Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa

docx 36 trang Hoành Bính 25/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa

  1. TUẦN 31 Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) – Trang 98 – 99 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia có dư) - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( hai bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 84 848 : 4; 23 436 : 3 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương.
  2. - GV dẫn dắt vào bài mới II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1, Khám phá: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. toán trong SGK - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 450 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải. ? Muốn biết may được nhiều - Làm phép chia. nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải ta làm như thế nào? ? Gọi HS nêu phép chia. 10 450 : 3 - Yêu cầu HS xung phong 10 450 3 * 10 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 lên bảng đặt tính rồi tính, lớp 14 3 483 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1 làm bảng con. 25 * Hạ 4; được14; 14 chia 3 được 4, 10 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 - Lớp – GV nhận xét tuyên 1 bằng 2. dương. * Hạ 5; được 24; 25 chia 3 được 4, - GV gọi vài HS nêu lại cách viết 8; 8 nhân 3 bằng 24; 25 trừ 24 đặt tính và tính. bằng 1. - GV chốt lại cách đặt tính và 10 450 : 3 = * Hạ 0; được 10; 10 chia 3 được 3, 3483 ( dư 1) viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng cách tính. ( đây là phép chia 1. có dư, số dư là 1) ? Số dư trong phép chia này - Số dư trong phép chia này là số 1 là số nào ? ? Số dư so với số chia như - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. ( vài HS nhắc lại) thế nào ? 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: a) Tính a) Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm 15 827 5 26 167 4 bảng con 0 8 3165 2 1 6541 32 16 27 07 0 3
  3. - Lớp – GV nhận xét bảng con, bảng lớp - sửa sai, Tuyên b) Số dương. Phép chia Số bị chia Số chia Thương Số dư 15 827 :5 15827 5 3165 2 b) Xác định số bị chia, số chia, 26 167 : 4 26 167 4 6541 3 thương, số dư của mỗi phép chia ở câu a, rồi viết số thích hợp ở ô có dấu “ ?” trong bảng. - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em. - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, dương nhóm nhanh và đúng. yêu cầu thứ hai là tính. Bài 2: ? Bài này yêu cầu các em 21 437 3 36 095 8 làm gì ? Bài này gồm mấy yêu 0 4 7 145 4 0 4 511 cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? 13 09 Yêu cầu thứ hai làm gì ? 17 15 2 7 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 21 437 : 3 = 7 145 (dư 2); 36 095 : 8 = 4 511(dư 7) tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên Bài 3: Vài 3 HS đọc đề bài toán dương. - Có 10 243 viên thuốc, mỗi vỉ 8 viên thuốc. - Đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. thừa ra mấy viên. - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Ta làm phép chia - Bài toán hỏi ta điều gì ? ? Muốn biết đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn Bài giải thừa ra mấy viên ta làm như thế 10 243 : 8 = 1 280 ( dư 3 ) nào? Vậy đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và còn - Yêu cầu HS xung phong lên thừa ra 3 viên. Đáp số: 1280 vỉ thuốc, thừa 3 viên. bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu một số vở chấm nhận xét.
  4. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một + HS trả lời:..... chữ số. 16 538 : 3; 25 295 : 4 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ LỄ HỘI HOẶC HỘI. DẤU NGOẶC KẾP, DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Mở rộng vốn từ chỉ lễ hội hoặc hội (tên lễ hội hoặc hội, địa điểm tổ chức, các hoạt động trong lễ hội hoặc hội). - Hiểu được công dụng và biết sử dụng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  5. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức khởi động qua câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời: + Đọc bài: “Cùng Bác qua suối” - 1 HS đọc bài. + Gọi học sinh khác nhận xét. + Câu chuyện cho thấy những phẩm chất nào của + Câu chuyện “Cùng Bác qua Bác? suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, gần gũi - GV nhận xét, tuyên dương. với mọi người, ... - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Giới thiệu một lễ hội (hoặc hội) mà em biêt. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS làm bài: Có thể đưa một số tranh ảnh, về các lễ hội (hoặc hội) gần gũi với HS để HS quan sát. Cho HS liên hệ thực tế, huy động trải nghiệm và nêu tên lễ hội (hoặc hội). Yêu cầu HS quan sát mẫu giới thiệu về lễ hội. - HS làm việc nhóm: GV phát phiếu bài tập để HS - HS làm việc theo nhóm. làm bài vào phiếu. Tên lễ hội Địa điểm Các hoạt động (hoặc hội) tổ chức lễ hội trong lễ hội (hoặc hội) (hoặc hội) ........................ ......................... ....................... - Đại diện nhóm trình bày: ........................ ......................... ....................... Lễ hội Chùa Hương (Hà Nội), Lễ hội Yên Tử (Quảng Ninh); Lễ hội đền Trần (Nam Định).
  6. - GV tổ chức cho các nhóm thi tìm được nhiều lễ Hội Gióng (Hà Nội), Hội Lim hội hoặc hội và điền đúng đầy đủ thông tin vào (Bắc Ninh), Lễ hội Núi Bà Đen bảng. (Tây Ninh), Lễ hội Bà Chúa Xứ - Mời đại diện nhóm trình bày. (An Giang),.... - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá ghi nhận kết quả đúng và đầy đủ nhất. b. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về lễ hội - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. (hoặc hội) trong đó có dùng dấu gạch ngang - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. nháp. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong - Một số HS trình bày kết quả. vở nháp. - Mời 2, 3 nhóm HS hỏi đáp trước lớp. GV chọn một câu hỏi và một câu trả lời để viết lên bảng lớp. GV lưu ý: Khi viết, cần sử dụng dấu câu - HS nhận xét bạn. nào trước câu hỏi và câu trả lời đó? - Mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. c. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép và dấu gạch - HS đọc yêu cầu bài tập 3. ngang trong đoạn văn. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3. cầu. Đọc kĩ đoạn văn xem đoạn văn có những nhân vật nào? Câu nào là lời nói trực tiếp của mỗi nhân vật? Mỗi câu nói được đánh dấu bằng dấu câu gì? - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 để thống - Đại diện nhóm trình bày. nhất trả lời câu hỏi - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Theo dõi bổ sung. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn văn đều để đánh dấu lời nói trực tiếp của các nhân vật. Cụ thể: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời nói của cô giáo (Chúng ta cần phải rèn đức tính
  7. kiên nhẫn). Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói của em gái bạn Quốc Anh (Mài như vậy thì lâu lắm mới xong anh nhỉ?) - HS đọc yêu cầu bài tập 4. d. Chọn dấu câu thích hợp để đánh dấu lời nói - HS suy nghĩ và trả lời: Hồi ấy, của nhân vật trong đoạn văn. giặc cho hàng trăm tàu lớn tiến - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 4. vào cửa biển nước ta. Vua Trần - GV chiếu ngữ liệu bài tập. Lưu ý học sinh sự có Nhân Tông mong tìm được mặt của các từ hỏi, trả lời,... (chỉ hoạt động nói người tài giỏi giúp đánh lui giặc năng) và dấu hai chấm ở ngay sau đó, tìm những dữ. Yết Kiêu đến gặp vua và nói: câu nói trực tiếp của các nhân vật. Có thể đưa thêm “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng câu hỏi gợi ý: Dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang cũng quyết cho lũ chúng nó vào cùng có công dụng gì? Vị trí của hai dấu này khác bụng cá.” Vua hỏi: “Nhà ngươi nhau như nào? Trong đoạn văn này, dùng dấu câu cần bao nhiêu người, bao nhiêu nào mới hợp lý? thuyền?” Yết Kiêu đáp: “Một - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm để thống mình tôi cũng có thể đương đầu nhất phương án lựa chọn. với chúng.” - GV mời các nhóm trình bày kết quả. (Theo Truyện cố dân gian Việt Nam). - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng. - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động Vận dụng: Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, ... về Bác - HS lắng nghe, về nhà thực Hồ (qua sách báo, Internet, ... hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
  8. Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, học sinh sẽ: - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh thiên - HS lắng nghe yêu cầu. nhiên nơi các em đang sống. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:
  9. Hoạt động 1. Tìm hiểu về bề mặt Trái Đất. (làm việc nhóm đôi) - Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc - 1 HS đọc to thông tin, các HS thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. khác đọc thầm - Cả lớp quan sát quả địa cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hướng dẫn - HS chia nhóm, dựa vào gợi ý, các nhóm quan sát: trả lời các câu hỏi. + Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại dương. + HS xác định và chỉ trên quả địa cầu. (Phần màu xanh dương là đại dương; phần còn lại là đất + So sánh diện tích của hai phần này? liền). - GV gọi đại diện nhóm trình bày + HS trả lời: - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, dổ - GV nhận xét chung, tuyên dương. sung. - GV mời 1-2 HS đọc mục Em có biết để phân biệt - Lắng nghe rút kinh nghiệm. lục địa và đại dương. “Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đât. Lục địa là phần đất liền rọng lớn được bao bọc bởi đại dương. Hoạt động 2. Chỉ và nói tên các châu lục, đại dương (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 2 Lược đồ các châu lục và đại - HS chia nhóm, thảo luận theo dương. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực nhóm. Cử đại diện các nhóm hiện quan sát lược đồ. trình bày.
  10. + Chỉ và đọc tên 6 châu lục. + Tên 6 châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực và có 4 đại dương là Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đạo Tây Dương, Ấn độ Dương). + Một số HS thực hiện chỉ trên + Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. lược đồ. - GV mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm khác nhận - GV mời các nhóm khác nhận xét. xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành xác định, chỉ vị trí của từng châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, quan sát - HS chia nhóm và tiến hành thảo quả địa cầu, một bạn hỏi một bạn trả lời: luận. + Từng châu lục tiếp giáp với đại dương nào? + Châu Á tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Châu Âu tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.
  11. Châu Phi tiếp giáp với Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. Châu Mỹ tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. Châu Đại Dương tiếp giáp với Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Châu Nam Cực tiếp giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây + Việt Nam nằm ở châu lục nào? Châu lục đó tiếp Dương, Ấn Độ Dương. giáp với những đại dương nào? + Việt Nam tiếp giáp với châu Á. Châu Á tiếp giáp với Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc - GV mời đại diên một số nhóm trình bày. Băng Dương. - Đại diện nhóm trình bày kết - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. quả làm việc nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ - Gv nhận xét, đánh giá. sung. - GV chốt lại kiến thức bài học. - HS lắng nghe. - GV cho 1 HS đọc nội dung của Mặt trời. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV chú ý HS ghi nhớ nội dung của Mặt trời. 4. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh và thông tin - HS thực hiện về các dạng địa hình: núi, cao nguyên, đồi, dồng bằng. - GV đánh giá, nhận xét hoạt động. - Học sinh tham gia chơi: - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
  12. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh về tự chỉ sự vật, hoạt động - Biết đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Khi nào? Bằng gì? 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát và vận động để khởi động - HS hát và vận động. bài học. GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe. - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 2. Khám phá. Hoạt động 1: Củng cố về biện pháp nhân hóa. Bài 1: Điền dấu chấm hỏi hay dấu chấm than vào từng ô trống cho - HS đọc yêu cầu bài tập 1. phù hợp : Em Tuấn hỏi chị: - Chị Hồng ơi, có phải chiều nay có
  13. cuộc thi bơi ngoài sông không - HS thảo luận N2 suy nghĩ và trả - Đúng rồi. lời. - Chị em mìmh đi xem đi - Đại diện các nhóm trả lời - Được thôi. Nhưng em đã học bài xong - HS nhận xét. chưa - Chị hãy giúp em làm bài tập làm văn nhé. Bài 2: Nối các cặp từ có nghĩa giống nhau: phân vân siêng năng đỡ dần huyên náo khoan khoái cần mẫn nhộn nhịp lưỡng lự thoải mái hỗ trợ - Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở ô li Bài 3: Nối câu ở cột trái với các kiểu so - HS nối tiếp nhau nêu sánh ở cột phải: - HS nhận xét. Tiếng chim như tiếng nhạc. Con voi to lớn như chiếc ô tô tải. So sánh sự vật với sự vật Bà như quả ngọt chín rồi. So sánh âm thanh với âm thanh Ngựa phi nhanh như bay. So sánh hoạt động với hoạt động Bài 4: So sánh sự vật với con người Trong từ gia đình, tiếng gia có nghĩa là nhà. Trong các từ dưới đây, từ nào trong đó tiếng gia cũng có nghĩa là nhà? Hãy ghi những từ đó vào chỗ chấm. - HS thảo luận nhóm 2 gia cảnh, gia cầm, gia công, gia quyến, gia - HS các nhóm trình bày. nhập, gia chủ Các từ trong đó tiếng gia có nghĩa là - HS nhận xét. nhà:. - Gv gọi hs lên chia sẻ bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV chốt lời giải đúng. 3. Vận dụng.
  14. - Về nhà đọc lại bài làm mình đã viết cho người - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. thân nghe - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮT AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 9: Đi bộ an toàn (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được các quy tắt đi bộ an toàn. - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắt đi bộ an toàn. - Tuân thủ quy tắt an toàn khi đi bộ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Ý thức giữ gìn nét đẹp văn hóa giao thông đường bộ. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3-5)
  15. - GV cho HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe bài hát. - GV giới thiệu trò chơi” Đi theo đèn tín hiệu - HS lắng nghe. giao thông” - GV phổ biến luật chơi: Đội chơi gồm từ 5 – 7 HS. Các HS xếp thành 1 hàng dọc và thực hiện theo hiệu lệnh của quản trò như sau: + Đèn xanh: Người đứng sau đưa tay lên vai người đúng trước làm thành một đoàn tàu và di chuyển thật nhanh. + Đèn vàng: Vẫn để tay trên vai người đứng trước và đi chậm lại. + Đèn đỏ: Khoanh hai tay trước ngực và dừng lại. - Bạn nào thực hiện sai so vời hiệu lệnh sẽ bị loại khỏi đội chơi và phải thực hiện một hình - HS tham gia trò chơi phạt vui vẻ ( nhảy lò cò, đứng lên ngồi xuống,...) - Một số HS tham gia trò chơi, các bạn còn lại theo dõi và cổ vũ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - HS ghi bài vào vở 2. Khám phá(25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi đi bộ(12’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống - HS quan sát tranh tình huống trong trong SGK SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi hỏi + Việc đi bộ của các bạn đã đảm bảo an toàn chưa? Vì sao? + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc - HS trình bày kết quả thảo luận, các an toàn nào? nhóm còn lại nhận xét và bổ sung
  16. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Việc đi bộ của các bạn trong các tranh luận, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung tình huống đã đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc an toàn như: đi trên hè phố, lề đường; trong trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì cần đi sát mép đường; qua đường ở ngã tư, đi vào vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và tuân thủ đèn tín hiệu giao thông,... - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ(12’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô tả hành - HS quan sát tranh để mô tả hành vi của vi của các bạn trong mỗi tranh và nêu hậu quả các bạn trong mỗi tranh và nêu hậu quả có thể xảy ra. có thể xảy ra. - HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô tả, nhận - GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô xét tình huống với bạn bên cạnh( nhóm tả, nhận xét tình huống với bạn bên cạnh( nhóm đôi) đôi) - HS chia sẻ trước lớp. + Tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ là - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp. rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho + Theo em, Vì sao phải tuân thủ quy tắc an toàn chính chúng ta và những người tham gia giao thông khi đi bộ? giao thông. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.(3-5’) - GV mời HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi: - HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi: +HS trả lời + Em hãy đi bộ trong các trường hợp nào? + HS trả lời + Em hãy chia sẻ với bạn trong nhóm các quy tắc an toàn mà em đã thực hiện khi đi bộ? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................
  17. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng. Bài tập chuyền bóng bằng hai tay trước ngực - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bài tập bổ trợ với bóng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Trò chơi “Hoàng anh hoàng yến” - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’
  18. Nhận lớp - GV nhận lớp thăm hỏi sức khỏe HS phổ Đội hình nhận lớp biến nội dung, yêu cầu giờ học.  - Khởi động  - GV HD học sinh  - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động tay, cổ chân, vai, - HS khởi động theo hông, gối,... GV. - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi 2-3’ anh hoàng yến” - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan - Ôn BT động tác - GV làm mẫu lại động sát tranh chuyền bóng bằng tác kết hợp phân tích  kĩ thuật , những lưu ý hai tay trước ngực  khi thực hiện động tác  - HS quan sát GV làm mẫu - Bài tập chuyền bóng bằng hai tay trước - Cho 2 HS lên thực ngực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Luyện tập - GV thổi còi - Tập đồng loạt
  19. HS thực hiện 1 lần động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 4 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai 3 lần cho HS Tập theo cá nhân - Phân công tập theo cặp đôi 3 lần Thi đua giữa các tổ GV Sửa sai 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Trò chơi “Chuyền dương. bóng 20 ” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 3-5’ chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần
  20. - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách III. Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - Thả lỏng cơ toàn thân. - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự ôn hs. ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________________ Thứ 6 ngày 21 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ LUYỆN TẬP (Tiết 3) – Trang 99 – 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) - Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.