK - HS chỉ bảng nêu: Sửa bài: * Thời điểm đi học là 6 giờ 5 phút,
- - GV gọi 1 HS lên bảng chỉ vào đồng hồ nêu thời * Thời điểm đến trường là 6 giờ 55 điểm đi, thời điểm đến, thời gian đi từ nhà đến phút trường. * Thời gian đi từ nhà đến trường hết 50 phút. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào? - HS nêu cách tìm thời gian đi đến trường của bạn Núi. (55 phút – 5 phút = 50 phút) - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung. - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. => Chốt KT: Muốn tìm thời gian đi, ta lấy thời điểm đến trừ thời điểm đi – hoặc lấy thời điểm kết thúc trừ đi thời điểm bắt đầu ta được thời gian thực hiện. - GV nhận xét chung và tuyên dương. GD tích hợp: Các bạn nhỏ vùng cao sẵn sàng vượt qua chặng đường dài để đến lớp, để được học tập ... Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu thực hiện vào vở. - HS thực hiện vào vở. ( Cho 4 HS làm trên 4 bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian) - Sửa bài - 1 đọc bài làm. - HS nhận xét kết quả, cách đặt - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình bày, tính. nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
- => Chốt KT: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới hình học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng Sửa bài: nhóm, song song với lớp để kịp - HS(A) đính bài giải lên bảng. thời gian) - HS đổi vở kiểm tra kết quả, cách trình bày. - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đọc bài làm. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS nhận xét, nêu lời giải tương Bài giải (a) tự. Cạnh hình vuông là: - HS đặt câu hỏi chất vấn bài 4a.: 32 : 4 = 8 (cm) + Muốn tìm diện tích hình vuông, Diện tích hình vuông là: ta cần biết gì trước? 8 x 8 = 64 (cm 2) + Muốn tìm cạnh hình vuông khi Đáp số: 64 cm 2 biết chu vi, ta làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai, Bài giải (b) bạn kiểm tra lại bằng cách nào? Chiều dài hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (cm) - HS đặt câu hỏi chất vấn bài 4.: Diện tích hình chữ nhật là: + Muốn tìm chu vi hình chữ nhật, (8 + 24) x 2 = 64 (cm 2) ta cần biết gì trước? Vì sao? Đáp số: 64 cm 2 + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - GV nhận xét chốt kết quả đúng
- - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải sai (nếu có) liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Trò chơi học tập: (Làm việc nhóm – ghi kết quả vào SGK) * Củng cố thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức, mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. Câu 1: Em bắt đầu ăn cơm lúc 6 giờ 20 phút và - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. ăn xong lúc 6 giờ 40 phút. - Lớp lắng nghe, quan sát, suy nghĩ Như vậy em ăn cơm hết ........... phút. 1 phút và ghi kết quả vào nháp A. 50 B. 40 C. 30 D. 20 - Giơ thẻ ABCD chọn đáp án đúng. D. 20 phút. - Sửa bài: 1 HS nêu cách thực hiện: lấy thời - GV nhận xét chốt kết quả đúng điểm kết thúc trừ đi thời điểm bắt đầu ta được thời gian thực hiện. - Lớp lắng nghe và nhận xét. Câu 2 1cm 2 - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có) Hình được tô màu có diện tích là ..... cm 2 A. 8 B. 6 C. 4 D. 2 - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS đọc lại lần lượt kết quả của các bài đặt - Lớp lắng nghe, quan sát màn tính đã làm ở bài 3, cho HS nêu cấu tạo số của hình, suy nghĩ 1 phút và ghi kết từng số đó. quả vào nháp - Sửa bài: - Giơ thẻ ABCD chọn đáp án - GV nhận xét chốt kết quả đúng. đúng.
- 1 HS nêu cách thực hiện. - Lớp lắng nghe và nhận xét. => GV nhận xét chung tiết học. GV tuyên dương HS tích cực học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kiểm tra kĩ năng nghe viết và viết đoạn văn của học sinh. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời đúng câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học - HS trả lời trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Kiểm tra viết 1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút) Bài: Chợ Hòn Gai. Sách tiếng việt lớp 3 tập 2 trang 90 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
- Viết một đoạn văn (khoảng 7-10 câu) kể lại một - Từng em lên bốc thăm và việc làm của em (hoặc bạn em) đã làm để góp thực hiện theo yêu cầu của phần bảo vệ môi trường GV. Gợi ý: a) Em hoặc bạn em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? (VD: dọn vệ sinh trường lớp hoặc nơi ở; trồng cây xanh; phát hiện, ngăn chặn những việc làm gây tác hại tới môi trường ) b) Công việc đó được tiến hành ra sao? Kết quả (tác dụng) thế nào? c) Cảm nghĩ của em sau khi làm công việc đó (hoặc suy nghĩ của em về công việc mà em hay bạn em đã - Lắng nghe. làm) - HS làm bài kiểm tra viết. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. _________________________________ Đạo đức ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kiểm tra các kĩ năng, các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài học đạo đức đã học trong học kì 2. +Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. + Thực hành những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông; không đồng tình với hững hành vi vi phạm quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông + Thực hành sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông.

