Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung
- TUẦN 26 Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022 Toán CHIA SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( TIẾP) I. MỤC TIÊU Học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia có dư) Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng giải toán có lời văn Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 (dòng 1,2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu Gọi 2 HS lên bảng thực hiện : 36550 : 5 37648 : 4 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia : 12485 : 3 - GV đặt tính. - Gọi HS thực hiện miệng phép tính. - HS cá nhân nói cách thực hiện phép chia, hoạt động theo cặp 1 * 12 chia 3 được 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 2485 3 12 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 04 4161 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 18 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 05 * Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 2 trừ 3 bằng 2. Vậy 12485 : 3 = 4161 (dư 2) - Hướng dẫn HS viết theo hàng ngang: 12485 : 3 = 4161 ( dư 2 ) - Gọi 1 số HS nêu lại cách thực hiện. * Kết luận : đây là phép chia có dư. Hoạt động 2: Thực hành : BT 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu bài tập, GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - HS làm bài tập vào vở.
- - GV nhận xét Hoạt động 3: Chữa bài Bài 1 : Gọi 1 số HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. 14729 2 16538 3 25295 4 7364 5512 6323 07 15 12 12 03 09 09 08 15 1 2 3 HS đổi chéo vở KT kết quả. GV theo dõi HS làm bài và kiểm tra cách thực hiện phép chia. Bài 2 : Giải toán về phép chia có dư. ( Thực hiện phép chia. Thương của phép chia và số dư chính là đáp số của bài toán ). Bài giải Ta có: 10 250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất được 3416 bộ áo quần và thừa 2 mét vải Đáp số: 3416 bộ áo quần và 2 mét vải GV theo dõi HS làm bài và kiểm tra học sinh làm bài. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 3 : HS thực hiện phép chia để tìm thương của phép chia có dư và số dư. Số bị chia Số chia Thương Số dư 15 725 3 5241 2 33 274 4 8318 2 42 737 6 7122 5 HS đổi chéo vở KT kết quả. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Giúp mẹ tính tiền: a) Mua 6 gói bim bim hết 36 000 đồng. Hỏi 1 gói bim bim giá bao nhiêu tiền? b) Mua 7 gói bánh hết 42 000 đồng. Hỏi 1 gói bánh giá bao nhiêu tiền? - HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét chung tiết học. - Khen HS thực hiện phép chia và làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
- Tiếng việt CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU - Viết đúng: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình,... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt l/n, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l/n ở BT3 và chép lại câu văn cho đúng chính tả. Viết đúng, nhanh và đẹp Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu: 2 HS lên bảng viết: Rong ruổi; thong dong. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá: : * Hướng dẫn viết chính tả: HĐ1: HD học sinh nghe viết a.Tìm hiểu nội dung bài viết: - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? ( Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất ) - Những việc chung mà mọi dân tộc phải làm gì? ( Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật ) b.Hướng dẫn cách trình bày bài: - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? 3. Luyên tập, thực hành a. Hướng dẫn viết chữ khó: Tập quán riêng, đói nghèo, đấu tranh. b. GV đọc bài cho HS viết chính tả. c. GV đọc lại lần 2 cho học sinh soát lỗi. d.Nhận xét bài viết HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : a) Bài tập 2: Lựa chọn. Giáo viên cho học sinh làm bài tập: 2b ; Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên mời một vài em lên bảng làm bài. Cả lớp và giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Học sinh chữa bài làm vào vở:
- */ Lời giải b: Về làng - dừng trước cửa - dừng - vẫn nổ - vừa bóp kèn - vừa vỗ cửa xe - về - vội vàng - đứng dậy - chạy vụt ra đường. b) Bài tập 3: Lựa chọn: - Học sinh làm bài tập 3b. - Một vài học sinh đọc trước lớp hai câu văn. Sau đó từng cặp đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau. Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Khen HS viết bài đẹp, trình bày sạch sẽ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng việt TÂP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG ( tiết1 ) Tập đọc I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,.. - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tập đọc 1. Mở đầu + Đọc bài “Cóc kiện trời” + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá- HĐ 1. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc đoạn trong nhóm.
- - Thi đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc đồng thanh cả bài. HS đọc thầm đoạn 1, 2. - Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? - Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội? - Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? - Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung Trăng như thế nào? 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn. - Một HS đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thể dục NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN I. MỤC TIÊU - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Chơi trò chơi: Hoàng Anh Hoàng Yến. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học - Góp phần hình thành ý thức rèn luyện thân thể II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Còi, dụng cụ, dây nhảy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU S Thời Phần Nội dung Số Phương pháp gian lần - GV nhận lớp, phổ biến 1 phút 1 - GV tập hợp lớp thành 3 hàng nội dung yêu cầu giờ học. dọc - Đi theo vòng tròn và hít 1 phút 1 - GV điều khiển Mở thở sâu. đầu - Trò chơi: Tìm những con 2 phút 1 - Lớp trưởng điều khiển vật bay được. - Ôn bài thể dục phát triển 18 1- 2 + Triển khai đội hình đồng chung với cờ phút lần diễn, HS tập động tác 1- 2 lần, mỗi lần 2 x 8.
- + Lần 1: GV chỉ huy. Cơ + Lần 2: Lớp trưởng điều bản hành Các tổ tập luyện theo khu vực - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 10 1-2 đã quy định. Lưu ý tăng dần chân: phút lần tốc độ nhảy. + GV nêu tên trò chơi, hướng - Làm quen trò chơi: 5 p dẫn cách chơi, sau đó cho HS Hoàng Anh- Hoàng Yến. chơi thử 1-2 lần. Khi hô tên hàng, GV kéo dài giọng để tăng tính hấp dẫn của trò chơi. - Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của lớp trưởng. Theo đội hình 3 hàng dọc - Tổ trưởng điều khiển - HS chơi. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 2 phút 1 - Lớp trưởng điều hành đội Kết - GV cùng HS hệ thống bài. hình vòng tròn. GV điều hành thúc - Nhận xét giờ học 1 phút 1 - Đội hình hàng ngang Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết cách chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. HS vận dụng thực hiện được các phép chia và giải toán có lời văn. Rèn kĩ năng tính nhẩm Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. + TBHT điều hành
- + Nội dung về bài học Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (...) - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia: 28921 chia 4. - Gv đặt tính. - Yêu cầu học sinh thực hiện miệng cách chia. 28921 4 * 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28, 28 09 7230 trừ 28 bằng 0. 12 * Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 01 9 trừ 8 bằng 1. 1 * Hạ 2 được 12, 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. * Hạ 1, 1 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1 Vậy 28921 : 4 = 7230 ( dư 1 ) GV nhấn mạnh: ở lần chia cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì viết tiếp 0 ở thương, thương có tận cùng là 0. 3. Luyện tập, thực hành HS làm Bài 1, 2, 3, 4 - HS đọc yêu cầu bài tập, GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - HS làm bài tập vào vở. - GV chấm bài. HS đổi chéo vở KT kết quả. Hoạt động 3: Nhận xét chữa bài. Bài 1 : Rèn luyện kĩ năng tính chia. Gọi 2 HS lên chữa bài. HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 2 : Rèn luyện kĩ năng đặt tính rồi tính kết quả. 15273 3 18842 4 36083 4 02 5091 28 4710 00 9020 27 04 08 03 02 03 0 0 3 HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 3: Rèn luyện kĩ năng giải toán 2 phép tính : + Tìm số kg thóc nếp. ( Phép chia ) + Tìm số kg thóc tẻ. ( Phép trừ ) Bài giải Số thóc nếp là: 27280 : 4 = 6824 (kg)
- Số thóc tẻ là: 27280 – 6824 = 20456 (kg) Đáp số: 20456 kg HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 4: Học sinh làm bài cá nhân. Tính nhẩm ( chia các số tròn chục nghìn) 4. Vận dụng, trải nghiệm. VN tiếp tục thực hiện tính nhẩm số có 5 chữ số tròn nghìn cho số có 1 chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng việt TÂP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG ( tiết2 ) I. MỤC TIÊU - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK). - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Kể chuyện 1. Mở đầu GV nêu nhiệm vụ 2. Luyện tập, thực hành HS tập kể từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc gợi ý SGK. - Treo bảng phụ viết các ý tóm tắt mỗi đoạn. Ý1: Chàng tiều phu. Ý2: Gặp gỡ. Ý3: Phát hiện ra cây thuốc quý. - Từng cặp HS tập kể. - 3 HS nối tiếp nhau thi kể. - Cả lớp và GV nhận xét 3. Vận dụng, trải nghiệm - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà tìm hiểu về hiện tượng cây đa - chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ khoa học
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tự nhiên và xã hội: MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT. NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT Phần 1: Mặt trăng là vệ tinh của trái đất I. MỤC TIÊU Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. Quả địa cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu + Vì sao nói Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển động của Trái đất và Mặt trăng. Bước 1: - GV nêu câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về sự chuyển động của Trái đất và Mặt trăng Bước 2: Yêu cầu HS viết những hiểu biết sự chuyển động của Trái đất và Mặt trăng HS thảo luận nhóm 2 Gọi HS trình bày hiểu biết của các em về vấn đề trên Bước 3: HDHS so sánh sự khác nhau của các ý, HS đặt câu hỏi chất vấn nhau. + Chỉ mặt trời, trái đất, mặt trăng và hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. + Nhận xét chiều quay của trái đất quanh mặt trời và chiều quay của mặt trăng quanh trái đất ( cùng chiều hay ngược chiều). + Nhận xét độ lớn của mặt trời và mặt trăng. Tổ chức cho HS thảo luận Bước 4. HS quan sát và nghiên cứu Hình vẽ trang 1 (theo N5)
- - Quan sát hình 1 Bước 5: GV tổ chức HDHS so sánh để khắc sâu kiến thức. * Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất theo hướng cùng chiều quay của trái đất quanh mặt trời. Trái đất lớn hơn mặt trăng, còn mặt trời lớn hơn trái đất nhiều lần. 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất. - Bước 1: + GV giảng cho HS cả lớp biết: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. + GV hỏi: Tại sao mặt trăng được gọi là vệ tinh của trái đất? + GV mở rộng cho HS biết: Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của trái đất. Ngoài ra, chuyển động xung quanh trái đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ. - Bước 2: + HS vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất như hình 2 trong sgk trang 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. + 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nhận xét sơ đồ của nhau. * Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất nên nó được gọi là vệ tinh của trái đất. *Hoạt động 3: Chơi trò chơi mặt trăng chuyển động quanh trái đất. 4. Vận dụng, trải nghiệm: GV nhận xét tiết học. Khen HS tích cực hợp tác nhóm. Phần 2: Ngày và đêm trái đất I.MỤC TIÊU - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quỹ thời gian ngày và đêm hợp lí Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu HS hát tập thể bài: Hành khúc ngày và đêm
- 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.(BTNB) Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Theo em vì sao lại có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất Bước 2:Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS Yêu cầu HS viết những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất HS thảo luận nhóm và trình bày vào bảng nhóm. Gọi HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi GV tập hợp các nhóm biểu tượng ban đầu, sau đó HDHS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầuvà HS các em đề xuất các câu hỏi liên quanđến ND kến thức. VD các câu hỏi liền quan + Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất? + Thời gian ngày và đêm trên trái đất kéo dài bao lâu? +Hiện tượng ngày và đêm xảy ra có tác dụng gì ? GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi cho phù hợp với ND + Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất? + Thời gian ngày và đêm được phân chia như thế nào trên Trái Đất? +Trong một ngày, mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm không? Tổ chức cho HS thảo luận Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi HS ghi các dự đoán vào vở ghi chép HS quan sát và nghiên cứu Hình vẽ trang 1 (theo N5) - Quan sát hình 1, SGK mô tả các bộ phận bên ngoài của các loài chim. Bước 5:Kết luận kiến thức GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi nghiên cứu tranh và HDHS so sánh với biểu tượng ban đầu để khắc sâu kiến thức. Kết luận: * Kết luận:Trái đất có hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hướng dẫn ở sgk. - Gọi 1 số HS lên làm thực hành trước lớp. * Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào? * Kết luận:Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một ngày có 24 giờ. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành trên mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY