Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_20222_2023_tran_thi_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
- TUẦN 31 Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2023 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng. Bài tập chuyền bóng bằng hai tay trước ngực - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bài tập bổ trợ với bóng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Trò chơi “Hoàng anh hoàng yến” - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi 2-3’ anh hoàng yến” - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình HS quan - Kiến thức. sát tranh - Ôn BT động tác - GV làm mẫu lại động chuyền bóng bằng tác kết hợp phân tích kĩ thuật , những lưu ý hai tay trước ngực khi thực hiện động tác - HS quan sát GV làm mẫu - Bài tập chuyền bóng bằng hai tay trước - Cho 2 HS lên thực ngực - HS tiếp tục quan sát hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - GV thổi còi - Tập đồng loạt HS thực hiện 1 lần động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS.
- Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 4 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai 3 lần cho HS Tập theo cá nhân - Phân công tập theo 3 lần cặp đôi Thi đua giữa các tổ GV Sửa sai 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Trò chơi “Chuyền dương. bóng 20 ” - GV nêu tên trò 3-5’ chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách III. Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - Thả lỏng cơ toàn thân. - Thả lỏng cơ toàn
- thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự ôn hs. ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. Toán Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) – Trang 98 – 99 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia có dư) - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( hai bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi
- để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 84 848 : 4; 23 436 : 3 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1, Khám phá: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. toán trong SGK - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 450 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải. ? Muốn biết may được nhiều - Làm phép chia. nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải ta làm như thế nào? ? Gọi HS nêu phép chia. 10 450 : 3 - Yêu cầu HS xung phong 10 450 3 * 10 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 lên bảng đặt tính rồi tính, lớp 14 3 483 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1 làm bảng con. 25 * Hạ 4; được14; 14 chia 3 được 4, 10 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 - Lớp – GV nhận xét tuyên 1 bằng 2. dương. * Hạ 5; được 24; 25 chia 3 được 4, - GV gọi vài HS nêu lại cách viết 8; 8 nhân 3 bằng 24; 25 trừ 24 đặt tính và tính. bằng 1. - GV chốt lại cách đặt tính và 10 450 : 3 = * Hạ 0; được 10; 10 chia 3 được 3, 3483 ( dư 1) viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng cách tính. ( đây là phép chia 1. có dư, số dư là 1) ? Số dư trong phép chia này - Số dư trong phép chia này là số 1 là số nào ? ? Số dư so với số chia như - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. ( vài HS nhắc lại) thế nào ? 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: a) Tính a) Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm 15 827 5 26 167 4
- bảng con 0 8 3165 2 1 6541 - Lớp – GV nhận xét bảng con, 32 16 bảng lớp - sửa sai, Tuyên 27 07 0 3 dương. b) Xác định số bị chia, số chia, b) Số thương, số dư của mỗi phép chia Phép chia Số bị chia Số chia Thương Số dư ở câu a, rồi viết số thích hợp ở ô 15 827 :5 15827 5 3165 2 có dấu “ ?” trong bảng. 26 167 : 4 26 167 4 6541 3 - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em. - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương nhóm nhanh và đúng. Bài 2: ? Bài này yêu cầu các em Bài 2: Đặt tính rồi tính. làm gì ? Bài này gồm mấy yêu - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? yêu cầu thứ hai là tính. 21 437 3 36 095 8 Yêu cầu thứ hai làm gì ? 0 4 7 145 4 0 4 511 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 13 09 tập. Sau đó cho HS đổi chéo 17 15 (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. 2 7 - GV theo dõi nhận xét tuyên 21 437 : 3 = 7 145 (dư 2); 36 095 : 8 = 4 511(dư 7) dương. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. Bài 3: Vài 3 HS đọc đề bài toán - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 243 viên thuốc, mỗi vỉ 8 viên thuốc. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên. ? Muốn biết đóng được nhiều - Ta làm phép chia nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên ta làm như thế nào? Bài giải - Yêu cầu HS xung phong lên 10 243 : 8 = 1 280 ( dư 3 ) bảng làm, lớp làm vào vở. Vậy đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và còn - GV thu một số vở chấm nhận thừa ra 3 viên. xét. Đáp số: 1280 vỉ thuốc, thừa 3 viên. - Lớp – GV nhận xét bài trên
- bảng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một + HS trả lời:..... chữ số. 16 538 : 3; 25 295 : 4 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP(T3): MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ LỄ HỘI HOẶC HỘI. DẤU NGOẶC KẾP, DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Mở rộng vốn từ chỉ lễ hội hoặc hội (tên lễ hội hoặc hội, địa điểm tổ chức, các hoạt động trong lễ hội hoặc hội). - Hiểu được công dụng và biết sử dụng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức khởi động qua câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời: + Đọc bài: “Cùng Bác qua suối” - 1 HS đọc bài. + Gọi học sinh khác nhận xét. + Câu chuyện cho thấy những phẩm chất nào của + Câu chuyện “Cùng Bác qua Bác? suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, - GV nhận xét, tuyên dương. gần gũi với mọi người, ... - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Giới thiệu một lễ hội (hoặc hội) mà em biêt. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS làm bài: Có thể đưa một số tranh ảnh, về các lễ hội (hoặc hội) gần gũi với HS để HS quan sát. Cho HS liên hệ thực tế, huy động trải nghiệm và nêu tên lễ hội (hoặc hội). Yêu cầu HS quan sát mẫu giới thiệu về lễ hội. - HS làm việc nhóm: GV phát phiếu bài tập để HS - HS làm việc theo nhóm. làm bài vào phiếu. Tên lễ hội Địa điểm Các hoạt động (hoặc hội) tổ chức lễ hội trong lễ hội (hoặc hội) (hoặc hội) ........................ ......................... ....................... - Đại diện nhóm trình bày: ........................ ......................... ....................... Lễ hội Chùa Hương (Hà Nội), - GV tổ chức cho các nhóm thi tìm được nhiều lễ Lễ hội Yên Tử (Quảng Ninh); hội hoặc hội và điền đúng đầy đủ thông tin vào Lễ hội đền Trần (Nam Định). bảng. Hội Gióng (Hà Nội), Hội Lim - Mời đại diện nhóm trình bày. (Bắc Ninh), Lễ hội Núi Bà Đen - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. (Tây Ninh), Lễ hội Bà Chúa Xứ - GV nhận xét, đánh giá ghi nhận kết quả đúng và
- đầy đủ nhất. (An Giang),.... b. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về lễ hội - Các nhóm nhận xét, bổ sung. (hoặc hội) trong đó có dùng dấu gạch ngang - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. trong vở nháp. - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở - Mời 2, 3 nhóm HS hỏi đáp trước lớp. nháp. GV chọn một câu hỏi và một câu trả lời để viết lên - Một số HS trình bày kết quả. bảng lớp. GV lưu ý: Khi viết, cần sử dụng dấu câu nào trước câu hỏi và câu trả lời đó? - Mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS nhận xét bạn. c. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn văn. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3. Đọc kĩ đoạn văn xem đoạn văn có những nhân vật - HS đọc yêu cầu bài tập 3. nào? Câu nào là lời nói trực tiếp của mỗi nhân - Các nhóm làm việc theo yêu vật? Mỗi câu nói được đánh dấu bằng dấu câu gì? cầu. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 để thống nhất trả lời câu hỏi - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm nhận xét chéo + Dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn nhau. văn đều để đánh dấu lời nói trực tiếp của các - Theo dõi bổ sung. nhân vật. Cụ thể: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời nói của cô giáo (Chúng ta cần phải rèn đức tính kiên nhẫn). Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói của em gái bạn Quốc Anh (Mài như vậy thì lâu lắm mới xong anh nhỉ?) d. Chọn dấu câu thích hợp để đánh dấu lời nói của nhân vật trong đoạn văn. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 4. - GV chiếu ngữ liệu bài tập. Lưu ý học sinh sự có - HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- mặt của các từ hỏi, trả lời,... (chỉ hoạt động nói - HS suy nghĩ và trả lời: Hồi ấy, năng) và dấu hai chấm ở ngay sau đó, tìm những giặc cho hàng trăm tàu lớn tiến câu nói trực tiếp của các nhân vật. Có thể đưa vào cửa biển nước ta. Vua Trần thêm câu hỏi gợi ý: Dấu ngoặc kép và dấu gạch Nhân Tông mong tìm được ngang cùng có công dụng gì? Vị trí của hai dấu người tài giỏi giúp đánh lui giặc này khác nhau như nào? Trong đoạn văn này, dữ. Yết Kiêu đến gặp vua và dùng dấu câu nào mới hợp lý? nói: “Tôi tuy tài hèn sức yếu - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm để thống nhưng cũng quyết cho lũ chúng nhất phương án lựa chọn. nó vào bụng cá.” Vua hỏi: “Nhà - GV mời các nhóm trình bày kết quả. ngươi cần bao nhiêu người, bao nhiêu thuyền?” Yết Kiêu đáp: “Một mình tôi cũng có thể - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. đương đầu với chúng.” - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án (Theo Truyện cố dân gian Việt Nam). 3. Vận dụng. - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động Vận dụng: Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, ... về Bác - HS lắng nghe, về nhà thực Hồ (qua sách báo, Internet, ... hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số dạng địa hình của Trái Đất qua hình ảnh (videp clip): núi, dồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển, đại dương..
- 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. - HS lắng nghe, xung phong trả lời. + Bề mặt Trái Đất được chia thành mấy châu lục + Trả lời: Bề mặt Trái Đất đucợ và mấy đại dương? chia thành 6 châu lục và 4 đại dương. + Kể tên các châu lục? + Trả lời: Tên 6 châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. + Kể tên các đại dương? + Trả lời: Tên 4 đại dương là Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đạo Tây Dương, Ấn độ Dương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:
- Hoạt động 1. Xác định được các dạng địa hình núi, đồi, cao nguyên và đồng bằng trên sa bàn và mô tả đúng chúng. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS quan sát thật kỹ hình 3, tìm và - HS thực hiện yêu cầu. chỉ các dạng địa hình: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - Một số học sinh chỉ các dạng địa hình theo yêu cầu trong Hình 3. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2. Mô tả các dạng địa hình núi, đồi, cao nguyên và đồng bằng trên mô hình các dạng địa hình (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ 2 bức hình. - Cả lớp quan sát hình 3 và hình 4. - GV mời HS nêu câu hỏi. - Trả lời: Quan sát hình 3 và hình 4, em hãy mô tả núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng dựa vào - GV mời 1 HS nêu các từ gợi ý. các từ gợi ý: cao, dốc, tương đối tròn, thoải, thấp, đỉnh thường nhọn, bằng phẳng. - GV yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận và - Các nhóm cử đại diện đứng
- trình bày kết quả. lên chia sẻ kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu 2 bảng như trong SGV. Yêu cầu HS - HS quan sát, suy nghĩ hoàn quan sát. thiện bài. - GV hướng dẫn HS đối chiếu đỉnh của núi, đồi, cao nguyên và đồng bằng với trục thẳng đứng để dọc độ cao của chúng trên hình 4 và hình 3. - GV lưu ý HS: Quy ước độ cao so với mực nước - Cả lớp lắng nghe. biển: từ 0 đến 200 m là đồng bằng, từ 200m đến 500 m là đồi, trên 500 m là núi. - GV gọi 2 HS lên hoàn thành bảng. - HS lắng nghe. - GV mời 2 HS lên bổ sung. - Đại diên 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt đáp án: bài. - Các nhóm khác nhận xét, bổ
- sung. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: Hoạt động 4. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV nhắc HS sưu tầm tranh ảnh và thông tin về - HS lắng nghe,ghi nhớ về nhà các dạng địa hình: sông, hồ, biển và đại dương. thực hiện. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 21 tháng 4 năm 2023 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng. Bài tập chuyền bóng bằng hai tay trước ngực - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bài tập bổ trợ với bóng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên.
- - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Trò chơi “Hoàng anh hoàng yến” - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. anh hoàng yến” II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình HS quan - Kiến thức. sát tranh - Ôn BT động tác - GV làm mẫu lại động chuyền bóng bằng tác kết hợp phân tích kĩ thuật , những lưu ý hai tay trước ngực khi thực hiện động tác
- - HS quan sát GV làm mẫu - Bài tập chuyền bóng bằng hai tay trước - Cho 2 HS lên thực ngực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Luyện tập - GV thổi còi - Tập đồng loạt HS thực hiện 1 lần động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 5 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai Tập theo cặp đôi cho HS 4 lần Tập theo cá nhân - Phân công tập theo cặp đôi 3 lần Thi đua giữa các tổ GV Sửa sai 3 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương.
- - Trò chơi “Chuyền - GV nêu tên trò bóng 20 ” chơi, hướng dẫn cách 3-5’ chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: - Cho HS chạy bước 4 lần nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách III. Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - Thả lỏng cơ toàn thân. - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự ôn hs. ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. Toán Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ LUYỆN TẬP (Tiết 3) – Trang 99 – 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư)
- - Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 18842: 4; 36 083 : 4 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: Tính nhẩm ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính. 15 000 : 5 = ? Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn 15 000 : 5 = 3 000 Hay lấy 15 chia 5 = 3 viết 3 sau đó chuyển 3 số không sang bên phải hoặc đằng sau chữ số 3. Ta
- được 15 000 : 5 = 3 000. Tương tự các phép tính còn lại. HS nối tiếp nêu cách nhẩm và a) 21 000 : 3 = 7 000 b) 24 000 : 4 = 6 000 kết quả. GV ghi bảng. c) 56 000 : 7 = 8 000 - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài. Xác định số bị chia, số chia, Bài 2 : Số ? thương, số dư của mỗi phép chia Số bị chia Số chia Thương Số dư Viết là 16 945 2 8 472 1 16 945 : 2 = ở câu 2, rồi viết số thích hợp ở ô 8 472 ( dư 1) có dấu “ ?” trong bảng. 36 747 6 6 124 3 36 747 : 6 = - GV tổ chức trò chơi “ Ai 6 124 ( dư 3) nhanh hơn” - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương em nhanh và đúng. Bài 3: a)? Bài này yêu cầu các Bài 3:a) Đặt tính rồi tính. em làm gì ? Bài này gồm mấy - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm yêu cầu thứ hai là tính. gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? 45 250 5 27 162 3 36 180 4 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 0 25 9050 0 16 9054 0 18 9045 tập. Sau đó cho HS đổi chéo 00 12 20 0 0 0 (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. b) Trong các phép tính ở câu a: Căn cứ vào kết quả của các b) Trong các phép tính ở câu a: phép tính ở câu a. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở câu b. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh nhất”. GV đọc hết câu hỏi bạn nào rung chuông nhanh nhất bạn đó được trả lời. - Phép tính nào có kết quả lớn nhất ? - Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất. - Phép tính nào có kết quả bé
- nhất ? - Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? Bài 4: Vài 3 HS đọc đề bài toán - Có 12 000buts sáp màu, đóng đều vào các hộp. - Bài toán hỏi ta điều gì ? Mỗi hộp 6 bút sáp. - Đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút. ? Muốn biết đóng được tất cả - Ta làm phép chia bao nhiêu hộp bút ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải - GV thu một số vở chấm nhận Số hộp bút màu có là : 12 000 : 6 = 2 000 (hộp ) xét. Đáp số : 2 000 hộp - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một + HS trả lời:..... chữ số. 26 738 : 3; 51 645 : 4 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT YÊU THÍCH TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ ĐỌC, ĐÃ NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: