Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 65 trang Hoành Bính 26/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

  1. TUẦN 33 Thứ 2 ngày tháng 5 năm 2023 ( Bài sáng Thứ 2 dạy bù vào chiều thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023) Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM: NGÀY HỘI NHỮNG NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát 2. Khám phá - HS điểu khiển lễ chào cờ. GV dẫn dắt vào hoạt động: Tham gia giao - HS lắng nghe. lưu về chủ đề: “Ngày hội những người lao động tương lai” - HS hát. - HS lắng nghe − GV mời mỗi tổ cử một HS lên bốc thăm. Ở mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: bác sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên, HS có - HS lên bốc thăm. Ở mỗi tờ nhiệm vụ dùng lời miêu tả về công việc, đặc thăm có ghi tên một nghề
  2. điểm của người làm nghề ấy nhưng không nghiệp: bác sĩ, chú hề, bộ đội, được nhắc đến tên nghề nghiệp hoặc bất kì giáo viên từ nào có trong tờ thăm của mình. Các thành viên còn lại của tổ có nhiệm vụ đoán tên nghề nghiệp mà bạn mình nhắc tới. − Trong quá trình HS chơi, nếu HS gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý, GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS trả lời: - HS chơi + Nghề nghiệp đó mặc trang phục đặc trưng gì? Bác sĩ: Áo trắng, đeo ống nghe, Diễn viên xiếc, Chú hề: Chiếc mũi đỏ, quần áo - HS theo dõi, trả lời nhiều màu sắc, + Những người làm nghề này thường là những người có tính cách thế nào? Chú bộ đội: kỉ luật, dũng cảm, Kết luận: Mỗi một nghề nghiệp sẽ có những nét đặc trưng riêng, những nét riêng ấy phần nào được thể hiện qua tính cách của người - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời làm công việc đó. 3. Vận dụng: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC XUẤT Bài 74: KHẢ NĂNG XẢY RA CỦA MỘT SỰ KIỆN (Trang 108 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra ( có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần ) thí nghiệm đơn giản ví dụ nhận ra được 2 khả năng xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1 lần. Nhận ra được 2 khả năng xảy ra đối với màu của quả bóng lấy ra từ hộp kín đựng các quả bóng có 2 màu xanh hoặc đỏ.
  3. - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn giải câu trả lời được đưa ra. HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt và trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sè giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng,hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát vận động tập thể tại chỗ - HS tham gia để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV cho HS quan sát tranh trong sách và mô - HS quan sát đọc thông tin tả được trong bức tranh có những gì - Thảo luận và thống nhất câu + Tranh có những bạn nào? trả lời trong nhóm. + trong tranh có những đồ vật nào? - Đại diện nhóm trả lời các + Các bạn đang làm gì? câu hỏi + Sẽ xảy ra những khả năng gì khi Rô- bốt lấy 1 quả bóng từ trong chiếc hộp. *Hoạt động ( Làm việc nhóm) -GV yêu cầu HS mô tả các sự kiện có thể xảy - HS đọc yêu cầu của bài ra( có tính ngẫu nhiên) của 1 sự kiện khi thực - HS thảo luận nhóm theo hệ hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản. thống câu hỏi rồi thống nhất - GV HD HS thảo luận nhóm. Gợi ý theo các các khả năng xảy ra. câu hỏi: + Bạn Rô-bốt có mấy đồng xu?
  4. + Đồng xu ấy có mấy mặt? Là những mặt nào, mô tả? - Đại diện nhóm trình bày + Bạn Rô-bốt tung đồng xu mấy lần? trước lớp - Cho các nhóm dự đoán các khả năng xảy ra - GV nhận xét và chốt nội dung - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Luyện tập Bài 1: ( làm việc cặp đôi) - GV cho HS quan sát tranh vẽ nêu yêu cầu -HS quan sát tranh đọc thông của bài tập tin và nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS: Đây là bài tập yêu cầu mô tả các sự kiện có thể xảy ra trong một tình - Thực hiện theo HD của GV huống cho trước. - GV cho HS mô tả Rô-bốt và Mi làm gì? - Thảo luận cặp đôi và đưa ra các khả năng -Chia sẻ nội dung dự đoán xảy ra trước lớp - GV nhận xét và chốt nội dung Bài 2. (Làm việc nhóm) - HS thảo luận trong nhóm và - Cho HS quan sát, đọc nội dung trong sách đưa ra các phán đoán HS. - Đại diện nhóm trình bày nội - GV gợi mở cho HS thảo luận đưa ra dự đoán dung thảo luận trước lớp về các sự kiện có thể xảy ra khi bạn Việt có 1 con xúc xắc tự làm có 6 mặt và bạn ấy gieo xúc xắc chỉ có 1 lần. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “ Món quà may mắn” + Chuẩn bị 1 hộp kín 3 mặt, mặt trên cùng để hở chỉ lọt 1 bàn tay. Bên trong hộp để sẵn 1 - HS tham gia để vận dụng số laoij trái cây như 1 quả thanh long, 1 táo, kiến thức đã học vào thực 1 qủa cam. tiễn. + Cách chơi: người chơi lấy cùng một lúc 2 - Các HS khác cổ vũ trò chơi( quả. Đại diện các nhóm dự đoán các trường chú ý không được gợi ý cho hợp xảy ra. Nếu khi lấy trùng với dự đoán là người chơi biết) thắng cuộc + Kết thúc: Nhóm nào dự đoán tốt sẽ được nhận luôn phần thưởng trái cây đó. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  5. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 27: THƯ CỦA ÔNG TRÁI ĐẤT GỬI CÁC BẠN NHỎ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Học sinh đọc đúng , rõ ràng bài Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảm xúc của nhân vật ông Trái Đất. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được một số thông tin về Trái Đất - Tìm được ý chính của mỗi đoạn - Hiểu nội dung bài: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài,tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Biết giữ gìn bảo vệ môi trường sông. Hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với môi trường sống - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi + Nhắc lại tên bài học Rô - bốt ở quanh ta và nói về một số điều thú vị trong bài học + 2 HS trả lời đó - GV Nhận xét, tuyên dương. + Theo em, bức tranh dưới đây muốn nói
  6. với các em điều gì? ( Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gì? Em nhìn thấy + Tranh vẽ Trái Đất có tính cách điều gì đang xảy ra với Trái Đất?) điệu. Rác thải xuất hiện khắp nơi. Khuôn mặt Trái Đất rất buồn như là đang khóc - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc đúng, rõ ràng; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, dừng hơi lâu hơn sau - Hs lắng nghe. mỗi đoạn; giọng đọc thể hiện được cảm xúc tha thiết của nhân vật ông Trái Đất; lên cao giọng và nhấn giọng ở câu hỏi cuối - HS lắng nghe cách đọc. bài. - GV HD đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có - 1 HS đọc toàn bài. 3 đoạn) - HS đọc nối tiếp các đoạn - Giải nghĩa từ: Động vật hoang dã - Ngắt nghỉ đúng - HS đọc từ khó. Nào là ta thất thường,/làm nơi này hạn hán, nơi kia lũ lụt.//.... - 3 HS đọc ngắt nghỉ + GV giới thiệu nội dung các đoạn - Luyện đọc 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sông của mọi người + Đoạn 2: tiếp đến làm ta yếu đân -HS lắng nghe + Đoạn 3: Còn lại - Mỗi em đọc 1 đoạn GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV mời 1 HS đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài - GV nhận xét các nhóm. -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm –
  7. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Lớp - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong thư, ông Trái Đất kể những chuyện gì đang xảy ra với mình? - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó - 2 – 3 Hs đọc đoạn 1 thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến - HS luyện đọc theo nhóm 2/ cặp/ cá nhân - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Đang bị sốt rất cao, hạn hán, lũ lụt, nhiệt độ tăng cao, núi lửa -GV chốt đáp án và tuyên dương phun trào, ô nhiễm môi trường. Trong đoạn 1: Những chuyện xảy ra với ông Trái Đất như: nhiệt độ Trái Đất tang cao, núi lửa phun trào, hạn hán, lũ lụt và ô nhiễm môi trường chính là biểu hiện của Trái Đất đang bị biến đổi. Bản thân mỗi chúng ta cũng từng chứng kiến sự thay đổi đó. VD: mùa hè có những ngày nhiệt độ lên đến 40 độ C, hay lũ lụt, sạt lở đất,..Vì sao ông Trái Đất lại rơi vào tình trạng như vậy? + Câu 2: Con người đang làm gì khiến ông Trái Đất rơi vào tình trạng như vậy? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Con người đã làm tổn hại Trái đưa ra ý kiến của mình) Đất qua việc: xả rác bừa bãi, chặt cây phá rừng, lãng phí nguồn nước, săn bắn động vật hoang - GV và HS nhận xét dã,...) - GV chốt: Nguyên nhân khiến sức lực của ông Trái Đất dần cạn kiệt. Ông Trái
  8. Đất lại trở nên nóng tính hay gây ra thiên tai, bão lũ cho con người. Ông không muốn điều đó. Con người đã khiến Trái Đáy bị tổn hại từ việc phá rừng lấy gỗ, xả + Hs lắng nghe rác bừa bãi xuống ao hồ, sông, biển hay lãng phí nước. + Câu 3: Ông Trái Đất mong muốn điều gì? -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đưa ra ý kiến của mình + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối + 2 nhóm chia sẻ + Đáp án: Ông Trái đất mông muốn các bạn nhỏ giúp ông, bắt đầu từ những việc nhỏ như khóa một vòi nước không dùng đến hay -GV và HS nhận xét tắt bớt một bóng đèn,... Ông tin + Câu 4: Sắp xếp các ý đã cho theo đúng các bạn nhỏ làm được điều đó trình tự của nội dung bức thư -Gv yêu cầu HS đọc đoạn 1 sau đó tìm xem có ý nào phù hợp, ý đó đứng thứ mấy. Ghi vào giấy. Đoạn 2, 3 làm tương tự + HS đọc đoạn 1 và tìm ý đúng - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và + Các em làm việc theo nhóm. chia sẻ trước lớp Từng em phát biểu ý kiến của mình + 3 – 4 em trả lời: Tình trạng hiện nay của Trái Đất + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú -> Nguyên nhân làm Trái Đất ô vị nhiễm -> Lời kêu cứu của Trái + Câu 5: Em có suy nghĩ gì khi đọc bức Đất thu của ông Trái Đất ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV khen các nhóm có câu trả lời hay - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ + HS thảo luận đưa ra ý kiến của Trái Đất. mình 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. + HS trả lời - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Môi trường của chúng ta 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh, nói về nạn ô nhiễm môi trường mà em biết
  9. - G: Đó là nạn ô nhiễm gì? ( ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ô nhiễm không khí) - Vì sao xảy ra nạn ô nhiễm đó? - 1 HS đọc to chủ đề: Môi trường - GV yêu cầu HS đọc to chủ đề của chúng ta - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày: - Tranh 2,3 làm tương tự +Tranh 1: Nạn ô nhiễm đất,.... +Tranh 2: Nạn ô nhiễm nước +Tranh 3: Cảnh ô nhiễm không - GV nận xét, tuyên dương. khí 3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn về hậu quả của một nạn ô nhiễm môi trường mà em đã nói ở BT1 - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi - HS lắng nghe – trước lớp - HS trả lời câu hỏi - Mời các nhóm trình bày. Đáp án: + Hậu quả của nạn ô nhiễm đất bị nhiễm độc hại, ảnh hưởng đến cây trồng và nguồn nước sinh hoạt. + Hậu quả của ô nhiễm nước bị nhiễm bẩn làm ảnh hưởng đến đời sống của con người và muôn loài. Sức khỏe của con người bị ảnh hưởng do dòng nước nhiễm bẩn ( đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ngứa,..) Cây cối không phát triển được. Động vật cũng bị ảnh hưởng nhất là động vật dưới nước + Hậu quả của ô nhiễm không khí là làm cho không khí bị nhiễm bẩn. Con người sống trong môi - GV nhận xét, tuyên dương. trường ô nhiễm không khí cũng
  10. bị ảnh hưởng sức khỏe, thường mắc các bệnh ho, viêm họng, dị ứng,... 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. + Về nhà dọn dẹp bàn học và nhà ở + HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ( Bài chiều Thứ 2 dạy bù vào sáng thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2023) Đạo đức CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 10: AN TOÀN KHI THAM GIA CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau bài học, học sinh sẽ: - Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông; không đồng tình với hững hành vi vi phạm quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi, vận dụng. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng để giải quyết vấn đề trong các tình huống. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  11. 1. Khởi động: ( 5 phút) - GV mở video bài hát Chúng em với an - HS lắng nghe bài hát. toàn giao thông để khởi động bài + GV nêu câu hỏi: Nêu những quy tắc + HS trả lời: không lạng lách, không giao thông trong bài hát dàn hàng ngang, chấp hành tín hiệu đèn giao thông, chấp hành tốt luật - GV Nhận xét, tuyên dương. giao thông - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: ( 23 phút) Bài tập 1: Nhận xét hành vi. (Làm việc nhóm đôi) ( 10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát luận: tranh và đưa ra chính kiến của + Các bạn trong tranh đang làm gì? mình: + Bạn nào tuân thủ hoặc chưa tuân thủ + Tranh 1: Bạn nhỏ đội mũ bảo quy tắc an toàn khi tham gia các phương hiểm, ngồi ngay ngắn trên xe đạp tiện giao thông ? Vì sao? điện, tay ôm eo người lái xe ở phía trước . Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông + Tranh 2: Bạn nhỏ không thắt dây an toàn, đùa nghịch khi ngồi trong xe ô tô. Chưa tuân thủ quy tắc an toàn giao thông + Tranh 3: Bạn nam không thắt dây an toàn, chơi đồ chơi khi ngồi trên máy bay Chưa tuân thủ quy tắc an toàn giao thông + Tranh 4: Các bạn nhỏ mặc áo phao, ngồi ngay ngắn trên thuyền. + GV mời các nhóm nhận xét? Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu + Tranh 5: Một bạn buông hai tay có) khi đi xe đạp. Chưa tuân thủ quy tắc Bài tập 2. Em sẽ khuyên bạn điều gì? an toàn giao thông (làm việc nhóm 4) ( 13 phút) + Các nhóm nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 quan - HS thảo luận nhóm 4, quan sát sát các tình huống trong tranh và thực tranh và dựa vào tình huống để hiện yêu cầu: Đóng vai thể hiện nội đóng vai
  12. dung tình huống và đưa ra cách giải quyết phù hợp - GV mời các nhóm đóng vai. - Các nhóm đóng vai ( 3 nhóm). Các - GV nhận xét, kết luận: nhóm còn lại cổ vũ, động viên, góp Tình huống 1: Khuyên bạn phải đội mũ ý bảo hiểm khi lên xe máy để bố đón về - Lắng nghe Tình huống 2: Khuyên bạn nhỏ phải mặc áo phao, ngồi ngay ngắn trên thuyền, không đứng lên hoặc đùa nghịch, gây mất an toàn Tình huống 3: Khuyên bạn khi lên, xuống xe ô tô cần xếp hàng ngay ngắn, tránh chen lấn, xô đẩy 3. Vận dụng ( 7p) - GV tổ chức cho 2 hs ngồi cạnh nhau chia sẻ cho nhau” + Em hãy chia sẻ với các bạn trong - HS chia sẻ cho nhau nhóm về việc em đã thực hiện các quy tắc an toàn như thế nào khi em đã tham gia các phương tiện giao thông - 3 nhóm HS chia sẻ trước lớp + GV mời HS chia sẻ trước lớp - HS đọc thông điệp * Thông điệp: GV chiếu nội dung thông Tàu, thuyền nhớ mặc áo phao điệp lên bảng Xe máy, hãy đội mũ vào đừng quên Máy bay, dây thắt an toàn Xe đạp, em chớ có dàn hàng ba. - GV nêu yêu cầu để tổng kết bài học: + Hãy nêu 3 điều em học được qua bài - HS trình bày ý kiến học? + Hãy nêu 3 điều em thích ở bài học? + Hãy nêu 3 việc em cần làm sau bài học? - Lắng nghe - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học - GV nhận xét, tuyên dương hs IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
  13. Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 29: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. + Thực hành tạo ra ngày và đêm trên Trái Đất. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:: - GV mở bài hát “Bé và ông Mặt Trời” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát nói về ông +Mặt Trời đang làm gì? . Mặt Trời. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: tỏa ánh nắng xuống
  14. - GV dẫn dắt vào bài mới mẹ và con. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Cũng Minh và Hoa thực hiện. (làm việc nhóm đôi) - GV cho HS thực hiện như hình 7 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + HS trình bày: -Đóng cửa sổ hoặc kéo rèm cho phòng tối. -Sử dụng đèn pin tượng trưng cho Mặt Trời chiếu vào quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất. - Nhận xét phần sáng (ngày), phần tối (đêm) trên Trái Đất. -Đại diện trình bày, các HS - GV mời đại diện trình bày, các HS khác khác nhận xét ý kiến của bạn. nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình yêu cầu bài và tiến hành thảo bày kết quả. luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Từ Tây sang Đông + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo + Ngược chiều kim đồng hồ. chiều nào? + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo
  15. + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay hướng từ tây sang đông. cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hình. chiều nào? + cùng chiều từ Tây sang + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh Đông Mặt Trời. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động - Lắng nghe rút kinh nghiệm. trên của Trái Đất. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài chuyển động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo hướng từ tây sang đông. Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên hình hình. 4(Làm việc nhóm 2) + Mặt Trăng quay quanh - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó Trái Đất theo chiều từ tây mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình sang đông. Nếu nhìn từ cực bày kết quả. Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược chiều kim đồng hồ. + luôn hướng một mặt về phía Trái Đất. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Trăng quay quanh Trái Đất. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3
  16. + Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên gọi là + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng hành tinh( hành = chuyển động; tinh=sao). quay quanh Trái Đất như thế nào? + Mặt Trăng chuyển động - GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta xung quanh Trái Đất nên gọi luôn chỉ nhìn thấy một nửa của Mặt Trăng. là vệ tinh của Trái Đất. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác - Đại diện các nhóm nhận nhận xét. xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống. - GV yêu cầu HS trả lời: + Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt Trời? +Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Thực hành: *Bước 1:Làm mẫu 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất -GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình 5 - Học sinh chia nhóm 4, đọc và 6 yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
  17. - Đại diện các nhóm trình bày: + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược kim đồng hồ. + luôn hướng một mặt về Trái Đất - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt Trăng làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất quay - HS nêu lại nội dung tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay nhưng luôn quay mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. 2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại chỗ, một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm quả địa cầu. – GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa đi vừa quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. *Bước 2:HS thực hành theo nhóm - GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. - GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS. - GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh
  18. Trái Đất, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS đọc và suy nghĩ - HS trả lời: để dự đoán xem: + Khi đó, một nửa Trái Đất luôn là ngày, + Điều gì xảy ra nếu Trái Đất một nửa luôn là đêm và nơi là ngày sẽ rất ngừng quay? nóng, nơi là đêm sẽ rất lạnh. Một ngày sẽ kéo dài 6 tháng. Sự sống chỉ có thể tiếp diễn tại vùng đất hẹp nơi chạng vạng giữa nửa tối và nửa sáng. Tuy nhiên, vùng này không cố định một chỗ mà sẽ + Hoặc điều gì sẽ xảy ra nếu di chuyển bởi Trái Đất vẫn quay quanh không có ngày hoặc không có Mặt Trời. đêm? + Trái Đất sẽ luôn tối tăm, hoặc luôn sáng. Nếu luôn tăm tối thì con người sẽ - GV cho HS nêu tự do, sau đó gọi rất khó làm việc và hoạt động. Nếu luôn một vài HS nêu dự đoán, một vài sáng thì con người có thể sẽ phải làm HS khác bổ sung. việc nhiều quá mà không được nghỉ ngơi . Ngoài ra, từ trường của Trái Đất cũng - GV nhận xét và chốt: Do Trái yếu dần, làm nó không còn được bảo vệ Đất có dạng hình cầu Mặt Trời khỏi các tia vũ trụ độc hại. Như vậy hầu không thể cùng một lúc chiếu sáng mọi nơi trên Trái Đất.Phần được như không còn cơ hội để sự sống có thể chiếu sáng là ban ngày và phần tồn tại trên Trái Đất. không được chiếu sáng là ban đêm. Trái Đất luôn quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất -HS nhắc lại đều có ngày và đêm kế tiếp nhau. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ____________________________________ Công nghệ CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T4)
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được các bước tính chi phí để làm xe đồ chơi. - Lập được bảng tính chi phí làm xe đồ chơi. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn làm đồ chơi trong cuộc sống. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các - HS tham gia chơi khởi động câu hỏi: + Trả lời: Cần phải thực hiện + Câu 1: Để làm xe đồ chơi, cần phải có theo 3 bước: Làm trục bánh xe, mấy bước? Đó là những bước nào? làm thân xe và hoàn thiện. + Trả lời: Ta dùng băng dính để + Câu 2: Đề gắn trục bánh vào phàn thân ta gắn trục bánh xe với phần thân phải dùng dụng cụ gì? xe. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Các bước tính chi phí làm xe đồ chơi. (làm việc nhóm 2) - GV chuẩn bị các bộ thẻ tên các bước tính - Các nhóm nhận thẻ. chi phí làm xe đồ chơi và phát cho các nhóm đôi.
  20. - Các nhóm thảo luận, đánh số vào thẻ theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm đánh số vào các thẻ theo thứ tự các bước thực hiện để tính chi - Các nhóm khác nhận xét. phí làm xe đồ chơi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV tổ chức cho đại diện các nhóm lên - 1- 2 HS nhắc lại. bảng trình bày kết quả của nhóm mình. - GV mời các nhóm khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét và tổng kết hoạt động. - GV mời 1-2 HS nêu lại các bước tính chi phí làm xe đồ chơi và tổng hợp lên bảng để cả lớp cùng quan sát: + Bước 1: Liệt kê tên và số lượng các vật liệu, dụng cụ cần mua. + Bước 2: Tìm giá tiền của từng vật liệu, dụng cụ. + Bước 3: Tính số tiền để mua một loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. + Bước 4: Tính tổng số tiền để mua tất cả các loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập được bảng tính chi phí làm xe đồ chơi. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS lập bảng tính chi phí - HS lắng nghe bằng cách trả lời các câu hỏi sau: + Em đã có sẵn dụng cụ nào để làm xe đồ - HS trả lời theo suy nghĩ của chơi? mình. + Em cần mua những vật liệu gì để làm xe