Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 9 tháng 5 năm 2022 Tiếng việt: CHÍNH TẢ (NV): DÒNG SUỐI THỨC I. MỤC TIÊU - Viết đúng: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,... - Nghe - viết lại chính xác bài thơ, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt ch/tr - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu: - Thi viết đúng, viết đẹp: + chân lí, chân tình, trân trọng, chân tay, chân trời, ... - GV nhận xét, đánh giá chung - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá: a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. + Tác giả tả giấc ngủ của các muôn vật trong đêm như thế nào? + Trong đêm, dòng suối thức để làm gì? - 1 Học sinh đọc lại. + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời; em bé ngủ với bà;... + Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo,... b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài viết gồm mấy câu, viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa + Trình bày các câu thơ như thế nào? + Bài viết gồm 10 câu, viết theo thể thơ lục bát + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ cách lề 1 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết. - GV nhận xét chung
- 3. Luyện tập, thực hành - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ cách lề 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. Bài 2a: Tìm các từ.... - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: trái đất chân trời Bài 3a: Điền tr/ch - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp => Đáp án: trời, trong, trong, chớ, chân, trăng - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr - VN chép lại bài thơ Lời ru vào vở cho đẹp. Học thuộc lòng bài thơ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________________________ Tiếng việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1+2) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2- tiết 1). - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2 – tiết 2)). - Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. Thực hành, luyện tập:
- Ôn tập tiết 1: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. Bài tập 2: Hoạt động nhóm 4 - Mời một em đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời câu hỏi theo N2: + Ta cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo ? - Lớp trao đổi để trả lời câu hỏi . + Bài viết theo kiểu quảng cáo phải đầy đủ thông tin, lời văn phải ngắn gọn, trình bày trang trí hấp dẫn. - Thực hành viết thông báo vào tờ giấy A4 rồi trang trí cho thật đẹp . - Yêu cầu mỗi em đều đóng vai ngươì tổ chức buổi liên hoan để viết bản thông báo . - Gọi học sinh nối tiếp lên dán bản thông báo lên bảng và đọc nội dung thông báo Bài tập 2 ( Tiết 2): - Yêu cầu một em đọc nội dung BT2. - HS làm việc cá nhân ->thảo luận N4-> chia sẻ trước lớp - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm . - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Dự kiến kết quả a) Bảo vệ tổ quốc: + Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non sông, nước nhà, nhà nước, giang sơn,... + Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, tuần tra, chiến đấu, giữ gìn, b) Sáng tạo : + Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo viên, kiến trúc sư,... + Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non sông, nước nhà, nhà nước, giang sơn,... + Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, tuần tra, chiến đấu, giữ gìn,
- b) Sáng tạo : + Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo viên, kiến trúc sư,... + Hoạt động của trí thức : nghiên cứu, thí nghiệm, giảng dạy, chế tạo,... c) Nghệ thuật + Người hoạt động NT : Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà văn, ca sĩ , diễn viên,... + Hoạt động : ca hát, biểu diễn, quay phim, làm thơ, viết văn, + Các môn nghệ thuật : kịch, múa rối nước, phim, .... - 1HS đọc lại bài làm 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm thêm các từ ngữ thuộc các chủ điềm vừa ôn - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________________________ Toán: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU Giúp HS : Luyện tập học tập toán của HS cuối học kì II, tập trung vào các kiến thức sau: Về số học: đọc, viết các số có đến 5 chữ số; tìm số liền trước, liền sau của mỗi số có đến 5 chữ số, xắp xếp các số có 5 chữ số theo thứ tự từ lớn đến bé (từ bé đến lớn); Thực hiện cộng trừ các số có 5 chữ số thực hiện nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số. Về đại lượng: Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. Về giải toán có lời văn: Giải bài toán có hai phép tính. - Về hình học: Tính diện tích hình chữ nhận theo đơn vị xăng – ti – mét vuông. HSKT làm phần tự luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Phần I: Em hãykhoanh tròn vào trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau: 1.Số liền trước số 21 354 là: A. 21 355. B. 21 364. C.21 353 D. 21 344 2.Các số 21 345, 21 543, 21 453, 21 354 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 21 345, 21 543, 21 453, 21 354 B. 21 345, 21 354, 21 543, 21 453. C. 21 345, 21 354, 21 453, 21 543. D. 21 354, 21 345, 21 453, 21 543. 3. Kết quả của phép cộng 45 621 + 30 789 là: A. 76 410. B. 76 400. C. 75410 D. 76 310.
- 4. Kết quả của phép trừ 97 881 – 75 937 là: A. 21 954 B. 21 944 C. 21 844 D.21943 5. Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: A. 210 cm2 A 70 mm B B. 200 cm2 C. 21 cm2 3cm D. 20 cm2 D C Phần II: Làm các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính 24007 x 4 15060 x 5 8754 x 6 33765 : 5 45260 : 6 32 603 : 8 Bài 2 : Tính : a. 92578 – 10312 x 8 = c. 21658 + 42539 : 7 = b. 20453 x 2 + 17546 x 3 = d. 18467 x 4 – 10495 x 5 = Bài 3. Quận Ba Đình có 24 040 học sinh Tiểu học. Có 1/5 số học sinh đó tham dự kì thi tốt nghiệp tiểu học. Số học sinh nữ tham gia là 2612 học sinh. Hỏi quận Ba Đình có bao nhiêu học sinh nam tham gia kì thi tốt nghiệp Tiểu học? Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều rộng bằng 1 chiều dài. Tình diện tích hình chữ nhật đó? 3 III. HD đánh giá. Phần I: Khoanh vào D 1) Khoanh vào C 2) Khoanh vào A 3) Khoanh vào B 4) Khoanh vào C Phần II: Bài 1: Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính Kết quả 96028, 45180, 52524, 79884 Bài 2: Bài 3: Tóm tắt đúng Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm tổng số học sinh tham dự kì thi tốt nghiệp tiểu học Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số học sinh nam tham dự kì thi tốt nghiệp tiểu học Chiều dài hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 24 x 8 = 192 ( cm2) Đáp số : 192cm2
- GV thu bài kiểm tra Nhận xét bài làm của học sinh. _________________________________________ Tự nhiên xã hội (2 TIẾT ): BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. BỀ MẶT LỤC ĐỊA I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. - Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng lược đồ, quả địa cầu. - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GD BVMT: - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài 1: Bề mặt rái đất 1. Mở đầu - TBHT điều hành: + HS nêu + Có mấy đới khí hậu ? + Có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. + Nêu đặc điểm chính của từng đới khí hậu ? ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá *Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái đất - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: + Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, chỗ nào là nước - GV: Những phần là đất, phần là nước trên bề mặt Trái Đất được biểu thị trên quả địa cầu bằng các màu sắc khác nhau + Quan sát em thấy, quả địa cầu có những màu gì? + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu? + Theo em các màu đó mang những ý nghĩa gì? - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi + HS chỉ trên hình SGK, đại diện nhóm chỉ trước lớp.
- + Quả địa cầu có các màu: Xanh nước biển, xanh đậm, vàng, hồng, nhạt màu ghi. + Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu là màu xanh nước biển. + Theo em các màu đó mang ý nghĩa là: màu xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia. - HS nghe và nhớ =>GV tổng hợp, kết luận: Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước, nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất, Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa phần lục địa được chia làm 6 châu lục, những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương, có 4 đại dương như thế trên bề mặt Trái đất. * GD BVMT: Các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. Hãy nêu các việc nên làm để bảo vệ môi trường - HS nối tiếp nêu các việc nên làm để bảo vệ môi trường sống Việc 2: Các châu lục và các đại dương - Giáo viên treo lược đồ các châu lục và các đại dương - GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi tên các châu lục và các đại dương của Trái đất. - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và giới thiệu. + 6 châu lục trên trái đất là: châu Mỹ châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại Dương, châu Nam Cực + 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. - 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ trên lược đồ) + GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu lục và 4 đại dương. + GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Việt Nam trên lược đồ và cho biết nước ta nằm ở châu lục nào? + HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam thuộc châu Á => GV chốt kiến thức: .6 châu lục và 4 đại dương trên trái đất không nằm rời rạc mà xen kẽ gắn liền với nhau . Bài 2: Bề mặt lục địa Việc 1: Tìm hiểu về bề mặt lục địa - GV giao nhiệm vụ * Bước 1. HD học sinh quan sát hình SGK. + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. - HS quan sát hình và thảo luận theo cặp: + Từng cặp HS quan sát H1- T128 thảo luận theo gợi ý của GV. - KQ ghi phiếu học tập * Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận - GV bổ sung.
- =>GV nhận xét và kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ)... *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập *Việc 2: Tìm hiểu về suối, sông, hồ - Hướng dẫn học sinh thực hành theo SGK *Bước 1. HS làm việc trong nhóm - GV gợi ý cho HS thảo luận. + Chỉ con suối, con sông trên hình vẽ + Con suối thường bắt nguồn từ đâu? + Nước suối, sông thường chảy đi đâu? + Thảo luận N4, QS hình trong sgk trang 128 - Hs thực hành theo nhóm -> chia sẻ -> tương tác ND học tập trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác tương tác * Bước 2. Trình bày. =>Giáo viên kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng thành hồ *Việc 3: Liên hệ thực tế Bước 1. Liên hệ với địa phương. - Nêu tên sông, suối, hồ ở địa phương. - Triển lãm một số tranh ảnh sưu tầm được về sông, suối, ao, hồ - Thực hành nói theo hiểu biết Bước 2. Trưng bày tranh, ảnh sưu tầm. Bước 3. Giới thiệu một số con sông, hồ nổi tiếng ở nước ta. - GV chốt kiến thức bài học * GD BVMT: Các loại địa hình: sông, suối, ao, hồ là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh vật. Cần có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người bằng những việc làm thiết thực - HS nêu các biện pháp bảo vệ môi trường nước: không vứt rác xuống nước, không vứt xác động vật chết,... Việc 4: Tìm hiểu về đồi và núi Bước 1. Quan sát hình. - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, ảnh. - Thảo luận và điền vào phiếu nhóm để hoàn thành bảng: Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận. Núi Đồi Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tròn Sườn Dốc Thoải
- =>GV kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi thì đỉnh tròn, sườn thoải. Việc 2: Tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng Bước 1. Quan sát hình. - Gv gợi ý. + So sánh giữa đồng bằng và cao nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? Bước 2. Trả lời: => GV chốt ý: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc Việc 5: Tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng Bước 1. Quan sát hình. - Gv gợi ý. + So sánh giữa đồng bằng và cao nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? Bước 2. Trả lời: => GV chốt ý: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc - GV nhận xét chung, chốt lại bài học * GD BVMT: Các loại địa hình: đồi, núi, đồng bằng,... là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh vật. Cần có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người bằng những việc làm thiết thực + Chúng ta hạn chế sạt lở và xói mòn đồi, núi như thế nào? + Làm gì để tận dụng được sự màu mỡ của đất đai cao nguyên và đồng bằng? - HS nêu: chống xói mòn bằng cách trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống, đồi núi trọc + Trồng cây công nghiệp, trồng lúa, bón phân hợp lí tránh làm hư hỏng đât,... 3. Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. - VN tìm hiểu thêm về đại dương sâu nhất và rộng nhất trên thế giới: Thái Bình Dương. - VN tiếp tục tìm hiểu về các con sông, hồ, suối, thác nước... nổi tiếng trên thế giới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm 2022 Toán: ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾT 1+2) I. MỤC TIÊU:
- - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - Rèn kĩ năng viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại ; Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của dãy số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành, luyện tập: ÔN TẠP TIẾT 1 Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Nhận xét gì về dãy số trên phần a + Nhận xét gì về dãy số trên phần b? *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 10 000 đơn vị + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000 đơn vị *Việc 2: Củng cố viết số Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận biết đúng các hàng, các lớp trong số tự nhiên - HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm) -> chia sẻ kết quả * Dự kiến đáp án: + 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai.
- + 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín. + 10 005: mười nghìn không trăm linh năm. (...) *GV củng cố về cách đọc đúng các hàng, lớp và lưu ý đọc số tự nhiên có chứa chữ số 5. Bài 3: (a, cột 1 ý b) (Cá nhân- cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: a) 9725 = 9000 + 700+ 20 +5 6819 = 6000+ 800 + 10 +9 (...) b) 4000 + 600+ 30 +1 = 4631 9000 + 900+ 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân – Đổi chéo kiểm tra Bài 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Thống nhất đáp án đúng * Dự kiến đáp án: a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025. b) 14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 14 700 c) 68 000; 68 010; 680 20; 68030; 68040. - HS tự làm và báo cáo kết quả - GV chốt kết quả, yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số ÔN TẬP TIẾT 2 Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - TBHT điều hành *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT - GV củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV lưu ý HS M1 +M2: - HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT - Thống nhất cách làm và đáp án đúng=> GV nhận xét, chốt đáp án
- *Dự kiến đáp án: 27469 99 000 85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000 30 000 = 29 000 + 1000 90 000 +9 000 = 99 000 Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK trang 170) - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Dự kiến đáp án: Số lớn nhất: a) 41800 b) 27998 3. Vận dụng, trải nghiệm - VN thực hiện hoàn thành các dãy số và tìm ra quy luật của dãy số đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________________________ Tiếng việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3+4) I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe - viết bài Nghệ nhân Bát Tràng. - Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng trình bày bài viết theo thể thơ lục bát Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu - Lớp hát bài “Mái trường mến yêu” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Thực hành luyện tập. * Ôn tập tiết 3: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng 2/4 số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp)
- - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. * Ôn: nghe- viết chính tả - GV gọi HS đọc bài: Nghệ nhân Bát Tràng - Đọc bài viết sgk/141. - Tìm hiểu chung và viết chính tả. - GV đưa ra một số câu hỏi: - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ + Bài thơ được viết theo thể thơ nào? + Cách trình bày thể thơ này như thế nào ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ? - HS trả lời câu hỏi + Tìm những tiếng dễ viết sai trong bài + Theo thể lục bát + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô + Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong bài: Bát Tràng, Tây Hồ + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa, lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét, nghệ nhân - Nghe - viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết chính tả. + Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn - Lắng nghe và rút kinh nghiệm * Ôn tập tiết 4: - Bài tập 2: - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp - Yêu cầu một em đọc bài tập. - Cho lớp quan sát tranh minh họa bài thơ. - Yêu cầu đọc thầm bài thơ . - Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân - Lắng nghe bạn đọc và xác định yêu cầu đề. - Quan sát tranh minh họa các loài vật . - TBHT điều hành HĐ chia sẻ + Tìm tên các con vật được nhắc đến trong bài thơ ? + Những con vật được nhân hóa bằng từ ngữ nào ? + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Thực hiện làm bài cá nhân * Dự kiến nội dung chia sẻ:
- + Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng. + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi +Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. + Cậu Ốc: Vặn mình, pha tra.ø + Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng. + Bà Sam : Dựng nhà + Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng. - HS phát biểu theo cảm nhận của mình *Trợ giúp đối tượng HS hạn chế - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. => GV chốt kiến thức 3. Vận dụng, trải nghiệm: - VN chọn một bài thơ mình thích và luyện viết lại cho đẹp - HTL bài Nghệ nhân Bát Tràng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm 2022 Toán: TIẾT 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu - Trò chơi “Hộp quà bí mật”. + Nội dung chơi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: VD: 25 369 ...25469; 15 200 ...51002 13000 + 4000 ... 17000 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 3. Thực hành luyện tâp. Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - YC HS đọc YC bài - GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ - Giáo viên nhận xét đánh giá.
- - 2 HS đọc YC bài + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ * Dự kiến đáp án: a) 50 000 + 20 000 = 70 000 80 000 – 40 000 = 40 000 b) 25 000 + 3000 = 28 000 42 000 – 2000 = 40 000 => GV củng cố tính nhẩm Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: 39178 86271 +25706 - 43954 64884 42317 ( ) - GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và cách tính Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 * GV củng cố các bước giải bài toán có lởi văn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn Chuyển lần 1: 38000 bóng Chuyển lần 2: 26000 bóng Còn : .. bóng ? Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi là: 26 000 + 38 000 = 64 000 (bóng) Số bóng đèn còn lại trong kho là; 80 000 – 64 000 =16 000 (bóng) Đáp số: 16 000 bóng đèn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa các phép tính làm sai - Thực hiện giải cách 2 của BT 3 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________________ Tiếng việt
- Chính tả: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng - Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng nghe – kể Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu - Học sinh hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. Thực hành luyện tập: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt YC của các tiết trước đó). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. * Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng” a) GV kể chuyện lần 1 - GV giao nhiệm vụ - TBHT điều hành HĐ chia sẻ: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? - HS làm việc cá nhân - HS trao đổi cặp đôi -> chia sẻ trước lớp + Để làm một công việc khẩn cấp + Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
- + Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn - HS nhận xét, bổ sung - GV tổ chức ch HS bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài nhất c) Tổng kết + Câu chuyện này gây cười ở điểm nào? + Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng cẳng, 3. Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Luyện đọc cho hay hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________________ Đạo đức: GIÚP ĐỠ CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu: Các anh hùng, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh hoặc để lại một phần xương máu ở lại chiến trường để bảo vệ cuộc sống hoà bình của chúng ta hiện nay. Vì vậy, cần có hành động thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ. - HS biết thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu - Nghe bài hát: “Tiếp bước cha anh làm ngàn việc tốt ” - Nêu nội dung bài hát 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Việc 1: Tìm hiểu thực tế địa phương - Yêu cầu HS báo cáo về việc điều tra hoàn cảnh các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương (GV giao từ tiết trước) * Nhóm 6 -> Lớp - Các nhóm lần lượt báo cáo, khuyến khích các nhóm bao cáo kèm hình ảnh + Số lượng các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương + Hoàn cảnh của các gia đình hiện nay + Sự quan tâm của chính quyền địa phương đến gia đình họ - Giáo viên lắng nghe nhận xét chung
- - Tuyên dương các nhóm có số liệu điều tra cụ thể, chính xác, tỉ mỉ Việc 2 : Bày tỏ ý kiến +Theo em, mình có thể làm gì để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ? + Tại sao cần giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ? - Nhận xét, chốt: Các thương binh, liệt sĩ đã không tiếc máu xương của mình để bảo vệ hoà bình cho chúng ta. Vì thế cần giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ bằng những việc làm phù hợp. - Liên hệ. giáo dục: Việc học tập tốt để dựng xây đất nước cũng là góp phần thể hiện lòng biết ơn với các thương binh, liệt sĩ Việc 3: Phân công nhiệm vụ thực hiện - GV giao việc cho các nhóm HS lập kế hoạch giúp đỡ các gia đình, liệt sĩ tại địa phương. - HS lập kế hoach, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và thời gia tổ chức giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ - Các nhóm chia sẻ kế hoạch - GV chốt lại các việc nên làm và hướng dẫn HS cách thực hiện 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương theo kế hoạch đã lập - Tuyền truyền mọi trong cộng đồng cùng thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _