Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy
- TUẦN 30 Thứ hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình;– Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bản thân nhận biết được những hành vi nên và không nên làm để bảo vệ môi trường. - Biết xây dựng cho mình quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cho mọi người về những hành vi bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Chia sẻ hiểu biết bảo về cảnh quan môi trường với nhau. Có tinh thần chăm chỉ hoàn thiện Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nhà em.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Chung tay bảo vệ cảnh
- quan quê hương”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” - HS theo dõi của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều - Lắng nghe có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM. Bài 68: TIỀN VIỆT NAM (T2) – Trang 87 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực, phẩm chất Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS tham gia - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tìm giá tiền của từng loại : bắp ngô, cà rốt và dưa chuột. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập - HS khác theo đõi, lắng nghe. ( GV gợi ý các câu hỏi để HS làm ) + Giá 1 bắp ngô là bao nhiêu tiền? - HS làm vào phiếu học tập + Muốn tìm giá tiền cà rốt ta làm thế nào ? ( Lấy số tiền của bắp ngô và cà rốt – số tiền bắp Củ/quả Bắp Cà rốt Dưa ngô ). ngô chuột + Muốn tìm giá tiền quả dưa chuột ta làm thế nào Giá 5000 3000 2000 ?( Lấy số tiền của bắp ngô,dưa chuột, cà rốt trừ đi
- số tiền bắp ngô và cà rốt ) - GV gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? GV vào bài : Gia đình bạn Lan rất thích ăn - HS trả lời. ngô luộc nên mẹ bạn ấy hay mua ngô. Chúng - HS khác nhận xét ta hãy cùng đi chợ với mẹ của Lan trong mùa ngô này nhé. - HS quan sát. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì?( Đầu vụ 1 bắp ngô giá - HS làm bài vào vở: 5000 đồng. Giữa vụ 2 bắp ngô có giá 5000 đồng) - HS trả lời + Bài toán hỏi gì? ( a)Tìm giá tiền 1 bắp ngô giữa Bài giải: vụ . a) Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là: b) Tìm giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn 1 bắp ngô ở 5000 : 2 = 2500 ( đồng) giữa vụ là bao nhiêu tiền) b) Giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu hơn giá tiền 1 bắp ngô cuối vụ học tập nhóm. là : 5000 – 2500 = 2500 ( đồng) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp số : a) 2500 đồng - GV Nhận xét, tuyên dương. b) 2500 đồng Bài 3: (Làm việc cá nhân) -HS khác nhận xét - HS đọc đầu bài - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi Bài giải: + Bài toán cho biết gì? ( Nước là 20000 đồng; a)Số tiền Nam và Mai đã mua Đường kính là 14 000 đồng; Chanh là 10 000 nguyên vật liệu là : đồng ; Mai và Nam bán nước chanh được 80000
- đồng) 20000 +14000 + 10000 = 44 + Bài toán hỏi gì?( ( a) Nam và Mai cần bao 000 ( đồng ) nhiêu tiền để mua số nguyên liệu trên. b) Hai bạn còn lại bao nhiêu tiền?) b) Hai bạn còn lại số tiền là : - GV cho HS làm bài tập vào vở. 80000 – 44 000= 36 000 ( đồng) - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: a) 44 000 đồng - GV nhận xét, tuyên dương. b) 36 000 đồng Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc đầu bài - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm + 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50000 đồng. - GV nhận xét, tuyên dương. + 1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 tờ 10 000 đồng và 2 tờ 20000 đồng. + 1 tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50 000 đồng. - HS khác nhận xét 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố kỹ thức đã học vào thực tiễn. năng tính toán trong việc chi tiêu và bước đầu hình thành tư duy về việc đầu tư tiền + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- TIẾNG VIỆT Bài 21: NHÀ RÔNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc. Giới thiệu về quê hương của mình với thái độ tự tin, biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - Hiểu biết về quê hương, có tình cảm gắn bó, yêu quê hương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc; Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 2-3 HS đọc nối tiếp bài thơ Tiếng nước mình và trả lời câu hỏi: Em thích nhất chi tiết nào trong - HS trả lời bài thơ? Vì sao? - GV tổ chức cho HS xem một đoạn phim về - HS lắng nghe. phong cảnh một buôn làng Tây Nguyên. GV hỏi - HS trả lời trong đoạn phim vừa xem có cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống ấm no. - HS quan sát + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tây Nguyên, buôn, lưỡi rìu, - HS đọc từ khó. tuồn tuột, đượm -Luyện đọc câu dài: Đêm đêm,/ bên bếp lửa bập - 2-3 HS đọc câu dài. bùng,/ các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn/ ngôi nhà rông đã từng - HS luyện đọc theo nhóm 4. chứng kiến.//Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên/ thân thương như cái tổ chim êm ấm.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà + Đặc điểm nổi bật về hình rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong bài dạng của nhà rông ở Tây giúp em nhận ra điều đó? Nguyên là mái nhà dựng đứng, vươn cao lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết điều đó là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” + Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông có gì + Kiến trúc bên trong của nhà đặc biệt? rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn luôn đượm khói.có nơi dành để + Câu 3: Đóng vai một người dân Tây Nguyên, chiêng trống, nông cụ... giới thiệu những hoạt động chung diễn ra ở nhà + Nhà rông là nơi thờ cúng rông. chung, hội họp chung, tiếp khách chung của tất cả dân làng. Đêm đêm bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông từng chứng kiến.
- Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như + Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích cái tổ chim êm ấm. nhà rông? + Người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông vì nó là ngôi nhà chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người. Nhà rông còn là nơi hội họp, tiếp khách, vui chơi chung, nơi các cụ già kể lại cho con cháu nghe những + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các kỉ niệm vui buồn... đoạn trong bài. + Đoạn 1: Hình dạng bên ngoài - Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối của nhà rông. với nhà rông. + Đoạn 2: Kiến trúc bên trong - Hình dạng bên ngoài của nhà rông. của nhà rông và những sinh hoạt - Kiến trúc bên trong của nhà rông và những cộng đồng ở nhà rông. sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông. + Đoạn 3: Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà - GV mời HS nêu nội dung bài. rông. - GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc sắc của - HS nêu theo hiểu biết của mình. đồng bào Tây Nguyên. -2-3 HS nhắc lại 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS nêu: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS sinh hoạt nhóm +Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên du - 1 HS làm hướng dẫn viên giới lịch, giới thiệu về quê hương em. Dựa vào gợi ý thiệu. Các bạn khác có thể hỏi trong nhóm. để bạn giới thiệu rõ những điều + Cử đại diện giới thiệu trước lớp. em muốn biết về vùng đất đó. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Cả lớp sắm vai du khách lắng - GV nhận xét, tuyên dương. nghe có thể hỏi để tìm hiểu - 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nói 1-2 3.2. Hoạt động 4:Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè câu mời bạn bè( hoặc du khách) ( hoặc du khách) đến thăm quê hương em. đến thăm quê hương em. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
- - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS trình bày trước lớp, HS thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó các hoạt động trong SGK. đổi vai HS khác trình bày. - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , nhìn vào người nghe khi nói. Biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu? + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023 Toán: Bài 69: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) (Trang 88) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ; Nhận biết được tháng trong năm; Sử dụng tiền Việt Nam. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; Tham gia trò chơi, vận dụng. Hoạt động nhóm. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Bài 1: ( nhóm đôi) - GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời các câu hỏi. - HS nhận xét bổ sung Mẫu: Mai đến nhà Rô-bốt lúc 8 giờ 50 phút, hay 9 giờ kém 10 phút. -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: Cho HS xem tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu - HS làm bài: hỏi a, Ngày sách Việt nam 21 tháng 4 là ngày chủ nhật. b, Cây bắt đầu ra hoa vào ngày mùng 4 tháng 4 - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc nhóm) - GV cho HS quan sát hinh và đọc yêu cầu đề - HS nêu yêu cầu bài. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Giá của một các kẹo là bao nhiêu tiền? + Giá của một gói bim bim là bao nhiêu tiền? - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng
- Bài 4. (Làm việc cặp đôi) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu điền số vào ô trống - GV cho HS nhắc lại cách đổi giờ, đổi phút và a) 2 giờ = 120 phút năm, tháng. b) 2 năm = 24 tháng - Nhắc HS làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra nhau - HS làm bài vào vở - Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình - GV và các HS khác nhận xét bổ sung. Bài 5. (Làm việc nhóm) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS quan sát tranh, thảo luận trong nhóm, - đọc yêu cầu kết hợp quan sát thống nhất câu trả lời đại diện nhóm báo cáo tranh và để trả lời chinh xác trước lớp - Các nhóm thảo luận và báo - GV nhận xét và chốt kết quả đúng cáo kết quả trước lớp 3. Vận dụng. - GV cho HS quan sát đồng hô rồi nêu để các bạn - HS tham gia để vận dụng kiến xem và trả lờ thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương + HS làm và trả lời 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết:Nhà rông (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chính tả một đoạn( từ đầu đến cuộc sống no ấm) trong bài Nhà rông( theo hình thức nghe viết) trong khoảng 15 phút. Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x (có tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia trò chơi, vận dụng. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài viết. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GVđọc cho HS viết bảng con: Hà Nội, Khánh Hòa, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp Cà Mau, Hà Giang, Thanh hóa, Kiên Giang. viết bảng con. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài văn miêu tả nhà rông ở - HS lắng nghe. Tây Nguyên. Qua đó thấy nét đặc sắc của nhà rông. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đọn văn. - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: - HS lắng nghe. + Viết theo đoạn văn như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn:. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn sơ hoặc xơ thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: sơ lược, xơ xác, sơ sài, xơ cứng, sơ xuất, sơ đồ, xơ dừa, xơ mướp. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a trang 98 - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn s hoặc x thay yêu cầu. vào ô vuông. - Đại diện các nhóm trình - GV gợi mở thêm: bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: Rừng Tây Nguyên đẹp vì cảnh sắc thiên nhiên. Khi những cơn mưa đầu mùa đổ xuống, bầu trời vẫn trong. Rừng mát mẻ, xanh tươi. Các đồi gianh vươn lên và cỏ non bò lan ra mặt suối, như choàng cho rừng một chiếc khăn lấp lánh kim cương. Mặt trời - GV nhận xét, tuyên dương. xuyên qua kẽ lá, sưởi ấm 2.4. Hoạt động 3: Vẽ về cảnh đẹp quê hương em và những con suối trong vắt. viết 2- 3 câu giới thiệu bức tranh em vẽ. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. - HS vẽ và viết 2 đến 3 câu - GV cho HS trình bày bài viết của mình trước lớp. văn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày bài vẽ và bài viết của mình trước lớp. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS vẽ thêm nhiều cảnh đẹp của quê - HS lắng nghe để lựa chọn. hương. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về tranh - Lên kế hoạch trao đổi với của mình và tình cảm , cảm xúc của em với quê người thân trong thời điểm hương và những điều em muốn làm cho quê hương. thích hợp (Lưu ý với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp.
- - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Tự nhiên - xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI. Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Có nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu; Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam, và các đới khí hậu trên quả địa cầu; Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Quả địa cầu. Video giới thiệu về Trái Đất trong không gian vũ trụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Trái Đất này là của chúng - HS lắng nghe bài hát. mình” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi để HS nêu được một số thông + HS Trả lời: tin về Trái Đất được nhắc đến trong bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá:
- Hoạt động 1. Tìm hiểu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ hình 1, nêu câu hỏi: Mô tả lại hình - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao dạng của Trái Đất. Sau đó mời học sinh quan sát, đổi cặp đôi và tiến hành trình làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm bày: trình bày kết quả. + Trái Đất có dạng hình cầu. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Trái Đất có - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1. dạng hình cầu. Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam. - GV yêu cầu HS đọc thông tin “ Em có biết”, nêu - 1Học sinh đọc thông tin – Lớp câu hỏi: đọc thầm theo và tiến hành làm + Quan sát hình 2 và chỉ cực Bắc, cực Nam, bài. đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam trên - 1HS lên bảng chỉ cực Bắc, cực hình. Nam, đường Xích đạo, bán cầu + Các bán cầu nằm ở vị trí nào so với Xích đạo? Bắc, bắc cầu Nam. - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ2. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Hoạt động 3. Tìm hiểu về các đới khí hậu trên quả địa cầu. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, nêu câu hỏi: - HS trả lời: + Quan sát hình 3 và chỉ và nói tên các đới khí + Từ trên xuống ở bán cầu Bắc
- hậu ở hai nửa bán cầu là: đới lạnh - đới ôn hòa - đới + Quan sát hình 4; 5; 6 và nêu đặc điểm của nóng. ở bán cầu Nam là: đới từng đới khí hậu. Dựa vào đặc điểm đó HS giải nóng - đới ôn hòa - đới lạnh. thích tên gọi của từng đới khí hậu. + Đới lạnh: hàn đới; Đới ôn - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. hòa: ôn đới; Đới nóng: nhiệt đới. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV chốt nội dung HĐ3 và gọi HS nêu lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3. 3. Thực hành Hoạt động 4. Thực hành chỉ thành thạo vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS quan sát hình 2, nêu câu hỏi: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu Tìm và chỉ vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích cầu bài và tiến hành thảo luận. đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt - Đại diện các nhóm trình bày: Nam trên quả địa cầu. Nước ta thuộc đới khí hậu + Nước ta thuộc đới nóng. nào? Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô - Học sinh tham gia chơi: “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng ghi 1 cụm từ phù hợp vào 1 trong các vị trí từ 1 đến 7 + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Giáo dục thể chất BÀI 3: ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG BẰNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự xem trước bài tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên; Thực hiện được bài tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực . 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động tay, cổ chân, vai, theo GV. hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi 2-3’ anh hoàng yến” - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan sát tranh - Học BT động tác chuyền bóng bằng - Cho HS quan sát tranh hai tay trước ngực - HS quan sát GV làm mẫu - Bài tập chuyền bóng - GV làm mẫu động bằng hai tay trước tác kết hợp phân ngực tích kĩ thuật động tác.
- - HS tiếp tục quan - Hô khẩu lệnh và sát thực hiện động tác mẫu - Cho 2 HS lên thực hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 1 lần -Đội hình tập -Luyện tập - GV thổi còi - luyện đồng loạt. HS thực hiện Tập đồng loạt động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện Tập theo tổ nhóm tập theo khu vực. - Tiếp tục quan 3 lần sát, nhắc nhở và ĐH tập luyện theo sửa sai cho HS tổ Tập theo cặp đôi - Phân công tập 3 lần theo cặp đôi Tập theo cá nhân GV 1 lần GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các -HS vừa tập tổ. vừa giúp đỡ - GV và HS nhận nhau sửa xét đánh giá tuyên động tác sai - Trò chơi “Chuyền 3- 5P dương. - Từng tổ lên thi bóng 20 ” - GV nêu tên trò đua chơi, hướng dẫn trình diễn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Nhận xét - Chơi theo hướng
- tuyên dương và dẫn sử phạt người phạm luật Cho HS chạy bước 3lần nhỏ tại chỗ đánh tay - Bài tập PT thể lực: tự nhiên 20 lần - Vận dụng: - HS thực hiện kết - Yêu cầu HS quan hợp đi lại hít thở III.Kết thúc 4- 5P sát tranh trong sách trả lời câu hỏi - Thả lỏng cơ toàn - HS trả lời thân. BT? - Thả lỏng cơ toàn thân. - HS thực hiện thả lỏng - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, Hướng dẫn HS Tự ý thức, thái độ học của hs. ôn ở nhà Xuống lớp VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN Sinh hoạt theo chủ đề: MÔI TRƯỜNG KÊU CỨU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường trong vai trò “Phóng viên môi trường nhí”. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Bản thân biết được một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ôi nhiễm; Trình bày được các nguyên nhân chính gây ôi nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường. Biết chia sẻ với bạn một số hành động để bảo vệ môi trường.

