Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Hiểu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Hiểu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Hiểu
- TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS tham gia giao lưu về chủ đề: “Thế giới nghề nghiệp quanh em ”. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia giao lưu về chủ đề: “Thế giới nghề nghiệp quanh em ”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh về các hoạt động thế giới nghề nghiệp quanh em. - GV hỏi xem các em: - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời Bố, mẹ em làm nghề gì?. • Những việc làm đó tạo ra những sản phẩm gì?
- • Em thấy những việc làm đó có vất vả lắm không? • Em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ? 3. Vận dụng - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 26: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH ( (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Kiến thức kỹ năng - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô-lim-pích”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ chức, các môn thể thao trong Đại hội,...) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô-lim-pích. - Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Tham gia trò chơi, vận dụng bài học, tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. - Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. –Tranh minh hoạ về giải đấu vật trong thể thao,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học tìm hiểu một số môn thể thao. + Câu 1: Hình quả bóng và cục đá + Trả lời: Môn bóng đá + Câu 2: Hình cây cầu và chiếc lông chim + Trả lời: Môn cầu lông + Câu 2: Hình quả bóng và cái bàn + Trả lời: Môn bóng bàn - GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh” để tìm hiểu bài học + Câu 1: Em biết cờ của những nước nào trong bức + Trả lời: Nước Việt Nam, Lào, tranh? Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma. + Câu 2: Vì sao trong hình thi đấu thể thao này có + Trả lời: Hình thi đấu thể thao cờ của nhiều nước? này có cờ của nhiều nước vì đây là giải đấu thể thao quốc tế, có nhiều nước tham gia,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến nước Hy Lạp cổ. + Đoạn 2:Tiếp theo đến người tứ xứ. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: trai tráng, đoạt, trưng, xung, - HS đọc từ khó. sáng, hữu, - Luyện đọc câu dài: Trai tráng/ từ khắp nơi trên - 2-3 HS đọc câu dài. đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/ đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật,...//; Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng/ và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu/tượng trưng cho vinh quang,/ chiến thắng.//;
- Ngọn lửa/ mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới/ được thắp sáng trong giờ khai mạc,/ báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài/ theo tinh thần hoà bình và hữu nghị//. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Đại hội thể thao Ô-lim-pích có + Câu 1: Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ bao giờ từ gần 3 000 năm trước ở Hy Lạp và ở đâu? cổ. + Những môn thể thao được thi + Câu 2: Những môn thể thao nào được thi đấu đấu trong đại hội là chạy, nhảy, trong đại hội? bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật,.. + Khung cảnh thành phố trong + Câu 3: Khung cảnh thành phố trong những ngày những ngày diễn ra lễ hội rất diễn ra lễ hội như thế nào? tưng bừng, náo nhiệt nhưng cũng rất yên bình vì mọi cuộc xung đột đều phải tạm ngừng. + Ngọn lửa Ô-lim-pích mang từ + Câu 4: Em hãy giới thiệu về ngọn lửa Ô-lim-pích. thành phố Ô-lim-pi-a tới được thắp sáng trong giờ khai mạc, báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài theo tinh thần hoà bình và hữu nghị. + Câu 5: Theo em, vì sao nói Đại hội thể thao Ô- + Đại hội thể thao Ô-lim-pích là lim-pích là tục lệ tốt đẹp? tục lệ tốt đẹp vì đại hội đã đem đến cho thành phố không khí tưng bừng, náo nhiệt. -Đại hội thể thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp vì thông qua các môn thể thao lễ hội đã đem đến không khí hoà bình, hữu nghị cho các quốc gia trên thế giới./... - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Bài văn cho biết thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. -HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm - GV đọc diễn cảm toàn bài. theo.
- 3. Nói và nghe: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU 4. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS nhớ lại một vận động viên mà - HS lắng nghe để lựa chọn. em đã biết (tên, quê quán, giải thưởng,...). - Hướng dẫn HS kể lại cho bạn nghe. - Lên kế hoạch trao đổi với bạn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000. Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 101 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng. hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - HS đọc bài. - HS làm vào vở -HS đọc bài làm của mình. - HS khác nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài . - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đ,S ? - HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo nhóm - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính: - HS làm vào phiếu học tập. - HS đọc bài làm của mình - HS khác nhận xét - GV nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS làm bài.
- - GV chữa bài. Nhận xét bài của HS - HS đọc yêu cầu Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Nam có 2 tờ tiền loại - HS làm bài vào vở thực hành. 20000 đồng , số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở - HS đọc bài, HS khác lắng . Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? nghe - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. Bài giải: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Số tiền Nam có là : ( hoặc Nam +Muốn tìm giá tiền mỗi cuốn vở ta làm tính gì ? có số tiền là ) Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. 20000 x 2 = 40000 ( đồng) GV kết luận. Giá tiền mỗi cuốn vở là : - GV Nhận xét, tuyên dương. 40000 : 8 = 5000 ( đồng) - GV cho HS làm bài tập vào vở. Đáp số : 5000 đồng - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS đọc yêu cầu bài Bài 5: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của biểu - HS suy nghĩ và nhớ lại cách thức làm a) 36459 : 9 x 3 b) 14105 x 6 : 5 - HS đọc bài làm của mình - GV gọi HS nêu yêu cầu bài a)36459 : 9 x 3 = 4051 x 3 - HS đọc ý a = 12153 GV nêu câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại các bước làm b)14105 x 6 : 5 = 84630 : 5 bài tính giá trị biểu thức . GV lưu ý HS bài tính giá = 16926 trị của biểu thức có phép nhân , phép chia ( Tính từ - HS khác nhận xét. trái sang phải ) - Ý b làm tương tự -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn. phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu ngoặc + HS trả lời:..... và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt Nghe – Viết: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH ( (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Ngọn lửa Ô-lim-pích theo hình thức nghe – viết; - Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. - Hs lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Tham gia trò chơi, vận dụng bài học, tham gia đọc trong nhóm. - Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Em thông thái” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Hình ảnh vận động viên bơi lội. Câu hỏi + Trả lời: Vận động viên bơi lội gợi ý: Đây là vận động viên nào? Nguyễn Huy Hoàng. + Câu 2: : Hình ảnh vận động viên bóng đá. Câu + Trả lời: Cầu thủ Nguyễn hỏi gợi ý: Đây là cầu thủ nào? Quang Hải. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
- 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài văn cho biết thể thao - HS lắng nghe. có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,.... - GV đọc toàn bài văn. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài văn. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài văn: - HS lắng nghe. + Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm và viết hoa chữ viết tên riêng. +Chữ dễ viết sai chính tả: Bảy, Hy Lạp, Ô-lim- pích, Ô-lim-pi-a. - GV đọc từng câu cho HS viết. Câu dài cần đọc - HS viết bài. theo từng cụm từ (Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao Ô-lim-pích/ đã có từ gần 3 000 năm trước/ ở nước Hy Lạp cổ.// Đại hội được tổ chức bốn năm một lần,/ vào tháng Bảy,/ thường kéo dài năm, sáu ngày.// Trai tráng từ khắp nơi trên đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật,...//). - GV đọc lại bài văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Kể và viết tên vận động viên ở Việt Nam hoặc trên thế giới mà em biết. (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau kể tên - Các nhóm sinh hoạt và làm việc vận động viên ở Việt Nam hoặc trên thế giới; sau theo yêu cầu. đó nhóm tổng hợp kết quả. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Vận động viên Việt Nam: Ánh Viên (vận động viên bơi lội), Quang Hải, Văn Lâm, Tiến Linh, Công Phượng, Văn Hậu (cầu thủ bóng đá),...
- +Vận động viên nước ngoài: Phe-đơ-rơ (vận động viên quần vợt), Rô-nan-đô, Méc-xi (cầu thủ - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. bóng đá),. - GV yêu cầu viết vào vở. Lưu ý HS cách viết hoa - Các nhóm nhận xét. tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. - HS viết vào vở. 2.3. Hoạt động 3: Tìm tên riêng nước ngoài viết đúng và chép vào vở. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm tìm từ - 1 HS đọc yêu cầu. viết đúng tên riêng nước ngoài và chép vào vở. - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày Những từ viết đúng tên riêng nước ngoài: Vích-to Huy-gô, Oan-tơ, Liu-xi-a, Pu-skin. 3. Vận dụng. Nói với bạn về một vận động viên em yêu thích. - GV gợi ý cho HS nhớ lại một vận động viên mà - HS lắng nghe để lựa chọn. em đã biết (tên, quê quán, giải thưởng,...). - Hướng dẫn HS kể lại cho bạn nghe. - Lên kế hoạch trao đổi với bạn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Giáo dục thể chất Bài 4 : BÀI TẬP PHỐI HỢP DẪN BÓNG- NÉM BÓNG RỖ HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( tiết 1) Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức, kĩ năng: Hs góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Tự xem trước bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng - ném bóng hai tay trước ngực . II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. Tiến trình dạy học IV. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi “Tìm người - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. chỉ huy”
- II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Học BT bài tập phối hợp dẫn bóng - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh - ném bóng hai tay sát tranh trước ngực - bài tập phối hợp dẫn - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích - HS quan sát GV bóng - ném bóng hai làm mẫu tay trước ngực kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- -Luyện tập - GV thổi còi - HS thực hiện - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt động tác. đồng loạt. 1 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm 4 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo cặp đôi 3 lần - Phân công tập theo ĐH tập luyện theo tổ cặp đôi Tập theo cá nhân 3 lần GV Sửa sai GV Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - HS vừa tập vừa đánh giá tuyên giúp đỡ nhau sửa dương. động tác sai - Trò chơi “Chuyền - GV nêu tên trò - Từng tổ lên thi đua bóng 20 ” chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trình diễn 3-5’ thở và chơi chính thức cho HS. - Nhận xét tuyên - Chơi theo hướng dương và sử phạt dẫn người phạm luật - Cho HS chạy bước - Bài tập PT thể lực: 2 lần nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở
- - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc thân. - Nhận xét kết quả, ý - Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của chung của buổi học. hs. Hướng dẫn HS Tự - VN ôn lại bài và ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000. Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 102 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Hs có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - GV tổ chức trò chơi có tên gọi “ Đi chợ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Mua 2 que kem hết 9000 đồng . Hỏi 1 que + Trả lời kem giá bao nhiêu tiền? + Trả lời : + Câu 2: Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Hỏi 1 kg - HS lắng nghe. gạo giá bao nhiêu tiền? + Câu 3: Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Hỏi 1 hộp sữa giá bao nhiêu tiền ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS trả lời : Rô bốt đi theo - GV HDHS tính kết quả của từng phép tính trên đường ABCMD từng đoạn đường , nếu phép tính nào có kết quả bé hơn 8000 thì Rô bốt đi theo đoạn đường đó. - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập. - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đặt tính rồi tính - HS làm vào phiếu học tập. - HS đọc bài làm của mình - HS khác nhận xét - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của biểu thức - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở thực hành.
- - HS đọc bài, HS khác lắng nghe 7479 + 3204 x 5 =7479 +16020 = 23499 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài -GV HDHS các bước làm ( đối với bài tính giá trị -HS khác nhận xét của biểu thức không có dấu ngoặc đơn và phối hợp các phép tính , thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, chỉ có phép cộng, trừ ( hoặc nhân, chia ) thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải) - GV lưu ý HS ở ý c và ý d có thể dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân để làm . -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Một nông trường có - HS đọc yêu cầu 2520 cây chanh , số cây cam gấp 3 lần số cây - HS làm bài vào vở thực hành. chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây - HS đọc bài, HS khác lắng chanh và cây cam? nghe - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. Bài giải: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm số cây cam và chanh của nông trường Số cây cam có là : có tất cả bao nhiêu cây ta tìm gì? ( Ta phải đi tìm 2520 x 3 = 7560 ( cây) số cây cam trước , sau đó đi tìm tất cả số cây cam Số cây cam và chanh có tất cả là: và chanh nông trường có ) 2520 + 7560 = 10080 ( cây) Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. Đáp số: 10080 cây GV kết luận. -HS khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: (Làm việc cá nhân) : Tìm chữ số thích hợp. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài -HS nêu yêu cầu bài - GV HDHS cách làm ( dựa vào cách tính theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm số thích hợp, bắt đầu từ hàng đơn vị. GV hỏi để HS nêu: -HS nêu: + Ở hàng đơn vị : ( nhẩm 9 nhân mấy bằng 9 ?) + Hàng đơn vị: 9 nhân 1 bằng 9 Vậy chữ số phải tìm là mấy? Vậy chữ số phải tìm là 1.
- + Ở hàng chục : 9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1. + 9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1. Vậy chữ số phải tìm là mấy? Vậy chữ số phải tìm là 8. + Ở các hàng còn lại làm tương tự Kết quả : 1 0 5 2 1 x 9 Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. 9 4 6 8 9 GV kết luận. -HS làm bài vào vở - GV Nhận xét, tuyên dương. -HS đọc bài làm của mình -HS khác nhận xét. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh Thực hiện thức đã học vào thực tiễn. phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000; Tính được giá trị của biểu thức có phép tính + HS trả lời:..... cộng, trừ, nhân, chia, dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 02: RÔ-BỐT Ở QUANH TA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - HS Đọc đúng, rõ ràng VB thông tin Rô-bốt ở quanh ta. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được những thông tin quan trọng được nêu trong VB: sự xuất hiện lần đầu tiên của rô-bốt, vai trò của rô-bốt trong cuộc sống, tương lai của rô-bốt,... - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết tham gia đọc trong nhóm.
- - Biết yêu quê hương, đất nước, yêu quý đồ chơi. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngọn lửa ô-lim-pích” và + Đọc và trả lời câu hỏi: + Đại trả lời câu hỏi : Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ hội thể thao Ô-lim-pích có từ gần bao giờ và ở đâu? 3 000 năm trước ở Hy Lạp cổ. + GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Ngọn lửa ô-lim-pích” và cho biết thể thao có khả năng kết nêu nội dung bài. nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ hơi dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (2 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến khám phá đại dương (Sự ra đời và khả năng của rô-bốt). + Đoạn 2: phần còn lại (Dự báo về sự phát triển của rô-bốt trong tương lai). - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rô-bốt, kịch viễn tưởng, nguy - HS đọc từ khó. hiểm, di chuyển, quét nhà,...). - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. Rồi/ người ta bắt đầu nghiên cứu,/ chế tạo rô-bốt thật,/ thường có hình dạng như người,/ làm việc chẳng biết mệt mỏi,/ chẳng sợ hiểm nguy.
- - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv - HS đọc giải nghĩa từ. giải thích thêm. - Luyện đọc toàn bài: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất hiện lần + Nhân vật người máy (rô-bốt) đầu tiên khi nào? xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1920. + Câu 2: Sự xuất hiện của rô-bốt trong vở kịch đem + Sự xuất hiện của rô-bốt khiến đến những thay đổi gì trong suy nghĩ và hành động con người nghĩ tới việc giao hết của con người? việc nặng nhọc, nguy hiểm cho rô-bốt; bắt đầu nghiên cứu, chế tạo rô-bốt thật, thường có hình dạng như người, làm việc chẳng biết mệt mỏi, chẳng sợ hiểm nguy. + Câu 3: Bài đọc cho biết rô-bốt được con người + Di chuyển vật nặng, chữa cháy, chế tạo đã có khả năng làm những việc gì? cứu nạn, thăm dò vũ trụ, khám phá đại dương,... đều là những công việc vất vả, nguy hiểm đến tính mạng của con người. Giờ đây, rô-bốt đã thay con người thực hiện những công việc đó. Rô-bốt ban đầu chỉ là sự tưởng tượng, sẽ có trong tương lai xa xôi. Tuy nhiên nhờ sự sáng tạo của con người, rô-bốt đã xuất hiện trong đời sống của chúng ta.). + Câu 4: Theo em, vì sao không bao lâu nữa, rô- + Không bao lâu nữa, rô-bốt sẽ bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống? được sử dụng rộng rãi trong đời sống vì cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và công nghệ con người có thể chế tạo nhiều loại rô-bốt khác nhau. Rô- bốt có khả năng thay thế con người trong mọi việc, nhất là những việc thường ngày.) + Câu 5: Em mong muốn có một con rô-bốt như + HS trả lời theo ý thích. thế nào cho riêng mình? - GV mời HS nêu nội dung bài đọc. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Việc trình bày về một con rô-bốt theo - 2-3 HS nhắc lại. mong muốn cho thấy các em rất sáng tạo. Trong
- tương lai, mong muốn ấy rất có khả năng sẽ trở thành hiện thực. Có bạn thích rô-bốt hình một chú mèo/ rô-bốt hình khủng long, siêu nhân,... Có bạn thích rô-bốt biết quét nhà/ biết đánh răng cho người khác/ biết giải đáp thắc mắc/ biết dạy tiếng Anh...). 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 02: RÔ-BỐT Ở QUANH TA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â, Q kiểu 2 thông qua viết ứng dụng (viết tên riêng Hội An và câu ứng dụng: Ai về phố cổ Hội An/ Thêm yêu, thêm nhớ Quảng Nam quê mình.). - Viết được bản tin ngắn theo mẫu. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs ôn lại được các kiểu chữ hoa,tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết tham gia viết trong nhóm. Biết yêu quê hương, đất nước, biết yêu quý đồ chơi. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: