Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê Hoa
- TUẦN 33 Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 76: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (Tiết 1) – (Trang 112) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức,kĩ năng. - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000. - Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không qua 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” đọc các số - HS tham gia trò chơi GV đã chuẩn bị trước. + Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi trò chơi, lần lượt đọc các số đã cho trước. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi: 1 bạn đọc 1 bạn nghe và sửa cho bạn (nếu có) và ngược lại. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Lớp trưởng gọi một số bạn chia sẻ trước lớp. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, chỉnh sửa(nếu có). - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lắng nghe. Đáp án: 9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư 12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám 61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín 95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai - 1 HS nêu yêu cầu BT2 mươi bảy. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập. Sau đó đổi chéo phiếu với bạn bên cạnh sửa - Hướng dẫn HS cách làm bài cho nhau. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - 3 HS lên bảng làm bài - Theo dõi - Mời 3 HS lên bảng làm bài.
- - GV chữa bài, chốt đáp án. - Nhận xét, khen HS làm tốt. Đáp án: a. 9 995; 9 996; 9 997; 9 998; 9 999; 10 000; 10 001; 10 002; 10 003 b. 35 760; 35 770; 35 780; 35 790; 35 800; 35 810; 35 820; 35 830 c. 68 400; 68 500; 68 600; 68 700; 68 800; - 1 HS nêu yêu cầu BT3 68 900; 69 000; 69 100 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại cách so sánh hai số + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số. hơn thì bé hơn. + Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chư số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Nếu so sánh hai số có số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. - Lắng nghe - HS làm bài cá nhân. Sau khi làm bài xong kiểm tra và chữa - GV nhắc lại cách so sánh hai số. bài cho nhau theo bàn. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm - Một số em nêu, lớp nhận xét. tra chữa bài cho nhau. - GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS giải thích - 1 HS nêu yêu cầu BT4. về cách làm của mình. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án a. 5 760 > 5 699; 7 849 < 8 700 b. 9 999 10 080 c. 74 685 = 74 685; 90 537 > 90 357 Bài 4:
- - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - Lớp trưởng gọi một số bạn chia sẻ trước lớp kết quả của mình. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, góp ý. - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc cân nặng của từng con cá, so sánh từng số tìm ra số lớn nhất và số bé nhất, sau đó đưa ra kết luận cuối cùng. - 1 HS nêu yêu cầu BT5. - Lắng nghe, đọc kĩ đề bài, - GV chữa bài: Cá voi xanh nặng nhất, các nắm yêu cầu của đề bài mái chèo nhẹ nhất. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm ra kết quả. - Các nhóm lần lượt chia sẻ và - GV phân tích đề hướng dẫn HS làm bài: Để giải thích về cách làm của được số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau thì nhóm mình. chữ số hàng đơn vị phải là 0 và theo thứ tự các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục phải là những số lớn nhất có thể và phải khác nhau. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Cho các nhóm chia sẻ kết quả - GV chữa bài. Chốt: Vậy, năm nay trang trại nhà bác Ba Phi có 9 870 con vịt 3. Vận dụng. - Gv nêu bài tập củng cố: - HS làm việc cá nhân sau đó
- + Hãy đọc các số cách nhau 2 đơn vị bắt đầu chia sẻ trước lớp. từ số 5 372 + Hãy đọc các số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 8 450 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU, CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Phân biệt được dấu câu: dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Hiểu được công dụng của từng dấu câu. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phân biệt được dấu câu: dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Biết tham gia nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi. tham gia trò chơi, vận dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Trò chơi: Chọn dấu chấm và dấu phẩy + Học sinh tham gia chơi chọn điền : vào ô trống dấu cho phù hợp - HS lắng nghe.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc kép thay cho ô vuông - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập + HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi, + Hs thảo luận nhóm thảo luận để tìm dấu câu thích hợp thay cho Trao đổi, thảo luận để mỗi chỗ trống - Đại diện các nhóm trả lời tìm dấu câu thích hợp thay cho mỗi chỗ trống - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Dựa vào bài tập 1, ghép tên dấu câu với công dụng của nó - GV gọi 1 – 2 em đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc CN- thảo luận - HS thảo luận nhóm 2 nhóm 2 - Đáp án: + Dấu gạch ngang: đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật + Dấu hai chấm: Báo hiệu phần giải thích liệt kê + Dấu ngoặc kép: Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, nhận xét đối thoại 2.3. Hoạt động 3: Những câu in đậm trong truyện cười sau thuộc kiểu câu gì? Hãy chỉ ra đặc điểm, công dụng của
- chúng (làm việc cá nhân, nhóm 2). + GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu + GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Tìm - HS suy nghĩ trả lời những câu in đậm trong bài. Hãy chỉ ra đặc điểm, công dụng của chúng + 2-3 HS trả lời Gv chốt đáp án + GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS trả lời: quét dọn nhà cửa, để + Liệt kê danh sách những việc cần làm để đồ đạc vật dụng đúng chỗ, đúng giữ nhà cửa luôn sạch đẹp. nơi quy định, quần áo giầy dép luôn gọn gàng, chăm sóc cây cảnh, không để nước tù đọng trong chậu hoa. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 29: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức, kĩ năng. + Thực hành tạo ra ngày và đêm trên Trái Đất. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:: - GV mở bài hát “Bé và ông Mặt Trời” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát nói về ông +Mặt Trời đang làm gì? . Mặt Trời. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: tỏa ánh nắng xuống - GV dẫn dắt vào bài mới mẹ và con. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Cũng Minh và Hoa thực hiện.
- (làm việc nhóm đôi) - GV cho HS thực hiện như hình 7 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + HS trình bày: -Đóng cửa sổ hoặc kéo rèm cho phòng tối. -Sử dụng đèn pin tượng trưng cho Mặt Trời chiếu vào quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất. - Nhận xét phần sáng (ngày), phần tối (đêm) trên Trái Đất. -Đại diện trình bày, các HS - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. khác nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình yêu cầu bài và tiến hành thảo bày kết quả. luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Từ Tây sang Đông + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo + Ngược chiều kim đồng hồ. chiều nào? + Trái Đất chuyển động + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh Mặt Trời cũng theo cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? hướng từ tây sang đông. + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô chiều nào? hình.
- + cùng chiều từ Tây sang + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh Đông Mặt Trời. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động - Lắng nghe rút kinh nghiệm. trên của Trái Đất. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài chuyển động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo hướng từ tây sang đông. Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên hình hình. 4(Làm việc nhóm 2) + Mặt Trăng quay quanh - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó Trái Đất theo chiều từ tây mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình sang đông. Nếu nhìn từ cực bày kết quả. Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược chiều kim đồng hồ. + luôn hướng một mặt về phía Trái Đất. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Trăng quay quanh Trái Đất. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3 + Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên gọi là hành tinh( hành = chuyển
- + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng động; tinh=sao). quay quanh Trái Đất như thế nào? + Mặt Trăng chuyển động - GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta xung quanh Trái Đất nên gọi là vệ tinh của Trái Đất. luôn chỉ nhìn thấy một nửa của Mặt Trăng. - Đại diện các nhóm nhận - GV mời đại diện trình bày, các HS khác xét. nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống. - GV yêu cầu HS trả lời: + Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt Trời? +Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Thực hành: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. *Bước 1:Làm mẫu 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất -GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình 5 và 6 - Đại diện các nhóm trình bày: + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc
- xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược kim đồng hồ. + luôn hướng một mặt về Trái Đất - GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt - Các nhóm nhận xét. Trăng làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất quay tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay nhưng luôn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. quay mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. - HS nêu lại nội dung 2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại chỗ, một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm quả địa cầu. – GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa đi vừa quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. *Bước 2:HS thực hành theo nhóm - GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. - GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS. - GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS đọc và suy nghĩ - HS trả lời: để dự đoán xem: + Khi đó, một nửa Trái Đất luôn là ngày, + Điều gì xảy ra nếu Trái Đất một nửa luôn là đêm và nơi là ngày sẽ rất ngừng quay? nóng, nơi là đêm sẽ rất lạnh. Một ngày sẽ kéo dài 6 tháng. Sự sống chỉ có thể tiếp diễn tại vùng đất hẹp nơi chạng vạng
- giữa nửa tối và nửa sáng. Tuy nhiên, vùng này không cố định một chỗ mà sẽ + Hoặc điều gì sẽ xảy ra nếu di chuyển bởi Trái Đất vẫn quay quanh không có ngày hoặc không có Mặt Trời. đêm? + Trái Đất sẽ luôn tối tăm, hoặc luôn sáng. Nếu luôn tăm tối thì con người sẽ - GV cho HS nêu tự do, sau đó gọi rất khó làm việc và hoạt động. Nếu luôn một vài HS nêu dự đoán, một vài HS khác bổ sung. sáng thì con người có thể sẽ phải làm việc nhiều quá mà không được nghỉ ngơi . Ngoài ra, từ trường của Trái Đất cũng - GV nhận xét và chốt: Do Trái Đất có dạng hình cầu Mặt Trời yếu dần, làm nó không còn được bảo vệ không thể cùng một lúc chiếu sáng khỏi các tia vũ trụ độc hại. Như vậy hầu mọi nơi trên Trái Đất.Phần được như không còn cơ hội để sự sống có thể chiếu sáng là ban ngày và phần tồn tại trên Trái Đất. không được chiếu sáng là ban đêm. Trái Đất luôn quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất -HS nhắc lại đều có ngày và đêm kế tiếp nhau. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng về công dụng của dấu hai chấm; Biết đặt câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tinh, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát: Việt Nam quê - HS hát và vận động. hương tôi. - GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe. - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học 2. Khám phá. Bài 1: Trong các câu sau đây dấu hai chấm dùng để làm gì? - Mọi người vỗ tay hoan hô: Bác Hồ đã - HS đọc yêu cầu bài tập 1. đến. - HS thảo luận N2 suy nghĩ và - Mở thúng câu của bố ra là cả một thế giới: trả lời. cà cuống, niềng niễng,cá sộp, cá chuối - Đại diện các nhóm trả lời - Một số anh hùng, liệt sĩ tiêu biểu trong - HS nhận xét. lịch sử nước ta: Trần Quốc Toản, Lê Lai .. Bài 2: Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 ( mâm khổng lồ, tiếng hát, mặt gương soi, - HS làm bài vào vở ô li. ngôi nhà thứ hai của em ) để điền tiếp vào - HS nêu kết quả bài làm của mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh mình. - Mặt nước hồ trong tựa như............ - Gọi HS nhận xét. - Tiếng suối ngân nga như - Mặt trăng tròn vành vạnh như - Trường học là - GV chốt lời giải đúng. - Học sinh đọc yêu cầu. Bài 3: Gạch chân dưới hình ảnh so sánh có - HS thảo luận N2 trong các câu văn sau. - HS các nhóm chia sẻ trước lớp. - Dòng sông xanh trong như một miếng - Gọi HS nhận xét. ngọc bích long lanh. - Dòng sông là dải lụa đào. - Cánh đồng lúa chín vàng như một dải lụa vàng óng ánh trong nắng. - Học sinh đọc yêu cầu. - Vào mùa lúa chín, cánh đồng quê tôi như - HS làm bài vào vở ô li. một tấm thảm vàng rực. - HS nối tiếp nhau đọc câu của
- - GV Khen học sinh. mình. - Gọi HS nhận xét. 3. Vận dụng. - Về nhà quan sát các sự vật trong nhà và - HS lắng nghe, về nhà thực tập đặt câu văn có hình ảnh so sánh. hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Đạo đức CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 10: AN TOÀN KHI THAM GIA CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau bài học, học sinh sẽ: - Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông; không đồng tình với hững hành vi vi phạm quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi, vận dụng. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng để giải quyết vấn đề trong các tình huống. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: ( 5 phút) - GV mở video bài hát Chúng em với an - HS lắng nghe bài hát. toàn giao thông để khởi động bài + GV nêu câu hỏi: Nêu những quy tắc + HS trả lời: không lạng lách, không giao thông trong bài hát dàn hàng ngang, chấp hành tín hiệu đèn giao thông, chấp hành tốt luật giao - GV Nhận xét, tuyên dương. thông - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: ( 23 phút) Bài tập 1: Nhận xét hành vi. (Làm việc nhóm đôi) ( 10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh luận: và đưa ra chính kiến của mình: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Tranh 1: Bạn nhỏ đội mũ bảo hiểm, + Bạn nào tuân thủ hoặc chưa tuân thủ ngồi ngay ngắn trên xe đạp điện, tay ôm quy tắc an toàn khi tham gia các phương eo người lái xe ở phía trước . Tuân thủ tiện giao thông ? Vì sao? quy tắc an toàn giao thông + Tranh 2: Bạn nhỏ không thắt dây an toàn, đùa nghịch khi ngồi trong xe ô tô. Chưa tuân thủ quy tắc an toàn giao thông + Tranh 3: Bạn nam không thắt dây an toàn, chơi đồ chơi khi ngồi trên máy bay Chưa tuân thủ quy tắc an toàn giao thông + Tranh 4: Các bạn nhỏ mặc áo phao, ngồi ngay ngắn trên thuyền. Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông + Tranh 5: Một bạn buông hai tay khi đi xe đạp. Chưa tuân thủ quy tắc an toàn giao thông + GV mời các nhóm nhận xét? + Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu - HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh có) và dựa vào tình huống để đóng vai Bài tập 2. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm việc nhóm 4) ( 13 phút) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 quan - Các nhóm đóng vai ( 3 nhóm). Các sát các tình huống trong tranh và thực nhóm còn lại cổ vũ, động viên, góp ý hiện yêu cầu: Đóng vai thể hiện nội - Lắng nghe
- dung tình huống và đưa ra cách giải quyết phù hợp - GV mời các nhóm đóng vai. - GV nhận xét, kết luận: Tình huống 1: Khuyên bạn phải đội mũ bảo hiểm khi lên xe máy để bố đón về Tình huống 2: Khuyên bạn nhỏ phải mặc áo phao, ngồi ngay ngắn trên thuyền, không đứng lên hoặc đùa nghịch, gây mất an toàn Tình huống 3: Khuyên bạn khi lên, xuống xe ô tô cần xếp hàng ngay ngắn, tránh chen lấn, xô đẩy 3. Vận dụng ( 7p) - GV tổ chức cho 2 hs ngồi cạnh nhau chia sẻ cho nhau” + Em hãy chia sẻ với các bạn trong - HS chia sẻ cho nhau nhóm về việc em đã thực hiện các quy tắc an toàn như thế nào khi em đã tham gia các phương tiện giao thông - 3 nhóm HS chia sẻ trước lớp + GV mời HS chia sẻ trước lớp - HS đọc thông điệp * Thông điệp: GV chiếu nội dung thông Tàu, thuyền nhớ mặc áo phao điệp lên bảng Xe máy, hãy đội mũ vào đừng quên Máy bay, dây thắt an toàn Xe đạp, em chớ có dàn hàng ba. - GV nêu yêu cầu để tổng kết bài học: + Hãy nêu 3 điều em học được qua bài - HS trình bày ý kiến học? + Hãy nêu 3 điều em thích ở bài học? + Hãy nêu 3 việc em cần làm sau bài học? - Lắng nghe - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học - GV nhận xét, tuyên dương hs IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________
- Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DẪN BÓNG- NÉM RỔ BẰNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự xem trước bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng- ném rổ bằng hai tay trước ngực - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng- ném rổ bằng hai tay trước ngực 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: bóng rổ, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, N GV. hông, gối,... - Trò chơi “Tìm - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. người chỉ huy” 2-3’
- II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Ôn BT bài tập - GV làm mẫu lại - Đội hình HS quan phối hợp dẫn động tác kết hợp phân tích kĩ thuật , những sát tranh bóng - ném bóng lưu ý khi thực hiện hai tay trước ngực động tác - Cho 2 HS lên thực - HS quan sát GV - bài tập phối hợp hiện động tác mẫu làm mẫu dẫn bóng - ném bóng - GV cùng HS hai tay trước ngực nhận xét, đánh giá tuyên dương - HS tiếp tục quan sát -Luyện tập - GV thổi còi - HS thực hiện - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt động tác. đồng loạt. 1 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện Tập theo tổ nhóm tập theo khu vực. 4 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập ĐH tập luyện theo tổ 3 lần Tập theo cặp đôi theo cặp đôi Tập theo cá nhân 3 lần GV Sửa sai GV - GV tổ chức cho Thi đua giữa các tổ
- HS thi đua giữa các 1 lần tổ. - GV và HS nhận - HS vừa tập vừa xét đánh giá tuyên giúp đỡ nhau sửa dương. động tác sai - GV nêu tên trò - Trò chơi “Chuyền - Từng tổ lên thi đua bóng 20 ” chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức trình diễn chơi thở và chơi 3-5’ chính thức cho HS. - Nhận xét tuyên - Chơi theo hướng dương và sử dẫn phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên - HS thực hiện kết 2 lần 20 lần hợp đi lại hít thở - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ lỏng toàn thân. - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc toàn thân. - Nhận xét kết quả, - Nhận xét, đánh ý thức, thái độ học giá chung của buổi của hs. học. - VN ôn lại bài Hướng dẫn HS và chuẩn bị bài Tự ôn ở nhà sau. - Xuống lớp 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................... Thứ 6 ngày tháng 5 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM