Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
- TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS tham gia giao lưu về chủ đề: “Thế giới nghề nghiệp quanh em ”. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia giao lưu về chủ đề: “Thế giới nghề nghiệp quanh em ”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh về các hoạt động thế giới nghề nghiệp quanh em. - GV hỏi xem các em: - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- Bố, mẹ em làm nghề gì?. • Những việc làm đó tạo ra những sản phẩm gì? • Em thấy những việc làm đó có vất vả lắm không? • Em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ? 3. Vận dụng - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000. Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 101 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng. hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - HS đọc bài. - HS làm vào vở -HS đọc bài làm của mình. - HS khác nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài . - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đ,S ? - HS đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính: - HS làm vào phiếu học tập. - HS đọc bài làm của mình - GV nêu yêu cầu bài. - HS khác nhận xét - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài. Nhận xét bài của HS Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Nam có 2 tờ tiền
- loại 20000 đồng , số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở . Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở thực hành. +Muốn tìm giá tiền mỗi cuốn vở ta làm tính gì ? - HS đọc bài, HS khác lắng Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. nghe GV kết luận. Bài giải: - GV Nhận xét, tuyên dương. Số tiền Nam có là : ( hoặc Nam - GV cho HS làm bài tập vào vở. có số tiền là ) - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 20000 x 2 = 40000 ( đồng) - GV nhận xét, tuyên dương. Giá tiền mỗi cuốn vở là : 40000 : 8 = 5000 ( đồng) Bài 5: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của Đáp số : 5000 đồng biểu thức -HS khác nhận xét a) 36459 : 9 x 3 b) 14105 x 6 : 5 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài - HS đọc ý a - HS suy nghĩ và nhớ lại cách GV nêu câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại các bước làm làm bài tính giá trị biểu thức . GV lưu ý HS bài - HS đọc bài làm của mình tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia a)36459 : 9 x 3 = 4051 x 3 ( Tính từ trái sang phải ) = 12153 - Ý b làm tương tự b)14105 x 6 : 5 = 84630 : 5 -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập = 16926 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn. phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu + HS trả lời:..... ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia - Nhận xét, tuyên dương
- 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 26: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH ( (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Kiến thức kỹ năng - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô-lim- pích”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ chức, các môn thể thao trong Đại hội,...) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô- lim-pích. - Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Tham gia trò chơi, vận dụng bài học, tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. - Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. –Tranh minh hoạ về giải đấu vật trong thể thao,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- - GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học tìm hiểu một số môn thể thao. + Trả lời: Môn bóng đá + Câu 1: Hình quả bóng và cục đá + Trả lời: Môn cầu lông + Câu 2: Hình cây cầu và chiếc lông chim + Trả lời: Môn bóng bàn + Câu 2: Hình quả bóng và cái bàn - GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh” để tìm hiểu bài học + Trả lời: Nước Việt Nam, + Câu 1: Em biết cờ của những nước nào Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, trong bức tranh? Mi-an-ma. + Trả lời: Hình thi đấu thể thao + Câu 2: Vì sao trong hình thi đấu thể thao này có cờ của nhiều nước vì này có cờ của nhiều nước? đây là giải đấu thể thao quốc tế, có nhiều nước tham gia,...). - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến nước Hy Lạp cổ. + Đoạn 2:Tiếp theo đến người tứ xứ. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: trai tráng, đoạt, trưng, - HS đọc từ khó. xung, sáng, hữu, - Luyện đọc câu dài: Trai tráng/ từ khắp nơi - 2-3 HS đọc câu dài. trên đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim- pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/ đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật,...//; Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng/ và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu/tượng trưng cho vinh quang,/ chiến thắng.//;
- Ngọn lửa/ mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới/ được thắp sáng trong giờ khai mạc,/ báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài/ theo tinh thần hoà bình và hữu nghị//. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ + Đại hội thể thao Ô-lim-pích bao giờ và ở đâu? có từ gần 3 000 năm trước ở Hy Lạp cổ. + Câu 2: Những môn thể thao nào được thi + Những môn thể thao được thi đấu trong đại hội? đấu trong đại hội là chạy, nhảy, bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật,.. + Câu 3: Khung cảnh thành phố trong những + Khung cảnh thành phố trong ngày diễn ra lễ hội như thế nào? những ngày diễn ra lễ hội rất tưng bừng, náo nhiệt nhưng cũng rất yên bình vì mọi cuộc xung đột đều phải tạm ngừng. + Câu 4: Em hãy giới thiệu về ngọn lửa Ô- + Ngọn lửa Ô-lim-pích mang lim-pích. từ thành phố Ô-lim-pi-a tới được thắp sáng trong giờ khai mạc, báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài theo tinh thần hoà bình và hữu nghị. + Câu 5: Theo em, vì sao nói Đại hội thể thao + Đại hội thể thao Ô-lim-pích Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp? là tục lệ tốt đẹp vì đại hội đã đem đến cho thành phố không khí tưng bừng, náo nhiệt. -Đại hội thể thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp vì thông qua các môn thể thao lễ hội đã đem đến không khí hoà bình, hữu nghị cho các quốc gia trên thế giới./... - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: Bài văn cho biết thể thao có khả mình. năng kết nối con người trên thế giới với -2-3 HS nhắc lại
- nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU 4. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS nhớ lại một vận động viên - HS lắng nghe để lựa chọn. mà em đã biết (tên, quê quán, giải thưởng,...). - Hướng dẫn HS kể lại cho bạn nghe. - Lên kế hoạch trao đổi với - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... Đạo đức CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 10: An toàn khi tham gia các phương tiện giao thông (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. 1. Kiến thức, kỹ năng Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông quen thuộc. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết tham gia hoạt động nhóm, trò chơi, vận dụng. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. -Rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút). - GV mở bài hát: “An toàn giao thông” - HS lắng nghe bài hát. (sáng tác Trần Thanh Tùng) để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Bài hát nhắc nhở + HS trả lời theo hiểu biết cảu bản thân chúng ta điều gì khi tham gia giao - HS suy nghĩ trả lời thông? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: ( 23 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. (Làm việc nhóm) ( 13 phút) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau thảo quan sát tranh tình huống trong sgk và luận các câu hỏi và trả lời: trả lời câu hỏi: + Các bạn đã tuân thủ những quy tắc + Tranh 1: Thắt dây an toàn khi ngồi nào khi tham gia các phương tiện giao trên xe ô tô thông? + Tranh 2: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy + Tranh 3: Xếp hàng ngay ngắn khi lên xe ô tô + Tranh 4: Mặc áo phao, không đùa nghịch khi tham gia phương tiện giao thông đường thủy + Tranh 5: Tuân theo sự hướng dẫn của nhận viên khi ngồi trên xe ô tô + Em còn biết những quy tắc nào khác - HS kể 1 số quy tắc khác, ví dụ: khi tham gia các phương tiện giao thông Không đùa nghịch, không thò tay ra ngoài khi ngồi trên xe ô tô. Khi đi bộ em phải đi sát lề đường bên phải. Không đi hàng 2, hàng 3... khi đi xe - GV mời các nhóm nhận xét. đạp... - GV chốt nội dung, tuyên dương các - Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
- nhóm. - Lắng nghe => Kết luận: Viêc tham gia các phương tiện giao thông của các bạn trong các tình huống đã đmả bảo an toàn. Khi tham gia các phương tiện giao thông Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết phải tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. (Hoạt động nhóm) ( 10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô - Hs quan sát tranh, suy nghĩ trả lời câu tả hành vi của các bạn trong mỗi tranh hỏi và nêu hậu quả có thể xảy ra - GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau thảo quả, nhận xét tình huống với bạn cùng luận các câu hỏi và trả lời: bàn + Tranh 1: bạn nhỏ và bố khi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm Hậu quả: Bị chấn thương sọ não khi va chạm + Tranh 2: Bạn nhỏ thò đầu và tay ra ngoài cửa sổ khi đi xe ô tô Hậu quả: Bị nhỏ sẽ bị tai nạn + Tranh 3: Bạn nữ áo trắng không mặc áo phao khi xuống thuyền Hậu quả: Sẽ bị đuối nước khi gặp tai nạn + Tranh 4: Các bạn dàn hàng 2 khi đi - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp xe đạp Hậu quả: Không còn chỗ cho các xe - GV đặt câu hỏi: Theo em, vì sao phải khác đi, dễ gây tai nạn tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham - HS suy nghĩ trả lời, các bạn khác bổ gia các phương tiện giao thông? sung (nếu có) - Tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham - GV chốt nội dung, tuyên dương. gia các phương tiện giao thông là rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho chúng ta và những người tham gia giao thông - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. 3. Vận dụng. ( 7 phút) + GV yêu cầu HS chia ra thành các - HS chia nhóm và tham gia thực hành nhóm ( 3- 5 nhóm). Mỗi nhóm có thể
- viết, vẽ bảng thông tin về quy tắc an + Lần lượt các nhóm trình bày phần toàn khi tham gia các phương tiện giao viết, vẽ của mình thông + Các nhóm nhận xét bình chọn + Mỗi nhóm trình bày bài làm + Mời các thành viên trong lớp nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + GV nhận xét, tuyên dương - GV nhắc nhở HS hàng ngày tuân thủ nghiêm túc các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tình yêu quê hương đất nước. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. - HS lắng nghe, xung phong trả lời. + Kể tên các dạng địa hình mà em biết? + Trả lời: Các dạng địa hình là hồ, sông, biển, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. + So sánh dạng địa hình Núi và đồi? + Trả lời: Giống nhau: đều nhô cao. Khác nhau: Núi cao trên 500 m, đỉnh nhọn, dốc còn đồi thì có độ cao từ 200-500m, đỉnh đồi tròn, dốc thoải. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: Xác định được đúng dạng địa hình trong từng hình và giải thích. (Làm việc nhóm 4) - GV chiếu các Hình 5 – 11. - Cả lớp quan sát từng hình. - GV yêu cầu HS quan sát từng hình và đối chiếu - HS chia nhóm 4, tiến hành với Hình 3 để trả lời các câu hỏi theo nhóm 4 quan sát, đối chiếu từng hình “Từng hình thể hiện dạng địa hình nào ? Vì sao?” với Hình 3 và thảo luận theo yêu cầu. + Hình 5: Thuộc dạng địa hình hồ vì đây là 1 vùng trũng tụ nước, bao quanh là đất cao. + Hình 6: Thuộc dạng địa hình sông vì đây là dòng nước lớn chảy trên cao xuống thấp. + Hình 7: Thuộc dạng địa hình núi vì nhô cao, đỉnh nhọn và dốc. + Hình 8: Thuộc dạng địa hình Cao nguyên vì nằm ở sát chân núi, cao nhưng bằng phẳng.
- + Hình 9: Thuộc dạng địa hình đồi vì đây là vùng đất nhô cao nhưng đỉnh tròn, dốc thoải. + Hình 10: Thuộc dạng địa hình đồng bằng vì vùng đất này bằng phẳng, không nằm sát chân núi. + Hình 11: Thuộc dạng địa hình biển vì đây là vùng nước rộng lớn, không nhìn thấy hết được các vùng xung quanh. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện một số nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: Hoạt động 2. Kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết (Làm việc nhóm 4) - GV tổ chức cho HS thi kể tên một số núi, đồi, - HS lắng nghe, ghi nhớ cách cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em tham gia. biết. - GV hướng dẫn HS tham gia: Các em giơ tay xung phong kể, sau đó thực hiện giới thiệu về dạng địa hình đó. - GV mời một số HS tham gia kể tên. - Một số HS xung phong tham gia. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Dạng địa hình nơi em sinh sống
- (Làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi: Nơi em đang sống có những - Cả lớp lắng nghe. dạng địa hình nào? Hãy mô tả về các dạng địa hình đó. - GV mời HS nhắc lại câu hỏi. - 1 HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. (HS trả - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. lời theo suy nghĩ của mình). - GV nhận xét, đánh giá. - Các HS khác nhận xét, bổ - GV mở rộng câu hỏi: Em đã được đi đến những sung. nơi có dạng địa hình như thế nào? Hãy mô tả về - HS lắng nghe, nhớ lại và trả các dạng địa hình đó. lời theo suy nghĩ của mình. - Yêu cầu HS nhớ lại và trả lời. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV cho 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm nội dung - 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm. chốt của ông Mặt trời. - GV nhắc HS ghi nhớ nội dung chốt của ông Mặt trời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh chốt và hỏi: - HS ghi nhớ. - HS quan sát tranh và trả lời + Tranh vẽ ai? câu hỏi: + Họ đang làm gì? + Trả lời: Tranh vẽ Minh và bố + Trả lời: Minh đang vẽ cảnh + Các em có thể làm được giống Minh không? địa hình quê hương và khoe bố. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương. và ghi nhớ thực hiện. - GV khuyến khích HS về nhà vẽ tranh về cảnh địa hình quê hương mình giống bạn Minh, sau đó chia sẻ cùng người thân và cả lớp. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh - Nhận xét bài học. nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Công nghệ CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Làm được mô hình xe đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Kể tên các vật liệu, dụng cụ cần thiết để + Trả lời: Tấm pho-mếch hình làm xe đồ chơi? chữ nhật và hình vuông; que tre; ống hút bằng giấy; giấy màu; bút chì, thước kẻ, compa, màu vẽ, băng dính. + Câu 2: Tấm pho-mếch hình vuông dùng làm bộ + Trả lời: Cần dùng 4 tấm pho- phận nào của xe và cần số lượng bao nhiêu? mếch hình vuông để làm bánh xe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Hoạt động 1. Thực hành làm xe đồ chơi. (làm việc nhóm 2) - GV lần lượt chia sẻ các Hình 5, 6, 7 và 8. Đồng - HS quan sát GV làm mẫu, ghi thời ở mỗi hình nêu các thao tác làm và làm mẫu nhớ các bước, thao tác làm. cho HS quan sát. - GV đặt các câu hỏi gợi mở, hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe, trả lời. sát nắm được các bước làm. * Bước 1: Làm bánh xe và trục bánh xe: + Từ bốn tấm pho-mếch hình vuông có cạnh dài 4cm làm ra bốn bánh xe hình tròn theo mô tả trong hình 5 + Trang trí bánh xe bằng cahs tô màu theo mẫu. - GV hỏi: Em có ý tưởng nào khác để trang trí
- bánh xe? - GV tiếp tục hướng dẫn: - HS trả lời theo suy nghĩ của + Dùng compa tạo lỗ ở giữa bánh xe. mình. + Luồn que tre vào ống hút giấy để tạo thành trục - Cả lớp lắng nghe, chú ý quan bánh xe. sát để ghi nhớ. + Lắp trục bánh xe theo mô tả trong hình 6. - GV lưu ý HS: Đảm bảo an toàn khi lắp bánh xe vào trục. * Bước 2: Làm thân xe + Dùng tấm pho-mếch hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 10cm để làm thân xe như Hình 7. + Trang trí thân xe theo mẫu. * Bước 3: Hoàn thiện: + Dùng băng dính gắn trục bánh xe vào thân xe như Hình 8. + Kiểm tra và điều chỉnh lại sản phẩm (nếu cần). - GV yêu cầu các nhóm đôi thực hành làm.
- - GV quan sát, hỗ trợ và đánh giá quá trình thực hành. - Sau khi HS hoàn thiện xong sản phẩm, GV hướng dẫn HS sử dụng phiếu đánh giá sản phẩm. - Các nhóm thực hành làm sản phẩm. - HS lắng nghe, hoàn thiện phiếu đánh giá. - GV yêu cầu HS cùng nhận xét và chia sẻ cách cải tiến sản phẩm với bạn. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Hoạt động 2. Giới thiệu sản phẩm. (Làm việc nhóm đôi) - GV hướng dẫn HS tổ chức trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị sẵn các nội dung thuyết trình để giới thiệu chi tiết về sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhau. - HS chia sẻ. - Mời đại diện một số nhóm nêu nhận xét, đánh - Cả lớp lắng nghe. giá sản phẩm của các nhóm. - GV lưu ý các nhóm đánh giá theo đúng yêu cầu của phiếu đánh giá sản phẩm, những ưu điểm, - HS lắng nghe. kinh nghiệm có thể học hỏi từ nhóm bạn. - Các nhóm chuẩn bị bài giới - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm. thiệu sản phẩm của nhóm mình theo yêu cầu. - Các nhóm lần lượt đi tham quan sản phẩm của nhau. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp lắng nghe.
- - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ lắp thêm bộ - HS lắng nghe, ghi nhớ về nhà phận giúp xe đồ chơi tự chuyển động được. thực hiện. - GV chiếu Hình 10 để HS tham khảo. - Cả lớp quan sát, học hỏi. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000. Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 102 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng
- - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Hs có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi có tên gọi “ Đi chợ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Mua 2 que kem hết 9000 đồng . Hỏi 1 + Trả lời que kem giá bao nhiêu tiền? + Trả lời : + Câu 2: Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Hỏi 1 kg - HS lắng nghe. gạo giá bao nhiêu tiền? + Câu 3: Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Hỏi 1 hộp sữa giá bao nhiêu tiền ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài