Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy

docx 25 trang Hoành Bính 26/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy

  1. TUẦN 27 Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CÂU CHUYỆN VỀ LÒNG NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe kể về chủ đề: Câu chuyện về lòng nhân ái . Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của lòng nhân ái. - Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể. - Có ý thức, trách nhiệm với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
  2. − GV mời HS tham gia trải nghiệm làm việc - HS tham gia trải nghiệm làm trong bóng tối, GV có thể lựa chọn một việc trong bóng tối trong số các hành động sau: + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập - HS thực hành Tiếng Việt để lên bàn. + HS nhắm mắt và thử vẽ một bông hoa lên tờ giấy. + HS nhắm mắt và thử tự xúc ăn sữa chua. - HS mở mắt và nhìn kết quả - GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS giác của mình chia sẻ về cảm giác của mình: Làm việc trong bóng tối có khó không? -HS lắng nghe Kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có những người phải sống và làm mọi việc trong bóng tối. Đó là những người không may mắn bị khiếm thị, bị mù. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
  3. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - HS tham gia làm việc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs trả lời - NX, tuyên dương HS. - Hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi -Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - 2hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -HS thực hiện và trả lời câu hỏi. -Nhóm nhận xét, bổ sung - GV quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc bài
  4. - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài thơ và TLCH bài tập 3 - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Trong bài thơ trăng được so sánh với những gì? - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao? - Gọi hs đọc bài làm - Hs đọc bài làm Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc sự vật điểm sự vật Trăng - hồng như quả chín, lửng lơ - tròn như mắt cá Cánh rừng xa Quả chín Nhà Biển xanh diệu kì Mắt cá tròn Mi Sân chơi Quả bóng Bạn Trời * trăng - hồng như quả chín Trăng - tròn như mắt cá Trăng - bay như quả bóng - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án Hoạt động 4: Bài tập 4. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs đọc - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Hs thực hiện yêu cầu - Gọi hs đọc bài làm - Hs đọc bài - Nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, chốt đáp án Bài tập 5: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. - Hs làm việc nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo Sự vật Từ Từ so Sự vật 1 đem ra sánh 2 sosánh
  5. cá trong như que khoai suốt diêm cá đỏ như lửa hồng - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp án 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY: ................................................................................................................................. .. Toán CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 60: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 63 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết tham gia trò chơi, vận dụng và hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. Kết quả: a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; b) Huyện B; c) Huyện A. - GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó xác định số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A. - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh, sắp xếp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV YC: - HS kể theo nhóm đôi + Kê’ tên các môn thể thao mà các - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung em yêu thích. + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? + Kể tên một số sân vận động mà em biết. - HS đọc đề - Thảo luận, tìm câu trả lời. - Đại diện nhóm nêu KQ - Chữa bài; Nhận xét. Kết quả: a) Sân vận động Mỹ Đình có sức
  7. chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng Nhất có sức chứa nhỏ nhất; b) Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa trên 40 000 người. - Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại để tìm ra sân vận động có sức chứa lớn nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. - HS đọc. - Với câu b, HS cán so sánh các số - HS nghe trong một nhóm gỏm bổn só với 40 000 để tìm ra sản vận động nào có sức chứa trén 40 - HS đọc 000 người. Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) - HS làm vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. Kết quả: - BT3: Xe máy B đã đi được số ki- lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi được số ki-lô-mét ít nhất. - BT 4: a) 0; b) 9. - GV gọi HS đọc đề; - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện đó đã đi được. - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe BT3 rồi trả lời vào vở. - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích lí do. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh
  8. nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính - HS tham gia chơi TC để vận dụng cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân Đáp án: là: 62 780, 60 700, 72 000. Biết huyện - Huyện A: 72 000 A đông dân hơn huyện B và huyện B - Huyện C : 60 700 đông dân hơn huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Huyện B: 62 780 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 61: LÀM TRÒN CÁC SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN (Trang 64) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực ước lượng thông qua ước lượng số. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng. - Tích cực hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  9. 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá ( Làm việc cả lớp) GV kể chuyện chú Hùng là phi công và số giờ bay của chú là 11678 giờ. Nhưng để dễ nhớ cô - HS lắng nghe đã làm tròn là số giờ bay của chú Hùng khoảng .- HS đặt những câu hỏi thắc 12 000 giờ mắc ... - GV hướng dẫn cho HS quan sát và đọc thầm nội dung a và b trong sách HS. - HS đọc cá nhân nhiều lần - GV chốt nội dung a,b như sách HS và nhấn nội dung ghi nhớ và ví dụ mạnh khi nào thì được làm tròn lên và khi nào trong sách HS. cần làm tròn xuống a/ Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: -HS lắng nghe và ghi nhớ b/ Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: * Hoạt động
  10. Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS thực hiện làm tròn số như đề bài đã nêu. - HS thực hiện và trao đổi - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. kiểm tra kết quả. - Báo cáo KQ: - GV Nhận xét, tuyên dương. a, 65 000; 11 000; 10 000. Bài 2: (Làm việc cá nhân) b, 80 000; 60 000; 50 000. - GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Lưu ý làm tròn - HS đọc đề bài. số đến hàng nghìn - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS nêu kết quả: Gia đình đó thu hoạch khoảng 14 000 - GV nhận xét, tuyên dương. kg cà phê 3. Luyện tập Bài 1 Chon câu trả lời đúng (tổ chức trò chơi ai nhanh nhất) - GV cho HS đọc đè và nêu yêu cầu của bài tập - HS đọc bài. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. GV đếm từ - HS suy nghĩ và trả lời 1đến 10 ai nêu câu trả lời nhanh và đúng sẽ nhanh: được thưởng cờ C. 70 000. - GV nhận xét tuyên dương Bài 2. (Làm việc nhóm) 2a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. GV giới thiệu ngoài mặt trăng là vệ tinh tự nhiên - HS nêu yêu cầu của trái đất, chúng ta còn nhiều vệ tinh nhân tạo. Các vệ tinh này bay cách trái đất hàng chục nghìn km. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS nêu kết quả bài 2a. Các - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả bạn đã làm tròn số 35 786 ở - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng các hàng như sau: 40 000 35 800 36 000 Hàng Hàng Hàng chục trăm nghìn 2b ( GV hướng dẫn tương tự như 2a) nghìn -HS nêu kết quả số 35 425 khi làm tròn ở hàng nghìn và chục nghìn được như sau:
  11. - GV nhận xét tuyên dương. Hàng chục Hàng nghìn nghìn 40 000 36 000 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận kiến thức đã học vào thực biết các số làm tròn ở hàng nghìn, hàng chục tiễn. nghìn + Làm tròn các số sau ở hàng nghìn: 63 252, + HS trả lời:..... 45638; 35 555 + Làm tròn các số sau ở hàng chục nghìn: 58632, 12 345; 9 856 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Biết tham gia làm việc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
  12. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể tên các con vật có trong bài Ngày - 2-3 HS kể hội rừng xanh? - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe - Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Khám phá. Bài tập1: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và và trả lời câu hỏi TLCH - Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét- tuyên dương hs Bài tập 2: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời - yêu cầu hs làm vào vbt - Lớp làm vbt - Gọi hs lên bảng làm - 1 hs lên bảng làm - Nhận xét, chốt đáp án - Nhận xét, bổ sung Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé ( tí teo) - Lắng nghe 3. Vận dụng - Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3 hs đặt câu - Nhận xét- tuyên dương hs - Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe bài ôn tập tiết 5. - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY: ................................................................................................................................. ________________________________
  13. Công nghệ PHẦN 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu, dụng cụ cần thiết đúng cách, an toàn để làm biển báo cấm đi ngược chiều. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2.Phát triển phẩm chất và năng lực: - Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. - Tích cực hợp tác với bạn thông qua làm việc nhóm. - Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Khởi động (5-7p): - GV tổ chức cho HS ôn lại các loại - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu biển báo đã học (tên gọi, ý nghĩa) thông hỏi. qua trò chơi. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài đã được tìm hiểu về một số loại biển báo giao thông và ý nghĩa của nó. Vậy cách làm các loại biển báo thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay – BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) 2. HĐ Khám phá (30-33p) Hoạt động 1: Hoạt động quan sát mẫu biển báo giao thông (13-15p)
  14. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS quan sát Hình 2, thảo luận nhóm - Em hãy quan sát hình 2 và trả lời câu 2 và ghi vào vở. hỏi trong phiếu học tập: - 2- 3 nhóm HS chia sẻ, trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét góp ý. PHIẾU HỌC TẬP Bộ Hình Kích Màu phận dạng thước sắc Biển Hình Hình tròn Hình báo tròn, ở bán kính tròn giữa 3cm, màu hình hình chữ đỏ, - Gv yêu cầu học sinh ghi vào vở sau chữ nhật dài hình khi làm việc nhóm 2. nhật. là 4cm, chữ PHIẾU HỌC TẬP rộng nhật Bộ Hình Kích Màu 1cm. màu phận dạng thước sắc trắng Biển Cột Hình Rộng là Màu báo biển chữ 1cm, dài đỏ, Cột báo nhật 10cm trắng biển đan xen báo Đế Hình Bán kính Màu Đế biển biển tròn 2cm nâu, báo báo đen - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và kết luận. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về màu sắc, kích thước của biển báo như thế nào? ? Khi làm biển báo, yêu cầu về tính - Đúng màu sắc và kích thước. thẩm mĩ của biển báo như thế nào? - GV nhận xét và kết luận: Yêu cầu sản - Đẹp, cân đối, chắc chắn. phẩm: đúng kích thước, màu sắc; cân đối và chắc chắn. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Hoạt động lựa chọn vật liệu và dụng cụ (15-17p) - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS quan sát hình 3 SGK.
  15. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực hiện lựa chọn các vật liệu, dụng cụ để làm biển cấm đi ngược chiều và yêu - HS thực hiện nhóm 2 cầu ghi vào vở. - HS thảo luận và và ghi vào vở. - GV mời đại diện nhóm HS chia sẻ, trả lời kết quả, nhóm HS khác nhận xét góp ý. - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời Tên bộ Vật Số lượng phận liệu/dụng cụ Biển báo Giấy thủ 1 tờ giấy công màu màu đỏ, 1 đỏ, giấy tờ giấy trắng, giấy màu tắng, bìa, kéo, 1 tờ bìa compa, Cột biển Que gỗ, 1 que, bút báo bút màu màu đỏ, trắng - GV nhận xét. Đế biển Đất nặn 1 thanh ? Khi sử dụng compa và kéo cần chú ý báo gì? => GV nhận xét và chốt các vật liệu và - Cần chú ý đảm bảo an toàn cho bản đồ dùng. thân và người xung quanh. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p).
  16. ? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1-2 HS chia sẻ thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - HS lắng nghe để thực hiện - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Tiết đọc thư viện ĐTNC: CÂY TRE TRĂM ĐỐT _________________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP BỔ TRỢ VỚI BÓNG ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bài tập bổ trợ với bóng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
  17. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ ￿￿￿￿￿￿￿￿ biến nội dung, yêu cầu ￿￿￿￿￿￿￿ giờ học. ￿ - Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động tay, cổ chân, vai, theo GV. hông, gối,... - Trò chơi “Thỏ - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò nhảy” chơi. - ￿￿￿ ￿￿￿ II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Ôn BT bổ trợ với - Đội hình HS bóng - GV làm mẫu lại động quan sát tranh tác kết hợp phân tích kĩ thuật , những lưu ý ￿￿￿￿￿￿￿￿ khi thực hiện động tác. ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ - Tại chỗ hai tay - Cho 2 HS lên thực - HS quan sát chuyền bóng cho GV làm mẫu nhau trên cao ngang hiện động tác mẫu đầu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá -Tại chỗ nhồi bóng tuyên dương bằng hai tay liên tục - HS tiếp tục quan - Bài tập di chuyển sát lên trước kết hợp hai tay chuyền bóng cho nhau -Lăn bóng qua lại theo
  18. cặp -Luyện tập - GV thổi còi - Đội hình tập - HS thực hiện Tập đồng loạt luyện đồng loạt. động tác. 1 lần ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Gv quan sát, ￿￿￿￿￿￿￿ sửa sai cho HS. ￿ - Y,c Tổ trưởng Tập theo tổ nhóm cho các bạn 4 lần luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và ￿ ￿ Tập theo cặp đôi 3 lần sửa sai cho HS ￿￿￿ ￿￿ Tập theo cá nhân - Phân công tập ￿GV￿ 3 lần theo cặp đôi Thi đua giữa các tổ 1 lần GV Sửa sai - HS vừa tập - GV tổ chức cho vừa giúp đỡ HS thi đua giữa nhau sửa các tổ. động tác sai - GV và HS nhận - Từng tổ lên thi - Trò chơi “Lăn bóng xét đánh giá tuyên đua qua vật cản tiếp sức dương. trình diễn ” 3-5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở - Chơi theo và chơi chính thức hướng dẫn cho HS. ￿￿￿ - Nhận xét ￿￿￿ tuyên dương và sử phạt - Bài tập PT thể lực: 2 lần người phạm luật - HS thực hiện kết hợp đi lại hít
  19. thở - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn thả lỏng thân. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn toàn thân. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét kết quả, ý ￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét, đánh thức, thái độ học của ￿ giá chung của buổi hs. học. VN ôn lại bài và chuẩn Hướng dẫn HS bị bài sau. Tự ôn ở nhà Xuống lớp Thứ 4 ngày 22 tháng 3 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 10: CỘNG TRỪ NHÂN CHIA TRONG PHẠM VỊ 10000 Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 67, 68 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng n ghìn, hàng mười nghìn. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được các bài tập liên quan. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu t hông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn gi ản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng. - Tích cực hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  20. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Hoàn thành bảng sau. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách viết số (51254) - Câu 2, 3, 4 học sinh làm miệng. đọc số (Năm mươi mốt nghìn hai trăm năm mươi tư). - HS lần lượt làm miệng viết số, đọc số: + Viết số: 26856; Đọc số: Hai - GV nhận xét, tuyên dương. mươi sáu nghìn tám trăm năm Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? mươi sáu. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + Viết số: 70600; Đọc số: Bảy học tập nhóm. mươi nghìn sáu trăm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm. a. 67 210, 67220, 67230, 67240, 67 250 b. 46 600,46700, 46800, 46900,47000 - GV Nhận xét, tuyên dương. c.79 000, 80000, 81 000, 82000, Bài 3a: (Làm việc nhóm 4) Số? 83 000 - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm. + Từ vị trí ong vàng đến vườn