Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hảo

docx 39 trang Hoành Bính 25/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hảo

  1. TUẦN 31 Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2023 Giáo dục thể chất: ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng. Bài tập chuyền bóng bằng hai tay trước ngực - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bài tập bổ trợ với bóng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Trò chơi “Hoàng anh hoàng yến” - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ  biến nội dung, yêu cầu  giờ học. - Khởi động  - GV HD học sinh
  2. khởi động - Xoay các khớp cổ 2x8N - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi 2-3’ anh hoàng yến” - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình HS quan - Kiến thức. sát tranh - GV làm mẫu lại động - Ôn BT động tác  chuyền bóng bằng tác kết hợp phân tích  kĩ thuật , những lưu ý hai tay trước ngực  khi thực hiện động tác - HS quan sát GV làm mẫu - Bài tập chuyền bóng bằng hai tay trước - Cho 2 HS lên thực ngực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận -Đội hình tập luyện xét, đánh giá tuyên đồng loạt. dương        - Luyện tập - GV thổi còi - Tập đồng loạt HS thực hiện ĐH tập luyện theo tổ 1 lần động tác.   - Gv quan sát, sửa sai cho HS.  
  3. Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho GV các bạn luyện tập 4 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai -HS vừa tập vừa 3 lần cho HS giúp đỡ nhau sửa Tập theo cá nhân động tác sai - Phân công tập theo 3 lần cặp đôi Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua GV Sửa sai 1 lần trình diễn - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng đánh giá tuyên dẫn - Trò chơi “Chuyền dương. bóng 20 ”   - GV nêu tên trò   3-5’ chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - HS thực hiện kết - Nhận xét tuyên hợp đi lại hít thở dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS thực hiện thả sát tranh trong sách lỏng III. Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - Thả lỏng cơ toàn -ĐH kết thúc thân. 
  4. - Thả lỏng cơ toàn  thân. - GV hướng dẫn  - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự ôn hs. ở nhà - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________ Toán: Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) – Trang 98 – 99 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia có dư) - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( hai bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  5. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 84 848 : 4; 23 436 : 3 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. toán trong SGK - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 450 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải. ? Muốn biết may được nhiều - Làm phép chia. nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải ta làm như thế nào? ? Gọi HS nêu phép chia. 10 450 : 3 - Yêu cầu HS xung phong 10 450 3 * 10 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 lên bảng đặt tính rồi tính, lớp 14 3 483 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1 làm bảng con. 25 * Hạ 4; được14; 14 chia 3 được 4, 10 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 - Lớp – GV nhận xét tuyên 1 bằng 2. dương. * Hạ 5; được 24; 25 chia 3 được 4, - GV gọi vài HS nêu lại cách viết 8; 8 nhân 3 bằng 24; 25 trừ 24 đặt tính và tính. bằng 1. - GV chốt lại cách đặt tính và 10 450 : 3 = * Hạ 0; được 10; 10 chia 3 được 3, 3483 ( dư 1) viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng cách tính. ( đây là phép chia 1. có dư, số dư là 1) - Số dư trong phép chia này là số 1
  6. ? Số dư trong phép chia này là số nào ? - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. ( vài HS nhắc lại) ? Số dư so với số chia như thế nào ? 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: a) Tính a) Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm 15 827 5 26 167 4 bảng con 0 8 3165 2 1 6541 - Lớp – GV nhận xét bảng con, 32 16 27 07 bảng lớp - sửa sai, Tuyên 0 3 dương. b) Xác định số bị chia, số chia, b) Số thương, số dư của mỗi phép chia Phép chia Số bị chia Số chia Thương Số dư ở câu a, rồi viết số thích hợp ở ô 15 827 :5 15827 5 3165 2 26 167 : 4 26 167 4 6541 3 có dấu “ ?” trong bảng. - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em. - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương nhóm nhanh và đúng. Bài 2: ? Bài này yêu cầu các em Bài 2: Đặt tính rồi tính. làm gì ? Bài này gồm mấy yêu - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu thứ hai là tính. cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? 21 437 3 36 095 8 Yêu cầu thứ hai làm gì ? 0 4 7 145 4 0 4 511 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 13 09 tập. Sau đó cho HS đổi chéo 17 15 (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. 2 7 21 437 : 3 = 7 145 (dư 2); 36 095 : 8 = 4 511(dư 7) - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. Bài 3: Vài 3 HS đọc đề bài toán - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 243 viên thuốc, mỗi vỉ 8 viên thuốc. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên. - Ta làm phép chia
  7. ? Muốn biết đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên ta làm như thế Bài giải nào? 10 243 : 8 = 1 280 ( dư 3 ) - Yêu cầu HS xung phong lên Vậy đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và còn bảng làm, lớp làm vào vở. thừa ra 3 viên. - GV thu một số vở chấm nhận Đáp số: 1280 vỉ thuốc, thừa 3 viên. xét. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một + HS trả lời:..... chữ số. 16 538 : 3; 25 295 : 4 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP(T3): MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ LỄ HỘI HOẶC HỘI. DẤU NGOẶC KẾP, DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Mở rộng vốn từ chỉ lễ hội hoặc hội (tên lễ hội hoặc hội, địa điểm tổ chức, các hoạt động trong lễ hội hoặc hội). - Hiểu được công dụng và biết sử dụng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  8. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức khởi động qua câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời: + Đọc bài: “Cùng Bác qua suối” - 1 HS đọc bài. + Gọi học sinh khác nhận xét. + Câu chuyện cho thấy những phẩm chất nào của + Câu chuyện “Cùng Bác qua Bác? suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, gần gũi - GV nhận xét, tuyên dương. với mọi người, ... - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Giới thiệu một lễ hội (hoặc hội) mà em biêt. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS làm bài: Có thể đưa một số tranh ảnh, về các lễ hội (hoặc hội) gần gũi với HS để HS quan sát. Cho HS liên hệ thực tế, huy động trải nghiệm và nêu tên lễ hội (hoặc hội). Yêu cầu HS quan sát mẫu giới thiệu về lễ hội. - HS làm việc theo nhóm.
  9. - HS làm việc nhóm: GV phát phiếu bài tập để HS làm bài vào phiếu. Tên lễ hội Địa điểm Các hoạt động (hoặc hội) tổ chức lễ hội trong lễ hội (hoặc hội) (hoặc hội) - Đại diện nhóm trình bày: ........................ ......................... ....................... Lễ hội Chùa Hương (Hà Nội), ........................ ......................... ....................... Lễ hội Yên Tử (Quảng Ninh); - GV tổ chức cho các nhóm thi tìm được nhiều lễ Lễ hội đền Trần (Nam Định). hội hoặc hội và điền đúng đầy đủ thông tin vào Hội Gióng (Hà Nội), Hội Lim bảng. (Bắc Ninh), Lễ hội Núi Bà Đen - Mời đại diện nhóm trình bày. (Tây Ninh), Lễ hội Bà Chúa Xứ - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. (An Giang),.... - GV nhận xét, đánh giá ghi nhận kết quả đúng và - Các nhóm nhận xét, bổ sung. đầy đủ nhất. b. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về lễ hội (hoặc hội) trong đó có dùng dấu gạch ngang - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong nháp. vở nháp. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời 2, 3 nhóm HS hỏi đáp trước lớp. GV chọn một câu hỏi và một câu trả lời để viết lên bảng lớp. GV lưu ý: Khi viết, cần sử dụng dấu câu nào trước câu hỏi và câu trả lời đó? - HS nhận xét bạn. - Mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. c. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn văn. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu Đọc kĩ đoạn văn xem đoạn văn có những nhân vật cầu. nào? Câu nào là lời nói trực tiếp của mỗi nhân vật? Mỗi câu nói được đánh dấu bằng dấu câu gì? - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 để thống nhất trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày kết quả.
  10. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Theo dõi bổ sung. + Dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn văn đều để đánh dấu lời nói trực tiếp của các nhân vật. Cụ thể: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời nói của cô giáo (Chúng ta cần phải rèn đức tính kiên nhẫn). Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói của em gái bạn Quốc Anh (Mài như vậy thì lâu lắm mới xong anh nhỉ?) d. Chọn dấu câu thích hợp để đánh dấu lời nói của nhân vật trong đoạn văn. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 4. - HS suy nghĩ và trả lời: Hồi ấy, - GV chiếu ngữ liệu bài tập. Lưu ý học sinh sự có giặc cho hàng trăm tàu lớn tiến mặt của các từ hỏi, trả lời,... (chỉ hoạt động nói vào cửa biển nước ta. Vua Trần năng) và dấu hai chấm ở ngay sau đó, tìm những Nhân Tông mong tìm được câu nói trực tiếp của các nhân vật. Có thể đưa thêm người tài giỏi giúp đánh lui giặc câu hỏi gợi ý: Dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang dữ. Yết Kiêu đến gặp vua và nói: cùng có công dụng gì? Vị trí của hai dấu này khác “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng nhau như nào? Trong đoạn văn này, dùng dấu câu cũng quyết cho lũ chúng nó vào nào mới hợp lý? bụng cá.” Vua hỏi: “Nhà ngươi - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm để thống cần bao nhiêu người, bao nhiêu nhất phương án lựa chọn. thuyền?” Yết Kiêu đáp: “Một - GV mời các nhóm trình bày kết quả. mình tôi cũng có thể đương đầu với chúng.” (Theo Truyện cố dân gian Việt - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. Nam). - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng. - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động Vận dụng: Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, ... về Bác - HS lắng nghe, về nhà thực Hồ (qua sách báo, Internet, ... hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
  11. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Công nghê: CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được đặc điểm của xe đồ chơi: màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của xe. - HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được các bộ phận chính của xe đồ chơi mẫu; chọn đúng, đủ số lượng các vật liệu và dụng cụ để làm xe đồ chơi. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. - Tích cực hợp tác với bạn thông qua làm việc nhóm. - Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Nêu tên các loại đồ chơi trẻ em?
  12. + Trả lời: Đồ chơi trí tuệ, đồ chơi vận động, đồ chơi truyền thống + Câu 2: Nêu thông điệp 4Đ? và đồ chơi hiện đại,... + Trả lời: Thông điệp 4Đ là chơi đồ chơi đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời lượng và đúng cách. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, thảo các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. luận và trình bày: + Em hãy quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi: + Xe đồ chơi mẫu gồm 3 bộn phận chính là: Thân xe, trục bánh xe, và bánh xe. +Thân xe hình chữ nhật, có màu xanh dương và 2 sọc màu đỏ. Đáy nhỏ dài 10cm; chiều cao là 6cm. + Trự c bánh xe thon dài 18 cm, trong lòng 2 báng là 14cm. +Bánh xe hình trong vó 2 màu đỏ và trắng, đường kính bánh là 4cm..
  13. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS trả lời cá nhân: Vì ở trục bánh xe cần làm dư ra để bánh xe có thể chuyển động được, không bị văng ra ngoài khi đang chuyển + Xe đồ chơi mẫu có những bộ phận gì? động. + Các bộ phận đó có màu sắc, hình dạng và kích - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. thức như thế nào? - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao khoảng cách giữa 2 bánh ở trục bánh xe là 14 cm nhưng phải chiều dài que là 18cm? - HS chia nhóm 4, thảo luận chọn vật liệu phù hợp. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Yêu cầu sản phẩm: đúng kích thước, chắc chắn, bánh xe chuyển động được, trang trí đẹp. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ. (Làm việc cá nhân) - GV chiếu hình 4 lên màn hình, yêu cầu HS chia nhóm 4 thảo luận lựa chọn các vật liệu phù hợp làm xe đồ chơi. - Các nhóm nhận phiếu, thảo luận và hoàn thiện phiếu.
  14. - Đại diện một số nhóm chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV phát cho các nhóm Phiếu học tập kẻ sẵn bảng vật liệu và dụng cụ. - GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ phiếu học tập. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành lựa chọn vật liệu và dụng cụ làm xe đồ chơi. (Trò chơi nhóm) - GV tổ chức trò chơi “Chọn đúng, chọn nhanh”.
  15. - Luật chơi: Chọn 2 đội tham gia chơi, mỗi đội gồm - HS xung phong tham gia, chia 5 thành viên. Thành viên của mỗi đội lần lượt chạy đội. lên bàn vật liệu và dụng cụ để lựa chọn đúng vật - HS lắng nghe luật chơi. liệu, dụng cụ làm xe đồ chơi mà người quản trò yêu cầu. Trong thời gian 2 phút, đội nào mang về đúng và nhiều vật liệu, dụng cụ hơn thì giành chiến thắng. - GV chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ chia làm 2 bộ. - GV tổ chức cho các đội tham gia thi. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Các đội tham gia trò chơi. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét nhận xét bạn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS đưa ra những vật liệu, dụng cụ - HS đưa ra các vật liệu, dụng làm xe đồ chơi đã chuẩn bị. cụ đồ thủ công cá nhân. - GV mời một số HS dự đoán công dụng, vị trí của - Một số HS trình bày. các vật liệu, dụng cụ để làm xe đồ chơi - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV chú ý HS lấy vật liệu đúng, đủ, sử dụng tiết kiệm. Đối với các dụng cụ sắc nhọn, yêu cầu HS đảm bảo an toàn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮT AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 9: ĐI BỘ AN TOÀN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  16. 1. Kiến thức, kĩ năng - Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc đi bộ an toàn; Không đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc đi bộ an toàn. - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắt đi bộ an toàn. - Tuân thủ quy tắt an toàn khi đi bộ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Ý thức giữ gìn nét đẹp văn hóa giao thông đường bộ. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3-5’) - GV cho HS hát tập thể bài “Đèn đỏ - HS lắng nghe bài hát. đèn xanh” + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các tắc an toàn như: đi trên hè phố, lề đường; quy tắc an toàn nào? trong trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì cần đi sát mép đường; qua đường ở ngã tư, đi vào vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và tuân thủ đèn tín hiệu giao thông,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS ghi bài vào vở 2. Luyện tập * Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến - GV yêu cầu HS thảo luận để nhận - HS thảo luận để nhận xét, đưa ra ý kiến về xét, đưa ra ý kiến về việc làm của các việc làm của các bạn trong tranh và trả lời bạn trong tranh và trả lời câu hỏi: câu hỏi.
  17. + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Bạn nào tuân thủ hoặc chưa tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ? Vì sao? - GV cho các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. thảo luận. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. - GV cho HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: đồng tình với những hành vi trong các tranh 1, 4; không đồng tình với những hành vi - HS thảo luận nhóm và đóng vai thể hiện nội trong các tranh 2, 3. dung tình huống đưa ra cách giải quyết phù * Bài tập 2: Xử lí tình huống hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và - Các nhóm lên đóng vai, các nhóm còn lại đóng vai thể hiện nội dung tình huống cổ vũ, động viên. đưa ra cách giải quyết phù hợp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV cho các nhóm lên đóng vai, các - HS lắng nghe. nhóm còn lại cổ vũ, động viên. - GV cho HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + Tình hống 1: Khi cần đi qua đường ở nơi không có vạch kẻ đường, em và bạn cần quan sát cẩn thận khi chắc chắc không có xe nào đang đến gần mới đi qua đường. Trong trường hợp đường quá đông các phương tiện tham gia giao thông, các em nên nhờ người lớn đưa qua đường để đảm bảo an toàn. + Tình huống 2: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, em và bạn cần đi sát lề đường bên phải, tập trung quan sát; không dàn hàng ngang,.... 3. Vận dụng.(3-5’)
  18. - GV tồ chức cho HS vẽ tranh tuyên - HS vẽ tranh tuyên truyền với bạn bè, truyền với bạn bè, người thân về các người thân về các quy tắc đi bộ an toàn. quy tắc đi bộ an toàn. - HS trình bày sản phẩm. - GV cho HS trình bày sản phẩm. - Hằng ngày em cần tuân thủ nghiêm túc - Hằng ngày, em hãy tuân thủ nghiêm quy tắc an toàn giao thông đường bộ như: túc các quy tắc an toàn khi đi bộ. Đi bộ trên vỉa hè. Qua đường phải quan sát cẩn thận.Đi đúng vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường - GV nhắc nhở HS hàng ngày tuân thủ - HS lắng nghe. nghiêm túc các quy tắc an toàn khi đi bộ - Nhận xét, tuyên dương *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho - HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp cả lớp nghe. nghe. - Khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp. - HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông cuộc sống. điệp vào cuộc sống. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học - HS trả lời + Hãy nêu 3 việc em cần làm sau bài - HS lắng nghe. học? - GV nhận xét, chốt - Dặn dò: chuẩn bị cho bài tiếp theo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Tự nhiên và Xã hội: CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng
  19. - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh thiên - HS lắng nghe yêu cầu. nhiên nơi các em đang sống. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về bề mặt Trái Đất. (làm việc nhóm đôi) - Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc - 1 HS đọc to thông tin, các HS thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. khác đọc thầm - Cả lớp quan sát quả địa cầu.
  20. - HS chia nhóm, dựa vào gợi ý, trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hướng dẫn + HS xác định và chỉ trên quả địa các nhóm quan sát: cầu. (Phần màu xanh dương là + Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại dương. đại dương; phần còn lại là đất liền). + HS trả lời: + So sánh diện tích của hai phần này? - Đại diện nhóm trình bày. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, dổ - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV mời 1-2 HS đọc mục Em có biết để phân biệt lục địa và đại dương. “Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đât. Lục địa là phần đất liền rọng lớn được bao bọc bởi đại dương. Hoạt động 2. Chỉ và nói tên các châu lục, đại dương (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 2 Lược đồ các châu lục và đại - HS chia nhóm, thảo luận theo dương. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực nhóm. Cử đại diện các nhóm hiện quan sát lược đồ. trình bày. + Chỉ và đọc tên 6 châu lục. + Tên 6 châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực và có 4 đại dương là Bắc Băng Dương,