Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thảo
- TUẦN 26 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022 Toán: NHÂN SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có 2 nhớ lần nhớ không liền nhau). - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân. - Vận dụng giải bài toán có lời văn Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu Trò chơi Hái hoa dân chủ - Nội dung chơi : 1094 x 6 2681 x 7 - Theo dõi nhận xét chung - Kết nối bài học – Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá: Bài học hôm nay giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. *. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: a) Phép nhân: 14273 x 3. GV viết bảng phép nhân. GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân: 14273 x 3. Hỏi: Khi thực hiện phép nhân, ta phải thực hiện bắt đầu từ đâu? ( Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.) - HS đặt tính vào nháp. HS nói cách thực hiện phép nhân cá nhân, cặp. - GV gọi 1 số HS nêu cách tính, GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như sgk. - Nhắc lại cách tính. 14273 * 3 nhân 3 = 9 viết 9. x 3 * 7 x 3 = 21 viết 1 nhớ 2 sang hàng trăm 42819 2 x 3 = 6 ,thêm 2 bằng 8, viết 8 * 3 x 4 = 12 viết 2 nhớ 1 sang hàng chục nghìn. * 3 x 1 = 3 , thêm 1 bằng 4, viết. Vậy 14236 x 3 = 42819
- 3. Luyện tập, thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu từng BT. - 1 HS đọc đề bài. Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. - Lớp làm bảng con. - Kết quả: 64 578; 81 458; 68 368; 75 900. Bài 2 : Điền số: - Muốn tìm tích ta làm thế nào? - Muốn tìm tích ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai. - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài trên bảng. Thừa số 19 091 13 070 15 180 Thừa số 5 6 5 Tích 95 455 78 420 75 900 HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả Bài 3: Củng cố về giải toán.(gấp 1 số lần): 1 HS lên bảng chữa bài : - Đề bài cho biết gì? - Đề bài yêu cầu gì? 27 150 kg Lần đầu : kg ? Lần sau : - GV hướng dẫn, giải thích thêm. - Các bước giải: + Tính số thóc lần sau được chuyển vào kho: 27 150 x 2 = 54 300 (kg) + Tính số thóc đã được chuyển vào kho sau hai lần: 27150 + 54 300= 81450 (kg) - HS làm BT vào vở. GV theo dõi- Nhận xét. HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả 4. Vận dụng, trải nghiệm Yêu cầu HS tính : Mua một gói bánh giá 13 500 đông. Một người mua 2 gói bánh . Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền? - HS nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Viêt:
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? Ghi nhớ và sử dụng dấu hai chấm hợp lí Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu: - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài 2. Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Hỏi: Trong bài có mấy dấu 2 chấm? - HS thảo luận tác dụng của từng dấu 2 chấm.( Ví dụ: Dấu 2 chấm thứ nhất dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao). Lời giải: Còn hai dấu hai chấm nữa. Một dấu dùng để giải thích sự việc, dấu còn lại dùng để dẫn lời nhân vật: (Tu Hú). => GV kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT và 2 đoạn văn trong bài. - HS điền dấu chấm hoặc dấu 2 chấm vào mỗi ô trống. Hỏi: Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm? Tại sao ở ô trống thứ 2, 3 ta lại điền dấu 2 chấm? + Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác – uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác – uyn hỏi: “ Cha đã là nhà bác học rồi còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ? ”. Đác – uyn ôn tồn đáp: “ Bác học không có nghĩa là ngừng học ”. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách dùng dấu 2 chấm. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài và các câu văn trong bài.
- - HS gạch chân dưới bộ phận TLCH: Bằng gì? a. Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b. Các nghệ nhân đã thêu nên bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả bằng máu của mình. - GV chữa bài. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra 3. Vận dụng, trải nghiệm: Về nhà đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Viêt: CHÍNH TẢ: BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. MỤC TIÊU - Viết đúng: vòm cây, mê say, rung,... - Nhớ - viết lại chính xác bốn khổ thơ đầu trong bài “Bài hát trồng cây”. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu r / d / gi . - Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh. Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu r/d/gi Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy tính, bảng con II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu: - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: dáng hình, giao việc, cõi tiên - Nhận xét khen HS 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá: HĐ1: Hướng dấn học sinh nghe viết - Giờ chính tả này các em sẽ nhớ và viết lại 4 khổ thơ đầu của bài thơ Bài hát trồng cây và làm BT chính tả phân biệt r/ d/ g, đặt câu với các từ vừa hoàn thành. HĐ2. Hướng dẫn HS viết chính tả : a. Trao đổi nội dung bài viết: GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Bài hát trồng cây. Hỏi: Hạnh phúc của người trồng cây là gì? b. Hướng dẫn cách trình bày:
- - Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày như thế nào cho đẹp? - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? 3. Luyện tập- Thực hành a. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Ví dụ: mê say, lay lay, quên - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. b. Viết chính tả. c. Soát lỗi: HS đổi chéo vở để khảo bài cho bạn. d. Nhận xét. HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: (Lưu ý GV có thể lựa chọn phần b tuỳ theo lỗi của HS điạ phương.) a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng, hướng dẫn HS phân biệt nghĩa các từ rong và dong. - HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 3: a) Goị HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm, mỗi HS đặt 2 câu. - Chữa bài gọi HS đọc câu của mình. b)Yêu cầu HS viết câu đặt được vào vở. HS đổi chéo vở KT kết quả: 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học, chữ viết HS. - Dặn HS ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị bài sau. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Đạo đức: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU. Học sinh hiểu: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. Học sinh biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- - Kĩ năng trình bày . - Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin . - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. * GD TKNL&HQ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. * GD BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu: - Kể các vật nuôi mà em biết? - Hát bài: Lý cây xanh 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng? - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm. - Chia lớp thành 2 nhóm (số chẵn và số lẻ ) - Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích? Nêu lí do em thích? Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng? Nêu ích lợi của loại cây đó? - Mời các đại diện lên trình bày trước lớp. - Tiến hành điểm số từ 1 đến hết. - Chia thành 2 nhóm số chẵn và nhóm số lẻ - Các nhóm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của từng loại cây hay con vật nuôi xuống phía dưới bức tranh. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Em khác nhận xét và đoán ra cây trồng hay con vật nuôi mà nhóm khác đã vẽ. - Bình chọn nhóm làm việc tốt. - Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. - GV kết luận: sách GV. Hoạt động 2: Quan sát tranh . - GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh. - Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh. - Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi cho từng bức tranh :
- - Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì ? - Theo bạn việc làm của các bạn đó mang lại lợi ích gì ? - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến và bổ sung - GV kết luận theo SGV. Hoạt động 3: “ Đóng vai “. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mà mình yêu thích để lập trang trại sản xuất. - Mời một số em trình bày trước lớp. - Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của GV. - Lần lượt các nhóm cử đại diện lên nói về những việc làm nhằm chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. GV kết luận theo SGV. 3. Luyện tâp, thực hành HĐ 1: Báo cáo kết quả điều tra. 1. GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề sau: - Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết. - Các cây đó được chăm sóc như thế nào? - Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết. - Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào? 2. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. 3. GV nhận xét. HĐ 2: Đóng vai. 1.GV chia nhóm, yêu cầu đóng vai theo các tình huống: Tình huống 1: Tuấn Anh định tới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tới. Tình huống 2: Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ, nước chảy ào ra. Tình huống 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn. Tình huông 4: Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần. Là các bạn trên em sẽ làm gì? 2.HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. 3.Từng nhóm đóng vai. Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến. 4.GV kết luận. HĐ 3: HS vẽ tranh, hát, đọc thơ, kể chuyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. HĐ 4: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - GV chia nhóm, phổ biến luật chơi: Trong 1 khoảng thời gian quy định các
- nhóm phải liệt kê được các việc làm cần thiết và việc làm không nên để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi.Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất, đúng nhất và nhanh nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc. - GV kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống con ngư- ời. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 4. Vận dụng, trải nghiệm: H: Vì sao phải bảo vệ cây trồng, vật nuôi? - Về nhà thực hiện tốt như bài đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Luyện Toán: LUYỆN TẬP CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. LUYỆN GIẢI BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố kĩ năng giải toán có 2 phép tính, tìm X. - Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Củng cố kỹ năng chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số Bài 1 : Đặt tính rồi tính . 1253 : 2 2714 : 3 2523 : 4 3504 : 5 - HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét. Kết quả: 626 (dư 1); 904 (dư 2); 630 (dư 3); 700 (dư 4) Bài 2: Tìm X: X X 6 = 1266 7 x X = 2884 - HS nêu yêu cầu bài. Gọi HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết. - HS làm vào vở. GV quan sát, giúp đỡ HS . Kết quả: X = 211; X = 412 Bài 3: Tính giá trị biểu thức . 540 : (63 - 58) 142 x (71 - 67) 364 : (8 : 4) 158 - 29 + 543
- - HS nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào vở . - GV cho HS chữa bài, nhận xét, chốt kết quả đúng . Kết quả: 108; 568; 182; 672 Hoạt động 2: Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn. Bài 4: Có 64 cái bát xếp đều thàng 8 chồng. Hỏi 5 chồng bát có bao nhiêu cái bát ? - HS đọc bài toán. HS tóm tắt rồi giải vào vở . - Gọi HS chữa bài, nhận xét, chốt kết quả. Bài giải Mỗi chồng có số bát là: 64 : 8 = 8 (cái) Năm chồng có số bát là: 8 x 5 = 40 (cái) Đáp số 40 cái bát * Bài tập dành cho học sinh năng khiếu Bài 5: Trong ngày hội thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ? - Lớp giải vào vở. GV giúp đỡ HS chậm tiến. - Chữa bài, nhận xét. 7 hàng có số động viên là : 171 x 7 = 1197 ( vận động viên ) 9 hàng xếp được số vận động viên là : 1197 : 9 = 113 (vận động viên ) Đáp số :113 Vận động viên. 3. Vận dụng, trải nghiệm: Về nhà luyện cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Luyện toán: LUYỆN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: - Luyện so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Luyện đọc, viết các số có năm chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, bảng phụ
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 : Điền dấu >, <, = 2543 ...........2549 7000 .........6999 26 513..........26 517 8000........... 9000 – 2000 43 000.....42000 + 1000 72 100.......72099 - Cả lớp làm vào vở . GV kèm HS yếu . - Chữa bài , nhận xét Bài 2 : a. Các số : 20 630 ; 60302 ; 30 026 ; 36 200 viết theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Các số: 47 563 ; 36 574 ; 35 647 ; 65 347 viết theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm rồi chữa . 2 HS lên chữa bài . Bài 3 : Số ? a. 25 601 ; 25 602 ; .........;.........;.........;........;.........;......... b. 16 500 ; 16 600 ; .........;.........;.........;........;.........;......... c. 23 475 ; 23 476 ;..........;..........;........;.........;.........;......... GV giúp đỡ HS yếu . HS làm vào vở, nêu cách làm. 3. Vận dụng, trải nghiệm: Luyện đọc, viết các số có năm chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? KHI NÀO? NHƯ THẾ NÀO? NHÂN HÓA I. MỤC TIÊU: - Củng cố về biện pháp nhân hóa. - Luyện tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Khi nào? như thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập, thực hành HĐ 1. Củng cố về biện pháp nhân hóa. 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. (Trong đoạn văn có ít nhất 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hoá). - HS làm bài các nhân vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ học sinh lúng túng.
- - Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp, GV cùng cả lớp nhận xét theo yêu cầu của đề bài và chọn bài viết hay, tuyên dương trước lớp Hoạt động 2. Luyện tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Khi nào? như thế nào? 2. Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu được in đậm trong các câu sau: a, Trong vòm cây, chim hót líu lo. b, Ngài suối, tiếng chim Cuốc vọng vào đều đều. c, Người Tày, Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân d, Buổi sáng, lộc cây vừa mới nhú. e, Cây cúc đại đoá lộng lấy, kiêu sa. - HS thảo luận theo nhóm đôi, GV theo dõi. - Từng cặp HS trình bày trước lớp - GV cùng HS nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. 3. Vận dụng, trải nghiệm: Luyện tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Khi nào? như thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, tính nhẩm - Vận dụng giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3b, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC Máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu: 2 HS lên bảng làm bài: 42718 x 2 11087 x 5. - GV cùng HS nhận xét 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: BT1, 2, 3, 4 (sgk trang 162). - HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích hướng dẫn thêm. - HS làm BT, GV theo dõi
- * Nhận xét chữa bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính (3 HS lên bảng làm bài. Mỗi em thực hiện 2 phép tính, sau đó nêu rõ cách thực hiện). - 2 HS lêng bảng, lớp làm bảng con. - Chữa bài trên bảng: a) 86 872; 48792 b) 90 305; 64 020. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài: - Để tính số lít dầu còn lại bao nhiêu chúng ta cần làm gì? (tìm số lít dầu đã lấy ra khỏi kho 3 lần) - HS nêu các bước tính: + Tìm số lít dầu lấy ra 3 lần: 10715 x 3 = 32145(l) + Tìm số lít dầu còn lại: 63150 - 32145= 31 005(l) HS giải vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nhắc lại thứ tự thực hiện việc tín giá trị của biểu thức. - HS nhắc: thực hiện nhân trước, cộng hoặc trừ sau. Gọi 4 HS lên bảng làm. Bài 4: Tính nhẩm. Yêu cầu HS nêu miệng cách nhẩm như mẫu: Ví dụ: 2000 x 2 = ? Nhẩm: Hai nghìn nhân 2 bằng 4 nghìn. Viết: 2000 x 2= 4000. 3000 x 2 = 6000 11 000 x 2 =22 000 2000 x 3 = 12 000 12000 x 2 = 24 000 4 000 x 2 = 8 000 13000 x 3 = 39 000 5000 x 2 = 10 000 15 000 x 2 = 30 000 3. Vận dụng, trải nghiệm GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________ Tiếng Viêt: TẬP ĐỌC: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,... - Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ) - Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu: HS hát và khởi động theo nhạc bài: Đi học 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá: * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc : a. GV đọc bài. Sau đó yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK. GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng. - Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với gì ? Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh như tiếng thác đổ về, như ào ào trận gió. - Qua so sánh đó, em hình dung được điều gì ? --> Tiếng mưa trong rừng cọ rất lớn, ào ào như tiếng thác, như tiếng gió to. - Mùa hè, trong rừng cọ có điều gì thú vị ? Vào trưa hè, nằm trong rừng cọ sẽ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? Vì lá cọ tròn, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên trông giống như mặt trời. Khổ thơ thứ hai miêu tả rừng cọ vào lúc nào? Miêu tả rừng cọ vào buổi trưa hè. Tác giả âu yếm gọi lá cọ là “Mặt trời xanh của tôi”. Cách gọi ấy thật là hay ... - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? Em thích nhất hình ảnh rừng cọ trong cơn mưa, thích vào buổi trưa. 3. Luyện tập, thực hành HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ : - HS đọc thuộc lòng - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 4. Vận dụng, trải nghiệm Về nhà tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tự nhiên và xã hội: MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT. NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT (BTNB)
- Phần 1: Mặt trăng là vệ tinh của trái đất I. MỤC TIÊU Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. Quả địa cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu + Vì sao nói Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển động của Trái đất và Mặt trăng. Bước 1: - GV nêu câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về sự chuyển động của Trái đất và Mặt trăng Bước 2: Yêu cầu HS viết những hiểu biết sự chuyển động của Trái đất và Mặt trăng HS thảo luận nhóm 2 Gọi HS trình bày hiểu biết của các em về vấn đề trên Bước 3: HDHS so sánh sự khác nhau của các ý, HS đặt câu hỏi chất vấn nhau. + Chỉ mặt trời, trái đất, mặt trăng và hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. + Nhận xét chiều quay của trái đất quanh mặt trời và chiều quay của mặt trăng quanh trái đất ( cùng chiều hay ngược chiều). + Nhận xét độ lớn của mặt trời và mặt trăng. Tổ chức cho HS thảo luận Bước 4. HS quan sát và nghiên cứu Hình vẽ trang 1 (theo N5) - Quan sát hình 1 Bước 5: GV tổ chức HDHS so sánh để khắc sâu kiến thức. * Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất theo hướng cùng chiều quay của trái đất quanh mặt trời. Trái đất lớn hơn mặt trăng, còn mặt trời lớn hơn trái đất nhiều lần.
- 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất. - Bước 1: + GV giảng cho HS cả lớp biết: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. + GV hỏi: Tại sao mặt trăng được gọi là vệ tinh của trái đất? + GV mở rộng cho HS biết: Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của trái đất. Ngoài ra, chuyển động xung quanh trái đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ. - Bước 2: + HS vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất như hình 2 trong sgk trang 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. + 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nhận xét sơ đồ của nhau. * Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất nên nó được gọi là vệ tinh của trái đất. *Hoạt động 3: Chơi trò chơi mặt trăng chuyển động quanh trái đất. 4. Vận dụng, trải nghiệm: GV nhận xét tiết học. Khen HS tích cực hợp tác nhóm. Phần 2: Ngày và đêm trái đất I. MỤC TIÊU - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quỹ thời gian ngày và đêm hợp lí Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu HS hát tập thể bài: Hành khúc ngày và đêm 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.(BTNB) Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Theo em vì sao lại có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất Bước 2:Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- Yêu cầu HS viết những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất HS thảo luận nhóm và trình bày vào bảng nhóm. Gọi HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi GV tập hợp các nhóm biểu tượng ban đầu, sau đó HDHS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầuvà HS các em đề xuất các câu hỏi liên quanđến ND kến thức. VD các câu hỏi liền quan + Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất? + Thời gian ngày và đêm trên trái đất kéo dài bao lâu? +Hiện tượng ngày và đêm xảy ra có tác dụng gì ? GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi cho phù hợp với ND + Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất? + Thời gian ngày và đêm được phân chia như thế nào trên Trái Đất? +Trong một ngày, mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm không? Tổ chức cho HS thảo luận Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi HS ghi các dự đoán vào vở ghi chép HS quan sát và nghiên cứu Hình vẽ trang 1 (theo N5) - Quan sát hình 1, SGK mô tả các bộ phận bên ngoài của các loài chim. Bước 5:Kết luận kiến thức GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi nghiên cứu tranh và HDHS so sánh với biểu tượng ban đầu để khắc sâu kiến thức. Kết luận: * Kết luận:Trái đất có hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hướng dẫn ở sgk. - Gọi 1 số HS lên làm thực hành trước lớp. * Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào? * Kết luận:Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một ngày có 24 giờ. 4. Vận dụng, trải nghiệm
- - Thực hành trên mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022 Thể dục: NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN I. MỤC TIÊU - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Chơi trò chơi: Hoàng Anh Hoàng Yến. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học - Góp phần hình thành ý thức rèn luyện thân thể II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Còi, dụng cụ, dây nhảy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Thời SSố Phần Nội dung Phương pháp gian lần - GV nhận lớp, phổ biến 1 phút 1 - GV tập hợp lớp thành 3 nội dung yêu cầu giờ hàng dọc học. 1 phút 1 - GV điều khiển Mở - Đi theo vòng tròn và đầu hít thở sâu. 2 phút 1 - Lớp trưởng điều khiển - Trò chơi: Tìm những con vật bay được. - Ôn bài thể dục phát 18 1- 2 lần + Triển khai đội hình đồng triển chung với cờ phút diễn, HS tập động tác 1- 2 lần, mỗi lần 2 x 8. + Lần 1: GV chỉ huy. Cơ + Lần 2: Lớp trưởng điều bản hành 1-2 lần Các tổ tập luyện theo khu - Ôn nhảy dây kiểu 10 vực đã quy định. Lưu ý chụm 2 chân: phút tăng dần tốc độ nhảy. + GV nêu tên trò chơi, - Làm quen trò chơi: 5 p hướng dẫn cách chơi, sau Hoàng Anh- Hoàng đó cho HS chơi thử 1-2
- Yến. lần. Khi hô tên hàng, GV kéo dài giọng để tăng tính hấp dẫn của trò chơi. - Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của lớp trưởng. Theo đội hình 3 hàng dọc - Tổ trưởng điều khiển - HS chơi. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 2 phút 1 - Lớp trưởng điều hành đội Kết - GV cùng HS hệ thống hình vòng tròn. GV điều thúc bài. 1 phút 1 hành - Nhận xét giờ học - Đội hình hàng ngang ______________________________ Toán: CHIA SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ sốHS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti vi, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: Đố bạn GV nêu cách chơi: Hãy nghĩ ra một câu đố để đố bạn. DV: Mua 2 que kem hết 9 000 đồng. Hỏi mua 1 câ kem giá bao nhiêu tiền? GV nhận xét 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá HĐ 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 37648 : 4. Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân. trừ: HS nói cách thực hiện phép chia, hoạt động theo cặp. 37648 4 * 37 chia 4 được 9, viết 9;9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 16 9412 36 bằng 1. 04 * Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4
- 08 Bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. 0 * Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. * Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. Vậy 37648 : 4 = 9412 GV nhắc cho qui trình mỗi lần chia nhẩm: chia, nhân, trừ. 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau đó chữa bài. Bài 1: HS thực hiện phép chia. HS thực hiện việc trừ nhẩm sau mỗi lần chia (như sgk). HS tự nói cách thực hiện phép chia, hoạt động theo cặp, đổi lại. 84 848 4 24 693 3 23436 3 04 21 212 06 8 231 24 7 812 08 09 03 04 03 06 08 0 0 0 HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.GV hướng dẫn HS phân tích đề bài: - Để tính số kg xi măng của cửa hàng còn lại bao nhiêu chúng ta cần làm gì? (tìm số kg xi măng đã lấy ra) - HS nêu các bước tính: + Tìm số xi măng đã bán: 36 500 : 5 = 7310 (kg) + Tìm số xi măng còn lại: 36 500 - 7310 = 29 190 (kg) HS giải vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm Bài 3: HS nhắc lại quy tắc và thực hiện tính giá trị biểu thức theo quy tắc : - Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ , nhân và chia. (trong biểu thức códấu ngoặc đơn) - 2HS nêu cách thực hiện. a) 69218 – 26736 : 3 = 69218 - 8921 = 60306 30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292 = 39799 b)(35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 = 43463 Bài 4: HS các nhóm thực hành xếp trên đồ dùng học tập. - GV nhận xét , chữa bài. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Giúp mẹ tính tiền: a) Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Hỏi mua 1 kg gạo giá bao nhiêu tiền?
- b) Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Hỏi 1 hộp sữa giá bao nhiêu tiền? GV nhận xét chung giờ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Viêt: TẬP LÀM VĂN: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU: - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được một đoạn văn ngắn (7-10 câu) kể lại việc làm trên. - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. - Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: - Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - Đảm nhận trách nhiệm - Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo. *GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu H: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 2. Luyện tập, thực hành HĐ 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài: - HS đọc gợi ý trong sgk. - GV giúp HS xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà học sinh chúng ta có thể tham gia. (HS tiếp nối nhau trả lời) H: Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trường? H: Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào? H: Em đã tiến hành công việc đó ra sao? H: Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó? Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài.