Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy

docx 69 trang Hoành Bính 26/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy

  1. TUẦN 29 Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình;– Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bản thân nhận biết được những hành vi nên và không nên làm để bảo vệ môi trường. - Biết xây dựng cho mình quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cho mọi người về những hành vi bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Chia sẻ hiểu biết bảo về cảnh quan môi trường với nhau. Có tinh thần chăm chỉ hoàn thiện Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nhà em.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới.
  2. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. - HS theo dõi − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai - Lắng nghe cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________
  3. Toán: CHỦ ĐỀ 13 XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG - NĂM. TIỀN VIỆT NAM Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T1) – Trang 77 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duyvà lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:... + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: + Trả lời:... 26 700 - 2 900 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động:
  4. a) Khám phá: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt - HS quan sát đồng hồ có chia 60 vạch. - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi - HSTL: Một giờ có 60 phút phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 vạch. GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình để - HS thực hành quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu c ầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS liên kết cách đọc phút khi kim phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự - HS theo dõi hoạt động ở trên. - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến - HS thực hành từng phút. b) Hoạt động
  5. Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn - HS nêu yêu cầu. trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho bạn - HS làm bài theo cặp, trả lời câu vì sao lại sai? hỏi: - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 phút sáng. b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ 10 phút sáng. c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ 33 phút chiều hay 3 giờ kém 27 phút chiều. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm d) Việt học Giáo dục thể chất lúc làm đúng. 3 giờ 42 phút chiều hay 4 giờ GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ kém 18 phút chiều năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với - HS nêu cách tính một số phép buổi trong ngày. tính. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ - HS nhận xét nhóm bạn. cùng thời gian vào buổi chiều?
  6. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút. Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng - 4 giờ 56 phút chiều còn được hồ nào vào buổi chiều? gọi là 16 giờ 56 phút - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian - Gọi HS chữa bài trước lớp. với đồng hồ G vào buổi chiều? - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS làm bài vào vở. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách - HS đọc bài làm đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ. - HS nhận xét bạn. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết buổi trong - HS quan sát tranh, nhận biết giờ ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trê n đồng hồ theo buổi. điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào lúc nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm: a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 giờ 22 phút. b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ - Gọi HS chữa bài trước lớp. 02 phút. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS nhận xét bạn. - Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim mô tả thời điểm đó để HS đién sổ vào đóng hó điện
  7. tử tương ứng). - GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi trên đổng hổ điện tử. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số? GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng GV cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen với - HS đọc bài làm việc tính toán trên số đo đại lượng-thời gian. - HS nhận xét bạn. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn. hành xem đồng hồ. + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________________ Tiếng Việt: CHỦ ĐỀ 4: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 19: SÔNG HƯƠNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương.
  8. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Yêu quê hương, đất nước - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi + Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói về một số điều thú vị trong bài học đó + 2 HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. + Kể về một dòng sông mà em biết
  9. ( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông + HS kể về một dòng sông theo gợi ý ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? Dòng sông ấy có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 6 đoạn) - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông - 1 HS đọc toàn bài. Hương, đặc ân - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Ngắt nghỉ đúng Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - HS đọc từ khó. xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của nước - 3 HS đọc ngắt nghỉ biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ,..// -Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng -HS lắng nghe cả phố phường; Những đêm tẳng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn GV -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nhân - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu.
  10. + Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên + Sông Hương là một dòng sông chảy gọi của sông Hương qua một cánh rừng có cỏ thạch xương -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ. -GV chốt đáp án và tuyên dương + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì khi nói sông Hương là một bức tranh khổ + Tác giả muốn khẳng định điều gì khi dài? nói sông Hương là một bức tranh Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng của các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả nó muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông Hương như vậy? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra ý kiến của mình) -GV và HS nhận xét + Đáp án: Màu sắc của sông Hương có + Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay đổi sự thay đổi khi hè đến và vào nhwungx như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như vậy? đêm trăng sáng. Bởi vì hè đến, khi hoa -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận phượng nở đỏ rực hai bên bờ, Hương nhóm đưa ra ý kiến của mình Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Còn vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng -GV và HS nhận xét lung linh dát vàng. + Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế? -Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối + 2 nhóm chia sẻ - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và + Vì sông Hương làm cho không khí chia sẻ trước lớp thành phố trở nên trong lành hơn, làm tan biến những sự ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm./ Vì sông Hương làm cho thành phố Huế trở nên thơ mộng hơn, đẹp hơn + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú vị + HS trả lời + Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong + Các em làm việc theo nhóm. Từng bài? Vì sao? em phát biểu ý kiến của mình - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng
  11. lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào những đêm trăng. - GV mời HS nêu nội dung bài. + HS lắng nghe - GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức trạnh - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể 4 bức tranh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp - HS lắng nghe - HS trả lời câu hỏi
  12. + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho con gái yêu của mình? + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn Tinh ? + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. + HS kể lần lượt theo tranh ( không cần - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi thuộc từng chữ) – trước lớp + 4 HS kể nối tiếp từng tranh - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe và thực hiện cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 3 ngày 4 tháng 4 năm 2023 Giáo dục thể chất BÀI 3: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG THEO HƯỚNG THẲNG, DẪN BÓNG ĐỔI HƯỚNG ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự xem trước bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên.
  13. - Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ  biến nội dung, yêu  cầu giờ học. - Khởi động  - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động tay, cổ chân, vai, theo GV. hông, gối,... - Trò chơi “Di chuyển - GV hướng dẫn chơi 2-3’ theo lệnh” - HS Chơi trò chơi.  II. Phần cơ bản: 16-18’   - Kiến thức.
  14. - Ôn BT động tác - GV làm mẫu lại dẫn bóng theo động tác kết hợp phân tích kĩ thuật , hướng thẳng , dẫn những lưu ý khi thực - Đội hình HS bóng đổi hướng hiện động tác quan sát tranh  - Bài tập dẫn bóng theo   hướng thẳng - Cho 2 HS lên thực - HS quan sát hiện động tác mẫu GV làm mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Bài tập dẫn bóng đổi hướng - HS tiếp tục quan sát -Đội hình tập -Luyện tập - GV thổi còi - luyện đồng loạt. HS thực hiện Tập đồng loạt động tác.  1 lần  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện Tập theo tổ nhóm 4 lần tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và   sửa sai cho HS   Tập theo cặp đôi 3 lần - Phân công tập theo cặp đôi GV Tập theo cá nhân 3 lần GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho -HS vừa tập
  15. HS thi đua giữa các vừa giúp đỡ 1 lần tổ. nhau sửa động tác sai - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi dương. đua - Trò chơi “Dẫn bóng 3-5P - GV nêu tên trò qua vật cản tiếp sức ” trình diễn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Chơi theo hướng dẫn - Nhận xét tuyên dương và  sử phạt người  phạm luật - Bài tập PT thể lực: Cho HS chạy bước 1 lần - HS thực hiện kết nhỏ tại chỗ đánh tay hợp đi lại hít thở tự nhiên 20 lần - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc 4-5P trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn thả lỏng thân. - Thả lỏng cơ toàn -ĐH kết thúc - GV hướng dẫn thân.  - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả,  chung của buổi học. ý thức, thái độ học  của hs. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Xuống lớp
  16. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________ Toán: CHỦ ĐỀ 13 XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG - NĂM. TIỀN VIỆT NAM Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T2) – Trang 79 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Trả lời:
  17. + Câu 2: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau: . Em đánh răng, rửa mặt. . Em ăn cơm trưa. . Em tự học vào buổi tối. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập a) Khám phá: - HS quan sát GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại cùa Mi và Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu tình huống thực tế: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? + Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức gì? - HSTL: Các bạn nhỏ đang chơi + GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm; trò chơi Ô ăn quan. GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết só ngày trong tháng. - Một năm có 12 tháng; + GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một hoặc cả hai bàn lay vì cỏ nhiểu cách tiếp cận khác nhau. Trong SGK, tác giả lựa chọn mô tả cách đếm trên hai bàn tay để - HS thực hành thuận tiện cho công tác minh hoạ. - GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học:
  18. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch năm nay và cho biết:... - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra + Một năm có 12 tháng; được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải + Và nhận biết số ngày trong thíc cho bạn vì sao lại sai? tháng bằng việc sử dụng bàn tay. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm - HS làm bài theo cặp, trả lời câu làm đúng. hỏi: a) Những tháng có 30 ngày là: GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng luyện kĩ năng xem tờ lịch năm (thường là 11. b) Những tháng có 31 ngày là: lịch treo tường loại 1 tờ). tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng c) Luyện tập: 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12. Bài 1. (Làm việc cá nhân): Xem tờ lịch tháng 3 c) Tháng 2 năm nay có 28 ngày. và trả lời các câu hỏi - HS nhận xét nhóm bạn. - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và làm bài: - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của tháng 3. Hỏi đó là ngày nào? - Ngày cuối cùng của tháng ba là thứ mấy? Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ mấy? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trước lớp.
  19. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của tháng 3. Đó là ngày 31. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - Ngày cuối cùng của tháng ba là GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện chủ nhật. Ngày đầu tiên của tháng kĩ năng xem tờ lịch tháng. tư cùng năm là thứ hai. Bài 2. (Làm việc nhóm đôi): Chọn câu trả lời - HS nhận xét bạn. đúng - Nêu yêu cầu của bài 2? - HS trao đổi để làm bài theo cặp. - Trao đổi cặp đôi để làm bài. - Giải quyết bài tập này là đếm. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp Ngày 29 tháng 3 là ngày thứ nhất, ngày 30 tháng 3 là và nêu cách làm. ngày thứ hai, ngày 31 tháng 3 là ngày thứ ba, ngày 1 tháng 4 là ngày thứ tư và ngày 2 tháng 4 là ngày thứ năm. Vậy chuyến đi đó kéo dài 5 ngày. - HS nhận xét nhóm bạn. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm đúng. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố kĩ năng tính khoảng thời gian. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết được thức đã học vào thực tiễn. các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và + HS trả lời:..... nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay.- Nhận xét, tuyên dương
  20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt: Nghe – Viết: CHỢ HÒN GAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân)