Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy

docx 61 trang Hoành Bính 26/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy

  1. TUẦN 28 Thứ 2 ngày 27 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN ĐỊA PHƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. -Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... Giới thiệu được cảnh đẹp quê em. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tham gia hát, đọc thơ về quê hương đất nước * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động.
  2. - HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. - HS chơi theo nhóm hoặc cặp + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh đôi: một HS mô tả hình ảnh thắng ấy. danh thắng, (các) HS khác đoán + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn tên danh thắng đó của địa ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi phương, có thể dựa trên những cùng ai? hình ảnh GV đã đưa ra trước -GV đề nghị HS chơi theo nhóm hoặc cặp đó. đôi: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, - Lắng nghe (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em - HS thực hiện yêu cầu. sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh - Lắng nghe của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) – Trang 70
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ + Trả lời: trống: + Trả lời 37 042; 37 043; ...; ... ; ...; .... - HS lắng nghe. + Câu 2: Đọc các số trong bài 1. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động: a) Khám phá: - 3 HS đọc lời thoại - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống.
  4. - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả hai loại: - Muốn biết có tất cả bao nhiêu Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây cà phê và cây ca cao ta làm cây ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép tính cộng 12 547 + 23 628 phép cộng 12 547 + 23 628 = ? = ? - Ta thực hiện phép cộng này - GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này theo 2 bước: Đặt tính và tính như thế nào? - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép cộng hai số có bốn chữ số mà các em - HS nêu cách thực hiện đặt tính đã học. rồi tính: - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép cộng: - HS làm bài tập vào vở nháp. Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài bài. cho nhau. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS - HS nêu cách tính một số phép đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. tính. - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu - HS nhận xét. cách tính một số phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. Khi đặt tính em cần lưu ý viết
  5. các chữ sổ cùng hàng phải thẳng cột với nhau. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài bài vào vở. cho nhau. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số - HS nhận xét. nếu đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, c hữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - HS nêu yêu cầu, đọc phần phép - GV nhận xét, tuyên dương. tính mẫu rồi làm bài. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cộng số có năm c hữ số với số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm. a) 6 000+5 000=11 000 b) 9 000+4 000=13 000 c) 7 000+9 000=16 000 -HS đọc để bài và tìm hiểu đề - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu bài. cách nhẩm từng trường hợp. - GV cho HS làm bài GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính Bài giải nhẩm phép cộng hai số tròn nghìn trong Cửa hàng đã nhập về số sách phạm vi 20 000. giáo khoa và sách tham khảo là: Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn) GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. Cửa hàng đã nhập về số sách và GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết vở là: phải tìm gì? Phải làm phép tính gì? 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn) - GV cho HS làm bài vào vở. Đáp số: 18 860 cuốn. - GV gọi 1 HS lên bảng giải. - HS, GV nhận xét, tuyên dương - HS, GV nhận xét, tuyên dương GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế li ên quan đến phép cộng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
  6. sinh thực hiện được phép cộng trong phạm + HS trả lời:..... vi 100 000. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 17: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ ( 3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên). - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt 0động của học sinh 1. Khởi động. - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện - HS tham gia trò chơi hoạt động ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất + Trả lời: nước mình theo gợi ý trong sách học sinh) + Trả lời: Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ - HS lắng nghe. những hiểu biết của mình về đất nước. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm , nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu - HS lắng nghe cách đọc. hỏi bộc lộ suy nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ) -Đất nước là gì/ Làm sao để - GV hướng dẫn đọc : thấy/ Núi cao thế nào/ Biển + Đọc đúng những câu thơ có những tiếng rộng là bao/... dễ phát âm sai + Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?// - HS đọc nối tiếp. + Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ - HS đọc từ khó. ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ. - 2-3 HS đọc. -3 hs đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi bạn đọc liền hai khổ) trước lớp theo hướng - HS luyện đọc. dẫn của giáo viên) - Hs làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi hs đọc 2 khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: nối tiếp 1 – 2 lượt. - Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. + Trả lời -Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - HS trả lời câu hỏi theo suy 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. nghĩ - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời
  8. câu hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước 3.1. Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam - Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em - Mong muốn các bạn đến nêu cảm nghĩ, những điều mong muốn về thăm/mong muốn mọi người cảnh đẹp của đất nước. trên đất nước và thế giới biết đến cảnh đẹp/ mong muốn giữ gìn, bảo vệ các danh lam thắng - Gọi HS trình bày trước lớp. cảnh/... - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, trong đó có các em – những chủ nhân tương lai của đất nước. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát. + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Đạo đức CHỦ ĐỀ 7: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ BÀI 08: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ (TIẾT 2)
  9. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết vì sao cần xử lý bất hòa với bạn bè. - Nhận biết được lợi ích của việc xử lý bất hòa với bạn bè - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân - Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 5 phút) - GV tổ chức trò chơi “ chuyền hoa” - Cho HS nghe và chuyền hoa theo - HS hát theo bài hát và cùng bài hát Chú Voi con. chuyền bông hoa đi. Bài hát kết - Nêu 1 việc làm xử lý bất hòa với thúc HS cầm hoa sẽ nêu 1 việc xử lý bạn bè bất hòa với bạn bè . - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: ( 25 phút) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xử lý bất hòa với bạn bè (15’) - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong - Kể chuyện theo tranh và trả lời câu SGK hỏi. - GV chiếu cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
  10. + Tranh 1:Thật bình tĩnh khi bất hòa với bạn!” + Tranh 2: Tìm hiểu nguyên nhân bất hòa. + Tranh 3:Nói chuyện với bạn lắng nghe không cắt lời, không chen ngang. + Tranh 4: Nếu có lối thành thật xin - GV hỏi nội dung từng bức trang + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? lỗi bạn. + Bức tranh thứ hai vẽ gì? +Tranh 5: bắt tay vui vẻ làm hòa với + Bức tranh thứ ba vẽ gì? bạn: + Bức tranh thứ bốn vẽ gì? - HS kể trong nhóm 4 và trả lời câu hỏi trong thời gian 5 phút - Đại diện một số nhóm chỉ tranh kể trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời câu hỏi - GV tổ chức cho HS kể trong nhóm 4 + Các bạn đã lắng nghe bạn nói và thảo luận trả lời hai câu hỏi trong thẳng thắn nhận khuyết điểm sai. SHS + Việc làm đó đã giúp bạn bè hiểu - GV chiếu tranh lên bảng chiếu nhau hơn - GV mời đại diện nhóm lên kể + Vì như thế mới xây dựng được - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. tình bạn bền vững hơn. - GV đặt câu hỏi ? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa - HS lắng nghe. với bạn bè? ? Việc làm đó có ý nghĩa gì? ? Theo em, vì sao phải xử lý bất hòa với bạn bè? - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Mỗi người chúng ta không thế sổng tách biệt với cộng -Hs trả lời đồng, vì thế chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè là truyền thống từ
  11. bao đời nay của dân tộc ta, góp phần xây dựng nếp sống văn văn minh. * Em còn có cách sử lý nào khác khi bất hòa với bạn bè? Hoạt động 4: Giúp bạn bè xử lý tình huống bất hòa (10’) - GV yêu cầu HS đọc TH trong sgk. - HS đọc tình huống theo tổ - HS trả lời câu hỏi - GV giao nhiệm vụ cho HS + Tuấn đã lắng nghe và giải quyết - Khi hai bạn bất hòa Tuấn đã làm gì? những cái đúng cái sai để hai bạn hiểu ra và biết cách xin lỗi nhau để giảng hòa. - GV gọi HS lên chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - HS nhận xét bài của bạn - GV đưa nhận xét, kết luận => Kết luận: Để giúp bạn xử lý bất hòa, chúng ta nên ngồi lại cùng các bạn, lắng nghe ý kiến của từng người, chỉ ra những điểm đúng ở hai bạn và xóa bỏ những hiểu lầm. Sau đó, em có thể đề xuất một giải pháp mà cả hai bạn đều cảm thấy ổn và nhất trí thực hiện. Bước cuối cùng là đề nghị các bạn bắt tay làm lành với nhau. 3. Vận dụng. ( 5 phút) - GV yêu cầu HS chia sẻ về những + HS chia sẻ trước lớp. việc em đã làm để thể hiện phải xử lý bất hòa với bạn bè ? Qua tiết học hôm nay em học được - Quan tâm xử lý bất hòa với bạn bè điều gì? bằng những lời nói và việc làm phù hợp với bản thân mình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của bài 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội
  12. CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 24: THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÁC CHẤT VÀ HOẠT ĐỘNG CÓ HẠI CHO SỨC KHOẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách thu thập thông tin nói chung và thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh( thuốc lá, rượu, ma tuý,...) - Nêu được cách phòng tránh các chất gây hại 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi. GV phổ biến trò chơi - HS tham gia trò chơi và cách chơi: “ Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào + Con thỏ:Hai tay đưa lên đầu hang”.để khởi động bài học. vẫy vẫy. + Ăn cỏ: Người chơi chụm các ngón tay bên phải cho vào lòng tay bên trái + Uống nước: Các ngón tay phải chụm đi vào miệng - GV dẫn dắt vào bài mới + Vào hang: Đưa các ngón tay phải vào tai 2. Khám phá: - Mục tiêu: Biết cách thu thập thông tin và lập bảng. + Hiểu sâu sắc hơn về một số thức ăn, đò uống, hoạt động không có lợi cho cơ
  13. quan tuần hoàn. + HS vui vẻ tích cực tham gia thảo luận. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần - Học sinh quan sát tranh, suy kinh trong các hình dưới đây.( Làm việc nghĩ tiến hành thảo luận. nhóm 2) - GV chia sẻ hình 1,2, 3 yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin. GV nêu câu hỏi .Sau đó mời HS suy nghĩ tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Các nguồn thu thập thông tin từ ti vi , sách báo ,.... + Hỏi người thân . - Đại diện các nhóm nhận xét. +Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về - Lắng nghe rút kinh nghiệm. một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan tiêu hoá? +Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan tuần hoàn? +Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan thần kinh? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1: Muốn tìm các thông tin chúng ta có thể tìm hiểu qua sách, báo, ti vi , hỏi người thân, tra cứu trên in-tơ-nét. Khi tìm hiểu các thông tin trên in – tơ – nét, các em nhớ chọn từ khoá của nội dung để tìm. Ví dụ
  14. từ khoá của bài này là “ các chất có hại cho cơ quan tiêu hoá”, ... Hoạt động 2. Thực hành (làm việc nhóm) - GV chia lớp thành 2 nhóm ( Nhóm 1; - Học sinh đọc yêu cầu bài Nhóm 2) - Các nhóm hoàn thành phiếu Nhóm 1: Hoàn thành phiếu thu thập thông tin thu thập thông tin . về các chất .. Nhóm 2: Hoàn thành phiếu thu thập thông tin về các hoạt động có hại. -GV yêu cầu HS đọc các yêu cầu và hoàn thành phiếu thu thập thông tin theo gợi ý - Đại diện các nhóm trình bày: - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. *Thuốc, lá, rượu,ma tuý ... là chất kích thích rất có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn và - GV mời các nhóm khác nhận xét. thần kinh -GV mời học sinh đọc phần chốt kết thức - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. GV chốt: Thuốc, lá, rượu,ma tuý ... là chất kích thích rất có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn và thần kinh 3. Chia sẻ thông tin *Thuốc, lá, rượu,ma tuý ... là chất kích thích rất có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn và thần kinh. -HS đọc GV mời học sinh đọc phần chốt kết thức
  15. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Nhận xét bài học Dặn dò về nhà . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Công nghệ PHẦN 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. - HS tham gia tự đánh giá và đánh giá được sản phẩm. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:. - Biết sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụng cụ, vật liệu khác trong sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  16. • 1. HĐ mở đầu (3-5 phút) - GV tổ chức trò chơi tìm hiểu về biển báo - HS lắng nghe giao thông - HS tham gia chơi + GV chuẩn bị cho mỗi nhóm các mô hình biển báo giao thông thường gặp. - GV nêu tên biển báo hoặc chơi dưới hình thức quay chiếc nón kì diệu. Quay vào tên - HS lựa chọn biển báo theo tên biển tương biển báo nào , các nhóm sẽ giơ biển báo ứng tương ứng. => GV chiếu clip hoặc tranh ảnh về một số loại biển báo giao thông đường bộ thường thấy - GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Như các con đã thấy, biển báo giao thông giúp cho các phương tiện giao thông di chuyển thuận lợi và có trật tự trên đường, có nhiều loại biển báo. Ở các tiết học trước, các con đã được làm biển báo cấm đi ngược chiều, tiết học - HS lắng nghe. tiếp theo, chúng ta sẽ cùng quan sát và làm loại biển báo mà mình lựa chọn: Bài 9: làm biển báo giao thông (tiết 3). 2. HĐ thực hành (30-33p) Hoạt động 1: Hoạt động thực hành (17-20p) - GV yêu cầu HS quan sát sách trang - HS quan sát vào sách 48, 49 trong SGK. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi của bài: ? Quy trình làm biển báo gồm mấy + Quy trình gồm 4 bước: Làm biển bước? báo; Làm cột biển báo; Làm đế biển báo; Hoàn thiện sản phẩm. ? Có bước nào mà em thấy khó và chưa + HS trả lời theo ý hiểu của mình. hiểu? ? Em đã nắm được hết những kí hiệu kĩ + HS trả lời theo ý hiểu của mình. thuật chưa? - GV hướng dẫn cho HS thực hành làm biển báo theo nhóm 4. - GV xây dựng quy tắc an toàn khi thực hiện: Chú ý khi sử dụng kéo, compa sao cho an toàn và giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ, . - GV yêu cầu HS thực hành - GV đi lại giúp đỡ, quan sát, trao đổi, - HS cùng nhóm thực hành dưới sự hỗ trợ giúp HS. hỗ trợ cùng GV.
  17. - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm - HS các nhóm nhận xét. - GV nhận xét , tuyên dương. => Kết luận: Khi gặp biển báo giao thông cấm đi ngược chiều là cấm các loại xe (thô sơ và cơ giới) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe ưu tiên Hoạt động 2: Hoạt động trưng bày sản phẩm (10-12p) - GV yêu cầu HS cùng đưa ra các tiêu - HS cùng tham gia đưa ra các tiêu chí để đánh giá sản phẩm: chí cho hợp lý. - GV cho HS trình bày giữa các nhóm - HS cùng quan sát và nhận định với nhau để tìm ra sản phẩm đẹp nhất. nhóm nào trình bày theo đúng các - GV nhận xét và tuyên dương. tiêu chí đề ra. - GV đặt câu hỏi - HS trả lời các câu hỏi ? Biển báo thường được đặt ở đâu? + Biển báo thường được đặt ở những vị trí để người tham gia giao thông dễ nhìn thấy . ? Trong thực tế, biển báo giao thông + Được làm bằng thép hoặc vật liệu được làm bằng gì? khác có độ bền tương đương. ? Khi tham gia giao thông, nếu thấy + Khi tham gia giao thông, nếu thấy biển báo này ta cần lưu ý gì? biển báo này ta cần lưu ý không đi ngược chiều. - HS nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Biển báo giao thông phỉa đặt ở vị trí dễ nhìn thấy, và đc làm bằng vật liệu chắc, bền, . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) - GV hướng dẫn HS biết cách vận dụng - HS lắng nghe. vào thực tế trong cuộc sống. ? Hôm nay em biết thêm những kiến - HS nêu câu trả lời theo ý hiểu của thức gì? mình.
  18. ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe. dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ........................................................................................................................ Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) – Trang 72 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000; - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  19. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học - HS tham gia khởi động qua một số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em + Trả lời: học bài gì? + Câu 2: Muốn thực hiện phép cộng + Trả lời: Muốn thực hiện phép trong phạm vi 100 000 ta làm thế nào? cộng trong phạm vi 100 000 ta làm theo 2 bước: Bước 1: Đặt tính/ Bước 2: Tính. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc - HS nêu yêu cầu phần phép tính mẫu rồi làm bài. - HS nối tiếp trình bày kết quả: a) 40 000+20 000=60 000 60 000+30 000=90 000 50 000+50 000+100 000 b) 32 000+7 000= 39 000 49 000+2 000= 51 000 55 000+5 000=60 000 - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả - HS trình bày kết quả trước lớp. Kết trước lớp. Kết hợp nêu cách nhẩm từng hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp trường hợp. - HS nhận xét. - HS + GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000. Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. Khi đặt tính em cần lưu ý viết các chữ sổ cùng hàng phải thẳng cột với
  20. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi nhau. làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ nhau. chữ số nếu đặt tính k hông đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai. - HS trình bày kết quả trước lớp. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho - HS nhận xét. HS đổi vở, kiềm tra, c hữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. - HS + GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cộng số trong phạm vi 100 000 Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Tính giá trị biểu thức - HS nêu yêu cầu HSTL: 27 000 + 13 000 = 40 000 (là sổ tròn chục nghìn). HSTL: 20 500 + 8 500 = 29 000 (là số tròn nghìn). - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, suy a) 35 000 + 27 000 + 13 000 nghĩ cách làm bài. = 35 000 + (27 000 + 13 000) - GV có thể hướng dẫn HS cách làm. = 35 000 + 40 000 + Câu a: GV cho HS nhận xét ba sổ - 75 000 trong tổng có gì đặc biệt ? b) 20 500 + 50 900 + 8 500 + Câu b: GV yêu cầu HS nhận xét ba sổ = (20 500 + 8 500) + 50 900 trong tổng có gì đặc biệt? = 29 000 + 50 900 - HS tự làm bài. = 79 900. - GV yêu câu HS trình bày kết quả và nêu cách tính từng trường hợp. - HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. - GV gọi HS nhận xét. Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương. Số cá ba sa bác Tư thả xuống hồ lần GV chốt: Bài 3 Củng cố cách tính tổng thứ hai là: ba sổ bằng cách “thuận tiện nhát” dựa 10 800 + 950 = 11 750 (con cá) vào tính chất giao hoán và kết hợp cùa Số cá ba sa bác Tư thả xuống hổ có phép cộng. tất cả là: Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán 10 800 + 11 750 = 22 550 (con cá) - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề Đáp số: 22 550 con cá. bài. - HS nhận xét. - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì?