Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy

docx 70 trang Hoành Bính 26/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thủy

  1. TUẦN 31 Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS tham gia giao lưu về chủ đề: “ Phòng, chống ô nhiễm môi trường”. Nghe giới thiệu về các hành động sống xanh, thân thiện với môi trường 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia giao lưu về chủ đề: “ Phòng, chống ô nhiễm môi trường”. - HS hát.
  2. * Khởi động: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh về các hoạt động Phòng, chống ô nhiễm môi trường. - GV hỏi xem các em đã tham gia hoạt động nào để phòng, chống ô nhiễm môi trường. • - Dọn dẹp vệ sinh lớp học, khuôn viên trường. • - Không xả rác bừa bãi, vứt rác đúng nơi quy định. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời • - Hạn chế sử dụng túi nilon, đồ nhựa. - Tiết kiệm điện nước để bảo vệ trái đất xanh. • - Trồng cây gây rừng tại trường học, địa phương. - Tham gia các phong trào bảo vệ môi trường. 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 23: HAI BÀ TRƯNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”.
  3. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - HS tham gia làm việc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời. + Nhắc lại tên bài học trước? + Trả lời: Sự tích ông Đùng, bà Đùng. + Câu 2: Đọc đoạn 3 và TLCH: Qua câu chuyện + Đọc đoạn 3 (từ Ông Đùng bàn trên em thấy ông Đùng, bà Đùng có những phẩm với vợ đến con sông Đà ngày chất tốt đẹp nào? nay).
  4. Trả lời: chăm chỉ, chịu khó, thông minh, không ngại khó - GV Nhận xét, tuyên dương. khăn, vất vả, xả thân vì cộng - GV dẫn dắt vào bài mới đồng, .... - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, ... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát. + Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút trời, - HS đọc từ khó. võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. + Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn. + Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: “Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ) - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
  5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Những chi tiết cho thấy tội ác + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của giặc của giặc ngoại xâm: Thẳng tay ngoại xâm? chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng, ... + Hai Bà Trưng quê ở huyện Mê + Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? Linh, giỏi võ nghệ, và có chí hướng giành lại non sông đất nước. + Hai Bà Trưng phất cờ khởi + Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ nghĩa vì hai bà căm thù bọn giặc khởi nghĩa? hung ác, muốn giành lại non song, cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, . + Hình ảnh Hai Bà Trưng và + Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra đoàn quân ra trận được miêu tả trận được miêu tả hào hùng như thế nào? hào hùng: Chủ tướng cưỡi voi, Giải nghĩa: quân đi rùng rùng mạnh mẽ, giáo rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một lúc lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc, của số đông. cuồn cuộn tràn theo bóng voi, Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp tiếng trống đồng vang dội theo theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. suốt đường hành quân. + Tự hào về hai vị anh hùng/ + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng Cảm phục hai người nữ anh đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà? hùng. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại. - GV Chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. -HS lắng nghe và đọc thầm bài. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. -HS đọc bài. - HS đọc toàn bài. 3. Nói và nghe: Hai Bà Trưng
  6. 3.1. Hoạt động 3: Nêu sự vật trong từng tranh. - HS làm việc nhóm: Đọc lại nội dung bài để nêu Tranh 1: Giặc đô hộ nước ta, sự vật trong từng bức tranh. chém giết, đánh đập dân lành; - Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. Tranh 2: Hai Bà Trưng cùng nghĩa quân ngày đêm luyện tập võ nghệ; Tranh 3: Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận, quân ta thì hừng hực khí thế, quân giặc thì sợ hãi, bỏ chạy tán loạn; Tranh 4: Hai Bà Trưng thắng trận trở về trong tiếng reo hò mừng chiến thắng. - Các nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe và thực hiện. 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể -Cá nhân: HS nhìn tranh và kể lại lại từng đoạn tương ứng. từng đoạn. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 4. -HS làm việc nhóm. GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện -HS kể nối đoạn trước lớp. - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà Trưng? + Trả lời các câu hỏi: Câu chuyện giúp em yêu thêm đất nước, dân tộc, biết ơn những người anh hùng; cảm phục tinh thần yêu nước, chí khí, lòng dũng cảm của người phụ nữ Việt - Nhận xét, tuyên dương Nam... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
  7. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Toán: CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) (Trang 94) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết tham gia trò chơi, vận dụng và hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia
  8. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Bài 1: (làm việc cặp đôi) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền - GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm số vào ô trống có dấu ? 1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau - HS thảo luận cập đôi và thống - Cho cặp đôi báo cáo kết quả nhất kết quả -GV nhận xét và chốt đáp án Thừa số 18 171 13 061 12 140 -HS nhận xét bổ sung Thừa số 5 6 7 Tích 90 855 78 366 84 980 Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt kết quả đúng: - HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. Bài 4. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? -HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi khai thác bài - Thảo luận trong nhóm và thống - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? nhất cách giải - Gọi HS tóm tắt đề toán - Đại diện các nhóm trình bày bài - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Bài giải Ba kho có số dầu là:
  9. -GV nhận xét chốt đáp số đúng 12 000 x 3 = 36 000 (l) Ba kho đó còn lại số lít dầu là: 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l ) Đáp số: 15 000 lít 3. Vận dụng. - GV tổ chức HS chơi theo cặp - HS tham gia vận dụng kiến - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay thức đã học vào thực tiễn. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T3) (Trang 94) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết tham gia trò chơi, vận dụng và hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  10. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Bài 1: ( trò chơi theo nhóm) - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền nhóm, nhóm nào có kết quả nhanh và đúng thì số vào ô trống có dấu ? nhóm đó thắng cuộc. - HS thảo luận và thống nhất kết quả -HS nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. a, 31624 15041 x 3 x 5 94872 75205 b, 26745 + 12071 x 6 = 26745 + 72426 = 99171
  11. Bài 3. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? -HS đọc đề bài và trả lời các câu - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? hỏi khai thác bài - Gọi HS tóm tắt đề toán - Thảo luận trong nhóm và thống - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số nhất cách giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải -GV nhận xét chốt đáp số đúng Bài giải Số tiền 6 quyển vở có là: 6 000 x 6 = 36 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là: 100 000 – 36 000 = 64 000 ( đồng ) Đáp số: 64 000 đồng Bài 4. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 3 - HS nêu yêu cầu - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. kết quả đúng: - Trình bày bài làm trước lớp Bài giải Hai vườn ươm của trại cây giống có số cây là: 14000 x 2 = 28 000 (cây ) Cả hai trại cây giống có số cây giống là: 28000 +15000 = 43000 ( cây) Đáp số: 43000 cây giống 3. Vận dụng.
  12. - GV tổ chức HS chơi trò chơi - HS tham gia vận dụng kiến - Nhận xét, tuyên dương các nhóm chơi hay thức đã học vào thực tiễn. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: HAI BÀ TRƯNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chính tả bài “Hai Bà Trưng” trong khoảng 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả (phân biệt tr/ch; ai/ay). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Biết tham gia làm việc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
  13. +Chọn nhanh thẻ từ: sơ hay xơ gắn vào ô tróng trên + Trả lời: sơ lược, xơ xác, sơ sài, bảng. xơ cứng, sơ suất, sơ đồ, xơ dừa, - GV Nhận xét, tuyên dương. xơ mướp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. - GV giới thiệu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu - HS lắng nghe. nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - GV đọc đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên đến - HS lắng nghe. sạch bóng quân thù). - Mời 2 HS đọc đoạn viết - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài: + Viết đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên đến sạch bóng quân thù). + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: thuở xưa, ngoại xâm, ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc mỗi cụm từ 2-3 lần để HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi vở soát bài cho nhau. - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài dưới hình - các nhóm sinh hoạt và làm việc thức thi đua: Lần lượt có đại diện của 2 nhóm tham theo yêu cầu. gia. - Kết quả: 2 nhóm đầu: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trú, 5 thẻ + trú ẩn, chú trọng, chú ý, chăm ghi chú. chú, cô chú.
  14. 2 nhóm sau: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trợ, 5 thẻ + trợ giúp, hỗ trợ, hội chợ, viện ghi chợ. trợ, chợ nổi. Trong thời gian ngắn nhất, nhóm nào gắn đúng nhất các thẻ chữ vào ô vuông sẽ giành chiến thắng. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - 1 HS đọc yêu cầu. a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông. - Các nhóm làm việc theo yêu b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay cho ô cầu. vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày - Kết quả: a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra trận, tre làng. b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai An Tiêm, không ngại, đôi tay. 3. Vận dụng. - GV: Bài đọc ca ngợi Trưng Trắc, Trưng Nhị, hai - HS lắng nghe. nữ tướng đầu tiên có công đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành lại độc lập, tự do cho đất nước; Qua đó ca ngợi lòng yêu nước của nhân dân ta. - Hướng dẫn HS kể cho người thân nghe về một Về nhà HS kể cho người thân nhân vật lịch sử có công với đất nước theo gợi ý nghe về một nhân vật lịch sử có sau: công với đất nước. + Nhân vật lịch sử em muốn kể là ai? Người ấy quê ở đâu? Người ấy có công gì với đất nước? Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật lịch sử sẽ kể?
  15. + Khi kể chuyện với người thân, cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,... + Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em nói. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Công nghệ CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được đặc điểm của xe đồ chơi: màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của xe. - HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được các bộ phận chính của xe đồ chơi mẫu; chọn đúng, đủ số lượng các vật liệu và dụng cụ để làm xe đồ chơi. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. - Tích cực hợp tác với bạn thông qua làm việc nhóm. - Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Nêu tên các loại đồ chơi trẻ em? + Trả lời: Đồ chơi trí tuệ, đồ chơi vận động, đồ chơi truyền thống và đồ chơi hiện đại,... + Câu 2: Nêu thông điệp 4Đ? + Trả lời: Thông điệp 4Đ là chơi đồ chơi đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời lượng và đúng cách. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, thảo các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. luận và trình bày: + Em hãy quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi: + Xe đồ chơi mẫu gồm 3 bộn phận chính là: Thân xe, trục bánh xe, và bánh xe. +Thân xe hình chữ nhật, có màu xanh dương và 2 sọc màu đỏ. Đáy nhỏ dài 10cm; chiều cao là 6cm. + Trự c bánh xe thon dài 18 cm, trong lòng 2 báng là 14cm. +Bánh xe hình trong vó 2 màu đỏ và trắng, đường kính bánh là 4cm..
  17. - Các nhóm nhận xét. + Xe đồ chơi mẫu có những bộ phận gì? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Các bộ phận đó có màu sắc, hình dạng và kích - HS trả lời cá nhân: Vì ở trục thức như thế nào? bánh xe cần làm dư ra để bánh xe - GV mời các nhóm khác nhận xét. có thể chuyển động được, không - GV nhận xét chung, tuyên dương. bị văng ra ngoài khi đang chuyển - GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao khoảng cách động. giữa 2 bánh ở trục bánh xe là 14 cm nhưng phải - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. chiều dài que là 18cm? - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS chia nhóm 4, thảo luận chọn Yêu cầu sản phẩm: đúng kích thước, chắc chắn, vật liệu phù hợp. bánh xe chuyển động được, trang trí đẹp. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ. (Làm việc cá nhân) - GV chiếu hình 4 lên màn hình, yêu cầu HS chia nhóm 4 thảo luận lựa chọn các vật liệu phù hợp làm xe đồ chơi.
  18. - Các nhóm nhận phiếu, thảo luận và hoàn thiện phiếu. - GV phát cho các nhóm Phiếu học tập kẻ sẵn bảng - Đại diện một số nhóm chia sẻ. vật liệu và dụng cụ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ phiếu học tập. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành lựa chọn vật liệu và dụng cụ làm xe đồ chơi. (Trò chơi nhóm)
  19. - GV tổ chức trò chơi “Chọn đúng, chọn nhanh”. - HS xung phong tham gia, chia - Luật chơi: Chọn 2 đội tham gia chơi, mỗi đội gồm đội. 5 thành viên. Thành viên của mỗi đội lần lượt chạy - HS lắng nghe luật chơi. lên bàn vật liệu và dụng cụ để lựa chọn đúng vật liệu, dụng cụ làm xe đồ chơi mà người quản trò yêu cầu. Trong thời gian 2 phút, đội nào mang về đúng và nhiều vật liệu, dụng cụ hơn thì giành chiến thắng. - GV chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ chia làm 2 bộ. - GV tổ chức cho các đội tham gia thi. - Các đội tham gia trò chơi. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS đưa ra những vật liệu, dụng cụ - HS đưa ra các vật liệu, dụng làm xe đồ chơi đã chuẩn bị. cụ đồ thủ công cá nhân. - GV mời một số HS dự đoán công dụng, vị trí của - Một số HS trình bày. các vật liệu, dụng cụ để làm xe đồ chơi - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV chú ý HS lấy vật liệu đúng, đủ, sử dụng tiết kiệm. Đối với các dụng cụ sắc nhọn, yêu cầu HS đảm bảo an toàn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ____________________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( TIẾT 4)
  20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng. Bài tập chuyền bóng bằng hai tay trước ngực - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bài tập bổ trợ với bóng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Trò chơi “Hoàng anh hoàng yến” - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ  biến nội dung, yêu cầu  giờ học. - Khởi động  - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. anh hoàng yến”