Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_mi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức
- TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS tham gia giao lưu về chủ đề: “Thế giới nghề nghiệp quanh em ”. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia giao lưu về chủ đề: “Thế giới nghề nghiệp quanh em ”. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh về các hoạt động thế giới nghề nghiệp quanh em. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- - GV hỏi xem các em: Bố, mẹ em làm nghề gì?. • Những việc làm đó tạo ra những sản phẩm gì? • Em thấy những việc làm đó có vất vả lắm không? • Em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000. Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 101 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng. hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - HS đọc bài. - HS làm vào vở -HS đọc bài làm của mình. - HS khác nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài . - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đ,S ? - HS đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính: - HS làm vào phiếu học tập. - HS đọc bài làm của mình - GV nêu yêu cầu bài. - HS khác nhận xét - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài. Nhận xét bài của HS
- Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Nam có 2 tờ tiền loại 20000 đồng , số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở . Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? - HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS làm bài vào vở thực hành. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc bài, HS khác lắng +Muốn tìm giá tiền mỗi cuốn vở ta làm tính gì ? nghe Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. Bài giải: GV kết luận. Số tiền Nam có là : ( hoặc Nam - GV Nhận xét, tuyên dương. có số tiền là ) - GV cho HS làm bài tập vào vở. 20000 x 2 = 40000 ( đồng) - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Giá tiền mỗi cuốn vở là : - GV nhận xét, tuyên dương. 40000 : 8 = 5000 ( đồng) Đáp số : 5000 đồng Bài 5: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của biểu -HS khác nhận xét thức a) 36459 : 9 x 3 b) 14105 x 6 : 5 -HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS suy nghĩ và nhớ lại cách - HS đọc ý a làm GV nêu câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại các bước làm - HS đọc bài làm của mình bài tính giá trị biểu thức . GV lưu ý HS bài tính giá a)36459 : 9 x 3 = 4051 x 3 trị của biểu thức có phép nhân , phép chia ( Tính từ = 12153 trái sang phải ) b)14105 x 6 : 5 = 84630 : 5 - Ý b làm tương tự = 16926 -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - HS khác nhận xét. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn. phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu ngoặc + HS trả lời:..... và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia
- - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tình yêu quê hương đất nước. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. - HS lắng nghe, xung phong trả lời. + Kể tên các dạng địa hình mà em biết?
- + Trả lời: Các dạng địa hình là hồ, sông, biển, núi, đồi, cao + So sánh dạng địa hình Núi và đồi? nguyên, đồng bằng. + Trả lời: Giống nhau: đều nhô cao. Khác nhau: Núi cao trên 500 m, đỉnh nhọn, dốc còn đồi thì có độ cao từ 200-500m, đỉnh đồi - GV Nhận xét, tuyên dương. tròn, dốc thoải. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Xác định được đúng dạng địa hình trong từng hình và giải thích. (Làm việc nhóm 4) - GV chiếu các Hình 5 – 11. - Cả lớp quan sát từng hình. - GV yêu cầu HS quan sát từng hình và đối chiếu - HS chia nhóm 4, tiến hành quan với Hình 3 để trả lời các câu hỏi theo nhóm 4 sát, đối chiếu từng hình với Hình “Từng hình thể hiện dạng địa hình nào ? Vì sao?” 3 và thảo luận theo yêu cầu. + Hình 5: Thuộc dạng địa hình hồ vì đây là 1 vùng trũng tụ nước, bao quanh là đất cao. + Hình 6: Thuộc dạng địa hình sông vì đây là dòng nước lớn chảy trên cao xuống thấp. + Hình 7: Thuộc dạng địa hình núi vì nhô cao, đỉnh nhọn và dốc. + Hình 8: Thuộc dạng địa hình Cao nguyên vì nằm ở sát chân núi, cao nhưng bằng phẳng. + Hình 9: Thuộc dạng địa hình đồi vì đây là vùng đất nhô cao nhưng đỉnh tròn, dốc thoải. + Hình 10: Thuộc dạng địa hình đồng bằng vì vùng đất này bằng phẳng, không nằm sát chân núi.
- + Hình 11: Thuộc dạng địa hình biển vì đây là vùng nước rộng lớn, không nhìn thấy hết được các vùng xung quanh. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: Hoạt động 2. Kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết (Làm việc nhóm 4) - GV tổ chức cho HS thi kể tên một số núi, đồi, cao - HS lắng nghe, ghi nhớ cách nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết. tham gia. - GV hướng dẫn HS tham gia: Các em giơ tay xung phong kể, sau đó thực hiện giới thiệu về dạng địa hình đó. - GV mời một số HS tham gia kể tên. - Một số HS xung phong tham - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. gia. - Các HS khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, tuyên dương. sung. Hoạt động 2: Dạng địa hình nơi em sinh sống - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. (Làm việc cá nhân)
- - GV nêu câu hỏi: Nơi em đang sống có những dạng địa hình nào? Hãy mô tả về các dạng địa hình - Cả lớp lắng nghe. đó. - GV mời HS nhắc lại câu hỏi. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - 1 HS nhắc lại. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. (HS trả - GV nhận xét, đánh giá. lời theo suy nghĩ của mình). - GV mở rộng câu hỏi: Em đã được đi đến những - Các HS khác nhận xét, bổ sung. nơi có dạng địa hình như thế nào? Hãy mô tả về - HS lắng nghe, nhớ lại và trả lời các dạng địa hình đó. theo suy nghĩ của mình. - Yêu cầu HS nhớ lại và trả lời. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV cho 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm nội dung - 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm. chốt của ông Mặt trời. - GV nhắc HS ghi nhớ nội dung chốt của ông Mặt trời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh chốt và hỏi: - HS ghi nhớ. - HS quan sát tranh và trả lời câu + Tranh vẽ ai? hỏi: + Họ đang làm gì? + Trả lời: Tranh vẽ Minh và bố + Trả lời: Minh đang vẽ cảnh địa + Các em có thể làm được giống Minh không? hình quê hương và khoe bố. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và ghi nhớ thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV khuyến khích HS về nhà vẽ tranh về cảnh địa hình quê hương mình giống bạn Minh, sau đó chia - Cả lớp lắng nghe, rút kinh sẻ cùng người thân và cả lớp. nghiệm. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 26: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH ( (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Kiến thức kỹ năng - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô-lim- pích”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ chức, các môn thể thao trong Đại hội,...) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô- lim-pích. - Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- - Hs lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Tham gia trò chơi, vận dụng bài học, tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. - Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. –Tranh minh hoạ về giải đấu vật trong thể thao,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học tìm hiểu một số môn thể thao. + Trả lời: Môn bóng đá + Câu 1: Hình quả bóng và cục đá + Trả lời: Môn cầu lông + Câu 2: Hình cây cầu và chiếc lông chim + Trả lời: Môn bóng bàn + Câu 2: Hình quả bóng và cái bàn - GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh” để tìm hiểu bài học + Trả lời: Nước Việt Nam, Lào, + Câu 1: Em biết cờ của những nước nào trong Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, bức tranh? Mi-an-ma. + Trả lời: Hình thi đấu thể thao + Câu 2: Vì sao trong hình thi đấu thể thao này này có cờ của nhiều nước vì đây có cờ của nhiều nước? là giải đấu thể thao quốc tế, có nhiều nước tham gia,...). - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nước Hy Lạp cổ. + Đoạn 2:Tiếp theo đến người tứ xứ. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: trai tráng, đoạt, trưng, xung, sáng, hữu, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Trai tráng/ từ khắp nơi trên đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim- pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/ đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật,...//; Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng/ và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu/tượng trưng cho vinh quang,/ chiến thắng.//; Ngọn lửa/ mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới/ được thắp sáng trong giờ khai mạc,/ báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài/ theo tinh thần - HS luyện đọc theo nhóm 4. hoà bình và hữu nghị//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Đại hội thể thao Ô-lim-pích có trả lời đầy đủ câu. từ gần 3 000 năm trước ở Hy + Câu 1: Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ bao Lạp cổ. giờ và ở đâu? + Những môn thể thao được thi đấu trong đại hội là chạy, nhảy, + Câu 2: Những môn thể thao nào được thi đấu bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, trong đại hội? ném lao, đấu vật,.. + Khung cảnh thành phố trong những ngày diễn ra lễ hội rất + Câu 3: Khung cảnh thành phố trong những tưng bừng, náo nhiệt nhưng ngày diễn ra lễ hội như thế nào? cũng rất yên bình vì mọi cuộc xung đột đều phải tạm ngừng. + Ngọn lửa Ô-lim-pích mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới được
- + Câu 4: Em hãy giới thiệu về ngọn lửa Ô-lim- thắp sáng trong giờ khai mạc, pích. báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài theo tinh thần hoà bình và hữu nghị. + Đại hội thể thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp vì đại hội đã đem + Câu 5: Theo em, vì sao nói Đại hội thể thao đến cho thành phố không khí Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp? tưng bừng, náo nhiệt. -Đại hội thể thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp vì thông qua các môn thể thao lễ hội đã đem đến không khí hoà bình, hữu nghị cho các quốc gia trên thế giới./... - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên -HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thế giới,... thầm theo. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Nói và nghe: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU 4. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS nhớ lại một vận động viên - HS lắng nghe để lựa chọn. mà em đã biết (tên, quê quán, giải thưởng,...). - Hướng dẫn HS kể lại cho bạn nghe. - Lên kế hoạch trao đổi với - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ___________________________________________
- Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000. Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 102 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Hs có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi có tên gọi “ Đi chợ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Mua 2 que kem hết 9000 đồng . Hỏi 1 que + Trả lời kem giá bao nhiêu tiền? + Trả lời :
- + Câu 2: Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Hỏi 1 kg - HS lắng nghe. gạo giá bao nhiêu tiền? + Câu 3: Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Hỏi 1 hộp sữa giá bao nhiêu tiền ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS trả lời : Rô bốt đi theo - GV HDHS tính kết quả của từng phép tính trên đường ABCMD từng đoạn đường , nếu phép tính nào có kết quả bé hơn 8000 thì Rô bốt đi theo đoạn đường đó. - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập. - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đặt tính rồi tính - HS làm vào phiếu học tập. - HS đọc bài làm của mình - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS khác nhận xét học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của biểu thức - HS đọc yêu cầu
- - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở thực hành. -GV HDHS các bước làm ( đối với bài tính giá trị - HS đọc bài, HS khác lắng của biểu thức không có dấu ngoặc đơn và phối hợp nghe các phép tính , thực hiện nhân chia trước, cộng trừ 7479 + 3204 x 5 =7479 +16020 sau. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, chỉ có = 23499 phép cộng, trừ ( hoặc nhân, chia ) thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải) -HS khác nhận xét - GV lưu ý HS ở ý c và ý d có thể dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân để làm . -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Một nông trường có 2520 cây chanh , số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm số cây cam và chanh của nông trường có tất cả bao nhiêu cây ta tìm gì? ( Ta phải đi tìm - HS đọc yêu cầu số cây cam trước , sau đó đi tìm tất cả số cây cam - HS làm bài vào vở thực hành. và chanh nông trường có ) Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. - HS đọc bài, HS khác lắng GV kết luận. nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài giải: Bài 5: (Làm việc cá nhân) : Tìm chữ số thích Số cây cam có là : hợp. 2520 x 3 = 7560 ( cây) Số cây cam và chanh có tất cả là: 2520 + 7560 = 10080 ( cây) Đáp số: 10080 cây - HS khác nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV HDHS cách làm ( dựa vào cách tính theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm số thích hợp, bắt đầu từ hàng đơn vị. GV hỏi để HS nêu: + Ở hàng đơn vị : ( nhẩm 9 nhân mấy bằng 9 ?) Vậy chữ số phải tìm là mấy?
- + Ở hàng chục : 9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1. Vậy chữ số phải tìm là mấy? - HS nêu yêu cầu bài + Ở các hàng còn lại làm tương tự Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. - HS nêu: GV kết luận. + Hàng đơn vị: 9 nhân 1 bằng 9 - GV Nhận xét, tuyên dương. Vậy chữ số phải tìm là 1. + 9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1. Vậy chữ số phải tìm là 8. Kết quả : 1 0 5 2 1 x 9 9 4 6 8 9 - HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm của mình - HS khác nhận xét. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh Thực hiện thức đã học vào thực tiễn. phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000; Tính được giá trị của biểu thức có phép tính + HS trả lời:..... cộng, trừ, nhân, chia, dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt Nghe – Viết: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH ( (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức, kỹ năng - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Ngọn lửa Ô-lim-pích theo hình thức nghe – viết; - Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Hs lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. - Hs lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Tham gia trò chơi, vận dụng bài học, tham gia đọc trong nhóm. - Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Em thông thái” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Hình ảnh vận động viên bơi lội. Câu hỏi + Trả lời: Vận động viên bơi gợi ý: Đây là vận động viên nào? lội Nguyễn Huy Hoàng. + Câu 2: : Hình ảnh vận động viên bóng đá. Câu + Trả lời: Cầu thủ Nguyễn hỏi gợi ý: Đây là cầu thủ nào? Quang Hải. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
- 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài văn cho biết thể thao - HS lắng nghe. có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,.... - GV đọc toàn bài văn. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài văn. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài văn: - HS lắng nghe. + Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm và viết hoa chữ viết tên riêng. +Chữ dễ viết sai chính tả: Bảy, Hy Lạp, Ô-lim- pích, Ô-lim-pi-a. - GV đọc từng câu cho HS viết. Câu dài cần đọc - HS viết bài. theo từng cụm từ (Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao Ô-lim-pích/ đã có từ gần 3 000 năm trước/ ở nước Hy Lạp cổ.// Đại hội được tổ chức bốn năm một lần,/ vào tháng Bảy,/ thường kéo dài năm, sáu ngày.// Trai tráng từ khắp nơi trên đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật,...//). - GV đọc lại bài văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Kể và viết tên vận động viên ở Việt Nam hoặc trên thế giới mà em biết. (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau kể - Các nhóm sinh hoạt và làm tên vận động viên ở Việt Nam hoặc trên thế giới; việc theo yêu cầu. sau đó nhóm tổng hợp kết quả. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Vận động viên Việt Nam: Ánh Viên (vận động viên bơi lội), Quang
- Hải, Văn Lâm, Tiến Linh, Công Phượng, Văn Hậu (cầu thủ bóng đá),... +Vận động viên nước ngoài: Phe-đơ-rơ (vận động viên quần vợt), Rô-nan-đô, Méc- - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. xi (cầu thủ bóng đá),. - GV yêu cầu viết vào vở. Lưu ý HS cách viết hoa - Các nhóm nhận xét. tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. - HS viết vào vở. 2.3. Hoạt động 3: Tìm tên riêng nước ngoài viết đúng và chép vào vở. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm tìm từ - 1 HS đọc yêu cầu. viết đúng tên riêng nước ngoài và chép vào vở. - Các nhóm làm việc theo - Mời đại diện nhóm trình bày. yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày Những từ viết đúng tên riêng nước ngoài: Vích-to Huy-gô, Oan-tơ, Liu-xi-a, Pu-skin. 3. Vận dụng. Nói với bạn về một vận động viên em yêu thích. - GV gợi ý cho HS nhớ lại một vận động viên mà - HS lắng nghe để lựa chọn. em đã biết (tên, quê quán, giải thưởng,...). - Hướng dẫn HS kể lại cho bạn nghe. - Lên kế hoạch trao đổi với - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Công nghệ CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức, kỹ năng: - Làm được mô hình xe đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Kể tên các vật liệu, dụng cụ cần thiết để + Trả lời: Tấm pho-mếch hình làm xe đồ chơi? chữ nhật và hình vuông; que tre; ống hút bằng giấy; giấy màu; bút chì, thước kẻ, compa, màu vẽ, băng dính. + Câu 2: Tấm pho-mếch hình vuông dùng làm bộ + Trả lời: Cần dùng 4 tấm pho- phận nào của xe và cần số lượng bao nhiêu? mếch hình vuông để làm bánh xe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Hoạt động 1. Thực hành làm xe đồ chơi. (làm việc nhóm 2) - GV lần lượt chia sẻ các Hình 5, 6, 7 và 8. Đồng - HS quan sát GV làm mẫu, ghi thời ở mỗi hình nêu các thao tác làm và làm mẫu nhớ các bước, thao tác làm. cho HS quan sát.