Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung

docx 30 trang Hoành Bính 25/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung

  1. TUẦN 27 Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đặt và nhân chia số có năm chữ số cho (với) số có một chữ số. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia - Vận dụng giải bài toán có lời văn - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3. - HS cẩn thận, trình bày sạch sẽ, chăm học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu Trò chơi Hái hoa dân chủ - Nội dung chơi (BT 1a – SGK) - HS tham gia chơi Bài 1 a Đặt tính rồi tính: 10715 x 6 30 755 : 5 - Theo dõi nhận xét chung, chốt cách thực hiện phép nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số - Kết nối bài học – Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1b: (Cá nhân – Cả lớp) b) 21545 x 3 48729 : 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính và tính - HS làm vào vở ghi *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT * GV củng cố về cách đặt tính và tính 21542 48729 6 x 3 07 8121
  2. 64626 12 09 3 Bài 2: (Nhóm đôi – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm N2 -> chia sẻ. - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS thống nhất KQ chung - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT - Đại diện HS chia sẻ trước lớp Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420 (cái) Số bạn được chia bánh là : 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn Bài 3 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc bài - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân. Đổi chéo kiểm tra kết quả - GV trợ giúp Hs hạn chế - HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: - GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ + Tìm được chiều rộng bằng cách nào (Lấy chiều dài chia cho 3) + Tìm diện tích bằng cách nào? (Lấy chiều dài nhân chiều rộng) - GV chốt đáp án đúng, củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật Tóm tắt: Chiều dài : 12 cm Chiều rộng bằng : 1/3 chiều dài Diện tích HCN : ....cm? Bài giải: Chiều rộng HCN là: 12 : 3 = 4 (cm)
  3. Diện tích HCN là: 12 x 4 = 48(cm2) Đáp số: 48cm2 Bài 4: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm cá nhân – Chia sẻ * Đáp án: Ngày chủ nhật là ngày 1, ngày 15, ngày 22, ngày 29- GV chốt đáp án đúng 3. Vận dụng - Chữa các phần bài tập làm sai - Giải bài tập: Ngày 8/3 năm 2019 là thứ sáu. Hỏi ngày 8/3 năm 2020 vào thứ mấy? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................... ________________________________ Tập đọc MƯA I. MỤC TIÊU - Đọc đúng: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. - Hiểu nội dung bài: Tả cảnh cơn mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên cuộc sống của gia đình tác giả. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
  4. * GD BVMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Mở đầu 3 HS kể 3 đoạn: Sự tích chú Cuội cung trăng. 2. Hình thành kiến thức mới- khám phá a. Luyện đọc * Gv đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. b. Tìm hiểu bài - Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài? - Cảnh sinh hoạt gia đình trong ngày mưa ấm cúng như thế nào?( bà xỏ kim khâu, chị đọc sách, mẹ làm bánh khoai) - Vì sao người thương bác ếch?(lặn lội trong mưa .) - Hình ảnh bác ếch gợi cho em nhớ đến ai?(người nông dân) + Nêu nội dung của bài? * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả . =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế nào?
  5. 3. Luyện tập, thực hành * Học thuộc lòng bài thơ - HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm - 1 số HS thi đọc trước lớp. 4. Vận dụng,trải nghiệm - VN tìm đọc các bài thơ khác về mưa - Nhận xét giờ học Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRÒN . I. MỤC TIÊU: Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Phát triển tư duy sáng tạo, yêu thích môn học - Phát triển tư duy sáng tạo, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG: Mẫu quạt giấy tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu: - HS hát tập thể 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
  6. Giáo viên giới thiệu quạt mẫu, các bộ phận làm quạt tròn, sau đó đặt câu hỏi định hướng quan sát, rút ra nhận xét cách gấp quạt. Học sinh quan sát thực hành. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Gấp, dán quạt. Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. 3. Thực hành - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn: Bước 1: Cắt giấy. Bước 2: Gấp, dán quạt. Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. - HS thực hành làm quạt giấy tròn, GV gợi ýcho HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt. - GV nhắc HS: Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán bôi hồ mỏng đều. - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát và gúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày, nhận xét và tự đánh giá sản phẩm. - GV đánh giá sản phẩm của HS và tuyên dương những sản phẩm đẹp Giáo viên tổ chức cho học sinh tập gấp quạt giấy tròn. 4. Vận dụng.
  7. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tập làm lại nhiều lần, tiết sau trưng bày sản phẩm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ I. MỤC TIÊU - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.(BT2). - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, ti vi I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu HS đặt 1 câu văn có sử dụng phép nhân hoá 2 HS làm miệng loại BT 1, 2 (tr. 32). 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Trong đoạn thơ ở phần a) có những sự vật nào được nhân hoá? - Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó? - Có 3 sự vật được nhân hoá đó là: Mầm cây, hạt mưa, cây đào. - Tác giả dùng từ Tỉnh giấc để miêu tả mầm cây dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào. - Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì?
  8. - Từ mắt là từ chỉ bộ phận của người: các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người... - Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào? - Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và dùng từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động , đặc điểm của người Cách nhân hoá Băng cách chỉ Bằng từ tả đặc điểm,hoạt Sự nhân hoá người, chỉ bộ phận của động của người người B Mầm cây Tỉnh gấc Hạt mưa Mải miết, trốn tìm Cây đào Mắt Lim dim, cười Cơn dông Kéo đến Lá(cây gạo) Anh em Múa, reo, chào Cây gạo Thảo, hiền, đứng hát Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm gì ? Phải sử dụng phép nhân hóa. Để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. - Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? (phải sử dụng phép nhân hoá) - HS tự làm bài vào vở. - Đoạn văn tả bầu trời buổi sớm: Mỗi sớm mai thức dậy, em cùng chị lại chạy lên đê để hít thở không khí trong lành của buổi sáng. Trên đê cao, em có thể nhìn thấy rõ cảnh vật xung
  9. quanh.Ông mặt trời từ từ ló cái đầu đỏ rực ra khỏi chăn mây.Những anh nứng đầu tiên tinh nghịch chui qua từng kẽ lá. Chị em nhà gió đuổi nhau vòng qua luỹ tre rồi lại sà xuống vờn khắp mặt sông. - Đoạn văn tả vườn cây: Trước cửa nhà em có một khoảnh đất nhỏ dành để trồng hoa. Mỗi độ xuân về, những nàng hồng tíu tít rủ nhau mặc những bộ quần áo đỏ nhung, phớt hồng lộng lẫy.Chị loa kèn dịu dàng hơn nên chọn cho mình một bộ váy trắng muốt , dài thướt tha. Cô lay ơn ngày thường ẩn mình trong lớp lá xanh nay cũng khoe sắc bằng vạt áo vàng tươi. 3.Vận dụng, trải nghiệm Tìm và ghi lại những câu văn có hình ảnh nhân hóa. Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________________ Chính tả (NGHE –VIẾT): HẠT MƯA I. MỤC TIÊU - Viết đúng: mỡ màu, trang mặt nước, nghịch,... - Nghe - viết lại chính xác bài thơ "Hạt mưa" - Làm đúng bài tập điền 2a tìm và viết các từ bắt đầu bằng l/n - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch ) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu - Thi viết đúng, viết đẹp:
  10. + Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. + Mẹ Lan lên núi lấy lá làm nón. - GV nhận xét, đánh giá chung - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới,khám phá - GV đọc bài thơ. Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? ( Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất / Hạt mưa trong mặt nước, Làm gương cho trăng soi ). Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? ( Hạt mưa đến là tinh nghịch . Rồi ào ào đi ngay ) - Bài thơ có mấy khổ thơ? - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? 3. Thực hành - HS viết từ khó vào nháp: Gió, trang, mỡ màu,nghịch. - GV đọc bài cho HS viết chính tả. - Đọc lại lần 2 cho học sinh soát lỗi. - Nhận xét bài viết. HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập : - Gọi HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở. - Chữa bài: Lào, Nam cực, Thái Lan. Màu vàng, cây dừa, con voi. HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả. 4. Vận dụng Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n VN viết lại cho đúng và đẹp các câu sau: + Cái lọ lục bình lăn lông nốc. + Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................... _______________________________
  11. Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( TT ) I. MỤC TIÊU - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu - 2 HS lên bảng thực hiện: 15348 x 2 31410 : 3 - GV nhận xét , chữa bài: 2.Hình thành kiến thức mới, khám phá. Hướng dẫn giải bài toán: - 1 HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết 35l mật ong đựng đều vào mấy can? - 35l mật ong đựng đều vào 7 can. - Để tính 10 lít đổ được mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì? ? Nêu tóm tắt bài toán? Tóm tắt : 35l : 7 can 10l : can? - HS nêu bài giải, GV ghi bảng. Hỏi: Bài toán trên bước nào được gọi là rút về đơn vị.? ( Tìm số lít mật ong trong một can). => Bài toán này được giải bằng 2 bước: - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia). Cho HS nhắc lại 2 bước trên
  12. 3. Thực hành - Hướng dẫn trình bày bài giải -Bài 1 (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -N2 - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT - Thống nhất cách làm và đáp án đúng – Chia sẻ lớp Bài giải Số đường đựng trong mỗi túi: 40 : 8 = 5 (kg) Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam đường là: 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? Phải tìm xem mỗi hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo Bước 2: Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki-gam kẹo các em tiếp tục tìm 10kg đường trong mỗi túi. * GV củng cố cách.giải bài toán rút về đơn vị Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ trước lớp Bài giải Mỗi cái áo cần số cúc là 24 : 4 = 6 (cúc) 42 cái cúc dùng cho số cái áo là: 42 : 6 = 7 (áo) Đáp số: 7 cái áo - GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài - Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm của HS Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – lớp)
  13. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - N2 - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT * Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: Câu a : Đúng Câu c : Sai Câu b : Sai Câu d : Đúng * GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. 4.Vận dụng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài toán liên quan đến rút về đơn vị và giải - GV chốt kiến thức, chốt cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................... ________________________________ Tự nhiên và xã hội NĂM ,THÁNG VÀ MÙA- CÁC ĐỚI KHÍ HẬU. I. MỤC TIÊU: - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng , bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Thời gian để trái đất chuyển động 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. - Một năm có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. - Một năm có 4 mùa. *) GDMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. - Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề - HS nắm chắc được các mùa trong năm (Biết được mùa nắng và mùa mưa) - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới (HS NK nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu) Biết trên bề mặt trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ.
  14. Biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. - GDBVMT: Bước đầu biết có các đới khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. - Giúp HS yêu thích thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên. - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả môi trường xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK- Quả địa cầu, Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: PHẦN I: NĂM, THÁNG VÀ MÙA 1.Mở đầu HS trả lời câu hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng. - Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS quan sát H1 sgk, GV giảng cho HS biết thời gian để trái đất chuyển động vòng quanh mặt trời là 1 năm. Hỏi: Khi chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời, trái đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng? * Kết luận: Thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. Hoạt động 2: Làm việc với sgk theo cặp: - Trong các vị trí A, B, C, D của trái đất trên hình 2, vị trí nào của Trái Đất thể hiện bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. - Hãy cho biết các mùa của bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12. * Kết luận: Có một số nơi trên trái đất, một năm có 4 mùa. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái đất trái ngược nhau. Hoạt động 3; Chơi trò chơi: Xuân, hạ, thu, đông. Cách tiến hành: + Bước 1: Giáo viên hỏi: - Khi mùa xuân, em cảm thấy như thế nào? ( Ấm áp ).
  15. - Khi mùa Hạ, em cảm thấy như thế nào? ( Nóng nực ). - Khi mùa Thu, em cảm thấy như thế nào? ( Mát mẻ ). - Khi mùa Đông, em cảm thấy như thế nào? ( Lạnh , rét ). + Bước 2: Cách chơi: - Khi giáo viên nói mùa Xuân thì học sinh cười. - Khi giáo viên nói mùa Hạ thì học sinh lấy tay quạt. - Khi giáo viên nói mùa Thu thì học sinh để tay lên má. - Khi giáo viên nói mùa Đông thì học sinh xuýt xoa. + Bước 3: Học sinh chơi theo cả lớp. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Nhận xét đặc điểm các mùa trong năm. PHẦN II: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU 1. Mở đầu - HS hát và khởi động theo nhạc bài: Trái đất này là của chúng mình 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá: HĐ 1: Làm việc cá nhân - Quan sát H1- SGK: Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? * Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 3. Thực hành Bước 1: GV hướng dẫn HS chỉ vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu. Bước 2: HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. - Gv chia sẻ video cho HS xem ở ti vi 4.Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS tích cực hoạt động nhóm. __________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022
  16. Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN” I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kĩ năng - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ - Trò chơi “Hoàng Anh-Hoàng Yến”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được 2. Năng lực – phẩm chất: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học, giao tiếp hợp tác với bạn. II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Còi, mỗi học sinh 2 cờ nhỏ cầm tay III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP S Thời Phần Nội dung Số Phương pháp gian lần - GV nhận lớp, phổ biến 1 phút 1 - GV tập hợp lớp thành 3 nội dung yêu cầu giờ hàng dọc học. 1 phút 1 - Đi theo vòng tròn và hít Mở - GV điều khiển thở sâu. đầu - Khởi động các khớp 1 phút 1 - Lớp trưởng điều khiển - Bật tại chỗ 5 – 8 lần 2 phút 1 theo nhịp vỗ tay - Lớp trưởng điều khiển
  17. - Ôn bài thể dục phát 18 1-2 + Triển khai đội hình đồng triển chung với hoa hoặc phút diễn, HS tập động tác 1- 2 cờ lần, mỗi lần 2 x 8. + Lần 1: GV chỉ huy. + Lần 2: Lớp trưởng điều Cơ hành bản Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Lưu ý tăng dần tốc độ nhảy. - Chơi trò chơi: Hoàng + GV nêu tên trò chơi,yêu 10 Anh- Hoàng Yến. 1-2 cầu học sinh nhắc lại cách phút chơi, sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần. Khi hô tên hàng, GV kéo dài giọng để tăng tính hấp dẫn của trò chơi. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 2 phút 1 - Tập hợp lớp theo đội hình Kết - GV cùng HS hệ thống hàng ngang. thúc bài. - GV điều hành 1 phút 1 - Nhận xét giờ học Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rútvề đơn vị - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số.
  18. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu - Nêu các bước giải BT liên quan rút về ĐV? - TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận xét - Kết nối nội dung bài học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - TBHT điều hành *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT Lưu ý: củng cố các bước giải Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp? - HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả Tóm tắt: 48 đĩa: 8 hộp 30 đĩa: ... hộp? Bài giải Số đĩa trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
  19. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *GV lưu ý HS M1 +M2: - HS làm bài - Trao đổi, chia sẻ... - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng Bài giải: Số HS xếp một hàng là: 45 : 9 = 5 ( bạn) Số hàng xếp 60 bạn là: 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng + Bài toán thuộc dạng toán nào? -> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. => GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị. Bài 3 (Nhóm – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng - HS chơi trò chơi theo nhóm 5: + 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. 3. Vận dụng - Chữa các phép tính làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................... ________________________________ Tập làm văn GHI CHÉP SỔ TAY I. MỤC TIÊU
  20. - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A Lô, Đô- rê- mon Thần thông đây để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ti vi máy tính - Một cuốn truyện tranh Đô - rê- mon III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu - 2 HS đọc lại bài viết về môi trường GV nhận xét 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Bài 1: Đọc bài báo *Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo - Cho học sinh đọc bài Đô - rê mon theo phân vai - Nhóm trưởng điều hành đọc phân vai - GV cho HS đọc trong nhóm. - Giới thiệu về tranh ảnh của các loại động, thực vật quý hiếm - HS quan sát, lắng nghe Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 đọc bài trước lớp theo vai nhân vật Bài 2: *Cá nhân -> Cả lớp - Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon - Mời HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu đọc lại các câu trả lời của Đô-rê-mon - 2 HS đọc - Hướng dẫn học sinh gạch chân các ý chính trong câu trả lời - HS thực hiện - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Hs viết bài vào vở BT - Theo dõi học sinh viết