Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức

docx 65 trang Hoành Bính 25/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_mi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức

  1. TUẦN 33 Thứ 2 ngày tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI NHỮNG NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯƠNG LAI (Day bù vào chiều thứ 5/27/4/2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động: Tham gia giao - HS lắng nghe lưu về chủ đề: “Ngày hội những người lao động tương lai” - HS lên bốc thăm. Ở mỗi tờ
  2. thăm có ghi tên một nghề nghiệp: bác sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên − GV mời mỗi tổ cử một HS lên bốc thăm. - HS chơi Ở mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: bác sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên, HS có nhiệm vụ dùng lời miêu tả về công việc, đặc - HS theo dõi, trả lời điểm của người làm nghề ấy nhưng không được nhắc đến tên nghề nghiệp hoặc bất kì từ nào có trong tờ thăm của mình. Các thành viên còn lại của tổ có nhiệm vụ đoán tên nghề nghiệp mà bạn mình nhắc tới. − Trong quá trình HS chơi, nếu HS gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý, GV có thể đưa ra - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời các câu hỏi gợi ý để HS trả lời: + Nghề nghiệp đó mặc trang phục đặc trưng gì? Bác sĩ: Áo trắng, đeo ống nghe, Diễn viên xiếc, Chú hề: Chiếc mũi đỏ, quần áo nhiều màu sắc, - HS thực hiện yêu cầu. + Những người làm nghề này thường là những người có tính cách thế nào? Chú bộ - Lắng nghe đội: kỉ luật, dũng cảm, Kết luận: Mỗi một nghề nghiệp sẽ có những nét đặc trưng riêng, những nét riêng ấy phần nào được thể hiện qua tính cách của người làm công việc đó. 3. Vận dụng: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC XUẤT Bài 74: KHẢ NĂNG XẢY RA CỦA MỘT SỰ KIỆN
  3. (Trang 108 ) ( Dạy bù vào chiều thứ 5/27/4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra ( có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần ) thí nghiệm đơn giản ví dụ nhận ra được 2 khả năng xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1 lần. Nhận ra được 2 khả năng xảy ra đối với màu của quả bóng lấy ra từ hộp kín đựng các quả bóng có 2 màu xanh hoặc đỏ. - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn giải câu trả lời được đưa ra. HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt và trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sè giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng,hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát vận động tập thể tại chỗ - HS tham gia để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV cho HS quan sát tranh trong sách và mô - HS quan sát đọc thông tin tả được trong bức tranh có những gì - Thảo luận và thống nhất câu + Tranh có những bạn nào? trả lời trong nhóm. + trong tranh có những đồ vật nào? - Đại diện nhóm trả lời các
  4. + Các bạn đang làm gì? câu hỏi + Sẽ xảy ra những khả năng gì khi Rô- bốt lấy 1 quả bóng từ trong chiếc hộp. *Hoạt động ( Làm việc nhóm) -GV yêu cầu HS mô tả các sự kiện có thể xảy - HS đọc yêu cầu của bài ra( có tính ngẫu nhiên) của 1 sự kiện khi thực - HS thảo luận nhóm theo hệ hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản. thống câu hỏi rồi thống nhất - GV HD HS thảo luận nhóm. Gợi ý theo các các khả năng xảy ra. câu hỏi: + Bạn Rô-bốt có mấy đồng xu? + Đồng xu ấy có mấy mặt? Là những mặt nào, mô tả? - Đại diện nhóm trình bày + Bạn Rô-bốt tung đồng xu mấy lần? trước lớp - Cho các nhóm dự đoán các khả năng xảy ra - GV nhận xét và chốt nội dung - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Luyện tập Bài 1: ( làm việc cặp đôi) - GV cho HS quan sát tranh vẽ nêu yêu cầu -HS quan sát tranh đọc thông của bài tập tin và nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS: Đây là bài tập yêu cầu mô tả các sự kiện có thể xảy ra trong một tình - Thực hiện theo HD của GV huống cho trước. - GV cho HS mô tả Rô-bốt và Mi làm gì? - Thảo luận cặp đôi và đưa ra các khả năng -Chia sẻ nội dung dự đoán xảy ra trước lớp - GV nhận xét và chốt nội dung Bài 2. (Làm việc nhóm) - HS thảo luận trong nhóm và - Cho HS quan sát, đọc nội dung trong sách đưa ra các phán đoán HS. - Đại diện nhóm trình bày nội - GV gợi mở cho HS thảo luận đưa ra dự đoán dung thảo luận trước lớp về các sự kiện có thể xảy ra khi bạn Việt có 1 con xúc xắc tự làm có 6 mặt và bạn ấy gieo xúc xắc chỉ có 1 lần. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “ Món quà may mắn” + Chuẩn bị 1 hộp kín 3 mặt, mặt trên cùng để hở chỉ lọt 1 bàn tay. Bên trong hộp để sẵn 1 - HS tham gia để vận dụng
  5. số laoij trái cây như 1 quả thanh long, 1 táo, kiến thức đã học vào thực 1 qủa cam. tiễn. + Cách chơi: người chơi lấy cùng một lúc 2 - Các HS khác cổ vũ trò chơi( quả. Đại diện các nhóm dự đoán các trường chú ý không được gợi ý cho hợp xảy ra. Nếu khi lấy trùng với dự đoán là người chơi biết) thắng cuộc + Kết thúc: Nhóm nào dự đoán tốt sẽ được nhận luôn phần thưởng trái cây đó. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 29: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (T2) ( Dạy bù vào chiều thứ 5/27/4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. + Thực hành tạo ra ngày và đêm trên Trái Đất. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
  6. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:: - GV mở bài hát “Bé và ông Mặt Trời” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát nói về ông +Mặt Trời đang làm gì? . Mặt Trời. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: tỏa ánh nắng xuống - GV dẫn dắt vào bài mới mẹ và con. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Cũng Minh và Hoa thực hiện. (làm việc nhóm đôi) - GV cho HS thực hiện như hình 7 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + HS trình bày: -Đóng cửa sổ hoặc kéo rèm cho phòng tối. -Sử dụng đèn pin tượng trưng cho Mặt Trời chiếu vào quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất. - Nhận xét phần sáng (ngày), phần tối (đêm) trên Trái Đất. -Đại diện trình bày, các HS - GV mời đại diện trình bày, các HS khác
  7. nhận xét. khác nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình yêu cầu bài và tiến hành thảo bày kết quả. luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Từ Tây sang Đông + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo + Ngược chiều kim đồng hồ. chiều nào? + Trái Đất chuyển động + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh Mặt Trời cũng theo cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? hướng từ tây sang đông. + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô chiều nào? hình. + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh + cùng chiều từ Tây sang Mặt Trời. Đông + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động - Đại diện các nhóm nhận xét. trên của Trái Đất. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài chuyển động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). Trái Đất chuyển động quanh Mặt
  8. Trời cũng theo hướng từ tây sang đông. Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên hình + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô 4(Làm việc nhóm 2) hình. - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó + Mặt Trăng quay quanh mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình Trái Đất theo chiều từ tây bày kết quả. sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược chiều kim đồng hồ. + luôn hướng một mặt về phía Trái Đất. + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt - Đại diện các nhóm nhận xét. Trăng quay quanh Trái Đất. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3 + Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên gọi là + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng hành tinh( hành = chuyển quay quanh Trái Đất như thế nào? động; tinh=sao). - GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta + Mặt Trăng chuyển động luôn chỉ nhìn thấy một nửa của Mặt Trăng. xung quanh Trái Đất nên gọi - GV mời đại diện trình bày, các HS khác là vệ tinh của Trái Đất. - Đại diện các nhóm nhận nhận xét. xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống. - GV yêu cầu HS trả lời: + Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt Trời? +Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của
  9. Trái Đất ? - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Thực hành: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. *Bước 1:Làm mẫu 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất -GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình 5 và 6 - Đại diện các nhóm trình bày: + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược kim đồng hồ. + luôn hướng một mặt về Trái - GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt Đất Trăng làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất quay - Các nhóm nhận xét. tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay nhưng luôn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. quay mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. 2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh - HS nêu lại nội dung mình nó và quanh Mặt Trời. - Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại chỗ, một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm quả địa cầu. – GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa đi vừa quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim
  10. đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. *Bước 2:HS thực hành theo nhóm - GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. - GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS. - GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS đọc và suy nghĩ - HS trả lời: để dự đoán xem: + Khi đó, một nửa Trái Đất luôn là ngày, + Điều gì xảy ra nếu Trái Đất một nửa luôn là đêm và nơi là ngày sẽ rất ngừng quay? nóng, nơi là đêm sẽ rất lạnh. Một ngày sẽ kéo dài 6 tháng. Sự sống chỉ có thể tiếp diễn tại vùng đất hẹp nơi chạng vạng giữa nửa tối và nửa sáng. Tuy nhiên, vùng này không cố định một chỗ mà sẽ + Hoặc điều gì sẽ xảy ra nếu di chuyển bởi Trái Đất vẫn quay quanh không có ngày hoặc không có Mặt Trời. đêm? + Trái Đất sẽ luôn tối tăm, hoặc luôn sáng. Nếu luôn tăm tối thì con người sẽ - GV cho HS nêu tự do, sau đó gọi rất khó làm việc và hoạt động. Nếu luôn một vài HS nêu dự đoán, một vài sáng thì con người có thể sẽ phải làm HS khác bổ sung. việc nhiều quá mà không được nghỉ ngơi . Ngoài ra, từ trường của Trái Đất cũng - GV nhận xét và chốt: Do Trái yếu dần, làm nó không còn được bảo vệ Đất có dạng hình cầu Mặt Trời khỏi các tia vũ trụ độc hại. Như vậy hầu không thể cùng một lúc chiếu sáng mọi nơi trên Trái Đất.Phần được như không còn cơ hội để sự sống có thể chiếu sáng là ban ngày và phần tồn tại trên Trái Đất. không được chiếu sáng là ban đêm. Trái Đất luôn quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất -HS nhắc lại đều có ngày và đêm kế tiếp nhau. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về
  11. nhà. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 27: THƯ CỦA ÔNG TRÁI ĐẤT GỬI CÁC BẠN NHỎ (T1+2) ( Dạy bù vào sáng thứ 6/28/4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Học sinh đọc đúng , rõ ràng bài Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảm xúc của nhân vật ông Trái Đất. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được một số thông tin về Trái Đất - Tìm được ý chính của mỗi đoạn - Hiểu nội dung bài: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài,tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Biết giữ gìn bảo vệ môi trường sông. Hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với môi trường sống - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi
  12. + Nhắc lại tên bài học Rô - bốt ở quanh ta và nói về một số điều thú vị trong bài học + 2 HS trả lời đó - GV Nhận xét, tuyên dương. + Theo em, bức tranh dưới đây muốn nói với các em điều gì? ( Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gì? Em nhìn thấy + Tranh vẽ Trái Đất có tính cách điều gì đang xảy ra với Trái Đất?) điệu. Rác thải xuất hiện khắp nơi. Khuôn mặt Trái Đất rất buồn như là đang khóc - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc đúng, rõ ràng; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, dừng hơi lâu hơn sau - Hs lắng nghe. mỗi đoạn; giọng đọc thể hiện được cảm xúc tha thiết của nhân vật ông Trái Đất; lên cao giọng và nhấn giọng ở câu hỏi cuối - HS lắng nghe cách đọc. bài. - GV HD đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có - 1 HS đọc toàn bài. 3 đoạn) - HS đọc nối tiếp các đoạn - Giải nghĩa từ: Động vật hoang dã - Ngắt nghỉ đúng - HS đọc từ khó. Nào là ta thất thường,/làm nơi này hạn hán, nơi kia lũ lụt.//.... - 3 HS đọc ngắt nghỉ + GV giới thiệu nội dung các đoạn - Luyện đọc 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sông của mọi người
  13. + Đoạn 2: tiếp đến làm ta yếu đân -HS lắng nghe + Đoạn 3: Còn lại - Mỗi em đọc 1 đoạn GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV mời 1 HS đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài - GV nhận xét các nhóm. -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Lớp - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong thư, ông Trái Đất kể những chuyện gì đang xảy ra với mình? - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó - 2 – 3 Hs đọc đoạn 1 thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến - HS luyện đọc theo nhóm 2/ cặp/ cá nhân - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Đang bị sốt rất cao, hạn hán, lũ lụt, nhiệt độ tăng cao, núi lửa -GV chốt đáp án và tuyên dương phun trào, ô nhiễm môi trường. Trong đoạn 1: Những chuyện xảy ra với ông Trái Đất như: nhiệt độ Trái Đất tang cao, núi lửa phun trào, hạn hán, lũ lụt và ô nhiễm môi trường chính là biểu hiện của Trái Đất đang bị biến đổi. Bản thân mỗi chúng ta cũng từng chứng kiến sự thay đổi đó. VD: mùa hè có những ngày nhiệt độ lên đến 40 độ C, hay lũ lụt, sạt lở đất,..Vì sao ông Trái Đất lại rơi vào tình trạng như vậy? + Câu 2: Con người đang làm gì khiến ông Trái Đất rơi vào tình trạng như vậy? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
  14. đưa ra ý kiến của mình) + Con người đã làm tổn hại Trái Đất qua việc: xả rác bừa bãi, chặt cây phá rừng, lãng phí nguồn -GV và HS nhận xét nước, săn bắn động vật hoang - GV chốt: Nguyên nhân khiến sức lực dã,...) của ông Trái Đất dần cạn kiệt. Ông Trái Đất lại trở nên nóng tính hay gây ra thiên tai, bão lũ cho con người. Ông không muốn điều đó. Con người đã khiến Trái Đáy bị tổn hại từ việc phá rừng lấy gỗ, xả + Hs lắng nghe rác bừa bãi xuống ao hồ, sông, biển hay lãng phí nước. + Câu 3: Ông Trái Đất mong muốn điều gì? -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đưa ra ý kiến của mình + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối + 2 nhóm chia sẻ + Đáp án: Ông Trái đất mông muốn các bạn nhỏ giúp ông, bắt đầu từ những việc nhỏ như khóa một vòi nước không dùng đến hay -GV và HS nhận xét tắt bớt một bóng đèn,... Ông tin + Câu 4: Sắp xếp các ý đã cho theo đúng các bạn nhỏ làm được điều đó trình tự của nội dung bức thư -Gv yêu cầu HS đọc đoạn 1 sau đó tìm xem có ý nào phù hợp, ý đó đứng thứ mấy. Ghi vào giấy. Đoạn 2, 3 làm tương tự + HS đọc đoạn 1 và tìm ý đúng - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và + Các em làm việc theo nhóm. chia sẻ trước lớp Từng em phát biểu ý kiến của mình + 3 – 4 em trả lời: Tình trạng hiện nay của Trái Đất + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú -> Nguyên nhân làm Trái Đất ô vị nhiễm -> Lời kêu cứu của Trái + Câu 5: Em có suy nghĩ gì khi đọc bức Đất thu của ông Trái Đất ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV khen các nhóm có câu trả lời hay - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ + HS thảo luận đưa ra ý kiến của Trái Đất. mình 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. + HS trả lời - GV đọc diễn cảm toàn bài.
  15. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Môi trường của chúng ta 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh, nói về nạn ô nhiễm môi trường mà em biết - G: Đó là nạn ô nhiễm gì? ( ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ô nhiễm không khí) - Vì sao xảy ra nạn ô nhiễm đó? - 1 HS đọc to chủ đề: Môi trường - GV yêu cầu HS đọc to chủ đề của chúng ta - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày: - Tranh 2,3 làm tương tự +Tranh 1: Nạn ô nhiễm đất,.... +Tranh 2: Nạn ô nhiễm nước +Tranh 3: Cảnh ô nhiễm không - GV nận xét, tuyên dương. khí 3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn về hậu quả của một nạn ô nhiễm môi trường mà em đã nói ở BT1 - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi - HS lắng nghe – trước lớp - HS trả lời câu hỏi - Mời các nhóm trình bày. Đáp án: + Hậu quả của nạn ô nhiễm đất bị nhiễm độc hại, ảnh hưởng đến cây trồng và nguồn nước sinh hoạt. + Hậu quả của ô nhiễm nước bị nhiễm bẩn làm ảnh hưởng đến đời sống của con người và muôn loài. Sức khỏe của con người bị ảnh hưởng do dòng nước nhiễm bẩn ( đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ngứa,..) Cây cối không phát triển được. Động vật cũng bị ảnh
  16. hưởng nhất là động vật dưới nước + Hậu quả của ô nhiễm không khí là làm cho không khí bị nhiễm bẩn. Con người sống trong môi - GV nhận xét, tuyên dương. trường ô nhiễm không khí cũng bị ảnh hưởng sức khỏe, thường mắc các bệnh ho, viêm họng, dị ứng,... 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. + Về nhà dọn dẹp bàn học và nhà ở + HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết đọc thư viên CÙNG ĐỌC: SÓI VÀ BẢY CHÚ DÊ CON ( Dạy bù vào sáng thứ 6/28/4) ___________________ Thứ 3 ngày tháng 5 năm2023 ( Dạy bù vào chiều thứ 6/28/4) Toán CHỦ ĐỀ 1: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, SÁC XUẤT Bài 75: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI GHI CHÉP SỐ LIỆU, ĐỌC BẢNG SỐ LIỆU (Tiết 1) – (Trang 110) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Thu thập, phân loại, sắp xếp được số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước) về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp. - Đọc và mô tả được số liệu vào bảng, đưa ra một số nhận xét đơn giản dựa trên câu hỏi trước đó. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
  17. -HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Lớp trưởng gọi bạn lên gieo xúc + GV cho HS gieo xúc xắc và đọc thông sắc và đọc thông tin mặt trên xúc tin xuất hiện ở mặt trên xúc xắc. sắc. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. (Làm việc cả lớp) - GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện - HS lắng nghe hướng dẫn BT 1. + HS dựa vào những gợi ý trong + GV Theo dõi, giúp đỡ HS SGK tìm ra đáp án cho mình. + Lớp trưởng tổ chức cho các bạn + GV tổng hợp các câu trả lời của HS lên báo cáo bảng, giúp HS hình dung được để chuẩn + Theo dõi bị cho một chuyến đi chơi thì ta cần xác định được những vấn đề gì. - GV nhận xét, tuyên dương. Gợi ý trả lời: + Chúng mình sẽ đi cắm trại ở: vườn quốc gia, trang trại, công viên, ... + Chúng mình sẽ chơi các trò chơi: kéo co, cướp cờ, giải ô chữ, .... + Chúng mình sẽ ăn: bánh mì, bánh ngọt, cơm cuộn, xôi chả, xúc xích,...
  18. + Chúng mình sẽ uống: nước lọc, coca, pepsi, nước hoa quả,... Bài 2: (Làm việc nhóm) - Lắng nghe - GV nêu bài tập và đưa ra tình huống: chọn địa điểm để cắm trại trong ba địa điểm Rô bốt đã gợi ý. - Thảo luận nhóm 4: Ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm vào - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. phiếu học tập. - Lớp trưởng tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - GV thống kê ý kiến của các nhóm để - Ghi kết quả tổng hợp vào bảng đưa ra kết quả tổng hợp của cả lớp rồi số liệu đã cho. hướng dẫn HS ghi kết quả vào bảng số - 2 HS nêu liệu cho trước - Nhận xét, bổ sung(nếu có) - Gọi HS đọc kết quả đã tổng hợp theo gợi ý a và b. - Lắng nghe - GV chốt, nhận xét, khen ngợi HS tích cực. Bài 3: - GV nêu tình huống: chọn giờ xuất phát và kết thúc chuyến đi. Có hai lựa chọn: + Đi về sớm: xuất phát lúc 7 giờ sáng và kết thúc chuyến đi vào 4 giờ chiều. + Đi về muộn: Xuất phát lúc 8 giơ sáng và kết thúc chyến đi vào 5 giờ chiều. - Thảo luận nhóm 4: Ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm vào phiếu học tập. - Lớp trưởng tổ chức cho các - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Ghi kết quả tổng hợp vào bảng số liệu đã cho (cá nhân). - GV thống kê ý kiến của các nhóm để - HS quan sát
  19. đưa ra kết quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết quả vào bảng số liệu cho trước - 2 HS nêu - Nhận xét, bổ sung(nếu có) - Gv cho HS quan sát bảng số liệu đã tổng hợp và chốt đáp án thời gian di chuyển (dự kiến) cho chuyến đi đó. - Gọi HS đọc kết quả đã tổng hợp theo gợi ý. - GV chốt, nhận xét, khen ngợi HS tích cực. 3. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân sau đó chia - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê sẻ trước lớp. số liệu về chiều cao của các thành viên trong gia đình. Sau đó tìm ra người cao nhất trong nhà. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt Nghe – Viết: EM NGHĨ VỀ TRÁI ĐẤT (T3) ( Dạy bù vào chiều thứ 6/28/4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức,kĩ năng. - Viết đúng chính tả bài thơ Em nghĩ về Trái Đất ( theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút.Viết đúng từ ngữ chứa r/d hoặc gi ( hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Nói được những hiểu biết của bản thân về ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ô nhiễm không khí) 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
  20. - Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Tìm tên riêng nước ngoài viết đúng và chép - HS lắng nghe. vào vở: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV 1 lần bài Em nghĩ về Trái Đất - HS đọc bài - Mời 3 HS đọc lại bài - GV hướng dẫn : - HS trả lời + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? - HS viết bảng + GV đọc các từ dễ viết sai: xanh biêng biếc, trên luwg, lung linh,...cho HS viết bảng con - HS viết bài. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS nghe, soát bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn từ ( dành, rành, giành) phù hợp với mỗi lời giải nghĩa dưới đây (làm việc nhóm 2). - Giữ lại cho mình hoặc cho ai đó - Biết rõ, rất thành thạo - Cố dùng sức để lấy về được cho mình ( hoặc cố gắng để đạt cho được) - 1 - 2 HS đọc yêu cầu bài.