Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
- TUẦN 34 Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP Sinh hoạt dưới cờ: KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... HS sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động kỉ niệm ngày sinh Bác Hồ 19 – 5. Nghe kể chuyện về những công việc Bác Hồ đã trải qua trong thời gian đi tìm đường cứu nước. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS trả lời - TPTĐ giới hiệu các tiết mục văn nghệ của đội văn nghệ trường. - TPTĐ giới thiệu chủ đề sinh hoạt “THAM GIA KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ”: Câu hỏi giao lưu HS: 1. Sinh nhật Bác Hồ là ngày, tháng nào? 2. Em thấy những hoạt động nào được tổ chức nhằm kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? Những hoạt động ấy được tổ chức ở đâu? -- Lắng nghe 3. Em đã tham gia vào những hoạt động nào? 4. Em cảm nhận được điều gì thông qua những hoạt động đó? 5. Vì sao lại tổ chức những hoạt động kỉ - Lắng nghe niệm sinh nhật Bác Hồ? - TPT nhận xét, khen thưởng câu trả lời đúng, hay của HS và phát động hoạt động theo góc của “Ngày hội đọc sách” (HS lắng nghe và chuẩn bị). -HS kể * Tìm hiểu về Bác Hồ Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ảnh, xem đoạn phim phóng sự hãy kể tên những công việc, - HS thực hiện yêu cầu. hoạt động hàng ngày của Bác. Từ đó hoàn thiện bản thân để xứng đáng là cháu ngoan - Lắng nghe Bác Hồ Nhiệm vụ 2 : Hãy kể những câu chuyện, hát những bài hát nói về Bác Hồ mà em biết 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ..
- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 29: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Bác sĩ Y- éc- xanh”. - Biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết thêm một số thông tin về bác sĩ Y-éc-xanh (quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, phẩm chất tốt đẹp,...) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh minh họa câu chuyện: Vì trách nhiệm, bổn phận với ngôi nhà chung Trái Đất, bác sĩ Y-éc- xanh đã phải xa gia đình, Tổ quốc của mình đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam. - Nói và nghe về người nổi tiếng. - Hình thành ý thức về bổn phận, trách nhiệm của người công dân toàn cầu trong ngôi nhà chung Trái Đất. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời những điều + Trả lời: Có ba điều cần làm mọi người cần làm cho Trái Đất? Đó là những cho Trái Đất: không vứt rác bừa điều gì? bãi, không dùng túi ni lông, không lãng phí thức ăn. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời chúng ta cần phải + Trả lời theo cách hiểu riêng làm gì để cứu sinh vật biển? của bản thân: không vứt túi ni lông xuống biển.... - GV cho HS nghe bài hát: “Tấm lòng người - HS lắng nghe. thầy thuốc” - GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn về người làm - Một số HS nêu về người làm nghề y mà em biết. nghề y mà em đã biết.
- - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. + Lời bà khách thể hiện thái độ kính trọng + Lời Y-éc-xanh chậm rãi như kiên quyết, giàu nhiệt huyết. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến những bệnh nhiệt đới. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến làm bà chú ý. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến không có tổ quốc + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (Y-éc-xanh, sờn, ủi, đỡ, lẫn..) - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: + Bà khách/ ao ước gặp bác sĩ Y-éc-xanh/phần - 2-3 HS đọc câu dài. vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch,/ phần vì tò mò. // Bà muốn biết điều gì /khiến ông ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này /để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.// + Trong bộ quần áo ka ki sờn cũ/ không là ủi,/ trông ông /như một khách đi tàu/ ngồi toa hạng ba.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi + Y-éc-xanh là người đã tìm ra vi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. trùng dịch hạch. Bà khách ao ước - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả gặp ông phần vì ngưỡng mộ, lời đầy đủ câu. phần vì tò mò muốn biêt điều gì + Câu 1: Đọc đoạn 1 và cho biết Y-éc-xanh là ai. khiến ông chọn cuộc sống nơi Vì sao bà khách ao ước gặp ông? góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. + Y-éc-xanh khác xa với nhà bác học trong trí tưởng tượng của bà khách, ông mặc bộ quần áo ka ki + Câu 2: Y-éc-xanh có gì khác so với trí tưởng sờn cũ không là ủi, trông ông
- tượng của bà khách? giống một khách đi tàu ngồi toa hạng ba. + Tôi là người Pháp mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta + Câu 3: Câu nói nào của Y-éc-xanh cho thấy không thể nào sống mà không có ông là người rất yêu nước Pháp, Tổ quốc của tổ quốc. ông? + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình: Cho thấy Y-éc- + Câu 4: Câu nói: “Trái đất đích thực là ngôi nhà xanh là người rất có ý thức về của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải trách nhiệm và bổn phận của mỗi thương yêu và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau.” người trong ngôi nhà Trái Đất. Cho thấy Y-éc-xanh là người như thế nào? + HS tự nêu câu theo ý kiến riêng: - Thưa bác sĩ! Chúng cháu rất + Câu 5: Em hãy nói 1-2 câu thể hiện lòng biết cảm ơn bác đã đến giúp đỡ nhân ơn với bác sĩ Y-éc-xanh. dân Việt Nam. - Thưa bác sĩ! Chúng cháu vô cùng biết ơn bác. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết vì trách nhiệm, bổn phận với ngôi nhà chung Trái Đất, bác sĩ Y-éc-xanh đã phải xa gia đình, Tổ quốc của mình đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam. - HS lắng nghe 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Người nổi tiếng 3.1. Hoạt động 3: Em biết những người nổi tiếng nào? Nói điều em biết về một trong những người đó? - 1 HS đọc to chủ đề: Người nổi - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. tiếng + Yêu cầu: Em biết những người nổi tiếng nào? Nói điều em biết về một trong những người đó? - GV hướng dẫn mẫu bằng cách nói về An-đéc- - HS lắng nghe xen - HS sinh hoạt nhóm và trao đổi - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về với bạn về người nổi tiếng và người nổi tiếng và những điều em biết về họ. những điều em biết về họ. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS kể về về người nổi tiếng và những điều mình biết về họ. - GV nận xét, tuyên dương. - HS chú ý 3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em về một người nổi tiếng
- - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của em về một người nổi - GV hướng dẫn nêu bằng các câu hỏi gợi ý: tiếng + Tên người đó là ai? - HS lắng nghe + Người đó ở nước nào? + Thành tích nổi bật của người đó là gì? + Em có cảm nhận gì về người nổi tiếng đó? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý và cảm nghĩ về những người nổi - HS thảo luận nhóm đôi tiếng. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video giới thiệu về một người - HS quan sát video. nổi tiếng và công việc của họ. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nói đến + Trả lời các câu hỏi. người nổi tiếng nào? + Việc làm của họ là gì? Có ích cho xã hội không? - Nhắc nhở các em cố gắng chăm ngoan học tập - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. thật tốt để sau này trở thành người có ích cho xã hội. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... Toán CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 77: ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (T1) – (Trang 115) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được các phép tính cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép tính cộng, trừ có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
- - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động tiết học. - HS tham gia trò chơi - GV yêu cầu học sinh viết các số thành tổng. - HS lên bảng làm bài 34 689; 5 794; 6 073; 82 001 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - 1 HS nhắc lại: Khi đặt tính các - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hàng phải thẳng cột với nhau và hiện tính. thực hiện tính từ phải sáng trái. - HS làm việc cá nhân - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Lớp trưởng gọi một số bạn lên bảng làm bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa(nếu có). - Lắng nghe. - GV chữa bài, yêu cầu một vài em nêu cách thực hiện. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu BT2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi - HS làm bài cá nhân vào vở. Sau đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh sửa
- - Hướng dẫn HS cách làm bài cho nhau. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Theo dõi - GV chữa bài. - Nhận xét, khen HS làm tốt. Đáp án - Những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 4 956 + 1 000; 9 850 – 4 000 - Những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 - 1 HS nêu yêu cầu BT3 là: 15 000 + 6 000; 41 600 – 21 500 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân. Sau khi làm bài xong kiểm tra và chữa bài cho nhau theo bàn. - 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chữa bài cho nhau. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án a. 4 569 +3 721 – 500 = 8290 -500 = 7 790 - 1 HS nêu yêu cầu BT4. b. 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8 000 - Phân tích đề bài = 17 170 - Thảo luận nhóm 4 làm bài, thống Bài 4: nhất ghi kết quả vào bảng nhóm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Các nhóm chia sẻ bài làm - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - Lớp theo dõi, nhận xét - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Lắng nghe - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Tổ chức cho HS chia sẻ bài làm. - GV chữa bài, nhận xét. Bài giải Mai mua gấu bông và gạo hết số tiền là: 28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng) - 1 HS nêu yêu cầu BT5. Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Mai là: - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm 50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng) ra kết quả. Đáp số: 19 000 đông - Các nhóm lần lượt chia sẻ và giải Bài 5: thích về cách làm của nhóm mình. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm việc nhóm
- - Cho các nhóm chia sẻ kết quả - GV chữa bài. Chốt đáp án 3. Vận dụng. - GV nêu bài tập củng cố: - HS lắng nghe, ghi nhớ vfa thực Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hiện. hôm nay. - Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính toán số tiền thừa là bao nhiêu. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 77: ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (T2) – (Trang 116) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được các phép tính cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép tính cộng, trừ có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm.
- - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động tiết học. - HS tham gia trò chơi - GV yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài a. 72 937 + 22 940 b. 62 858 – 19 394 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính. - 1 HS nhắc lại: Khi đặt tính các hàng phải thẳng cột với nhau và - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. thực hiện tính từ phải sáng trái. - HS làm việc cá nhân - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Lớp trưởng gọi một số bạn lên bảng làm bài. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, - GV chữa bài, yêu cầu một vài em nêu cách chỉnh sửa(nếu có). thực hiện. - Lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2 - Hướng dẫn HS cách làm bài - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - GV chữa bài. - Nhận xét, khen HS làm tốt. - Theo dõi Đáp án: - HS làm bài cá nhân vào vở. Sau a. Vì 6 735 + 3 627 = 10 362 nên chọn A đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh b. Vì 24 753 – 16 238 = 8 515 nên chọn C sửa cho nhau. c. Vì 12 639 – 8 254 + 2 000 = 6 385 nên chọn - Theo dõi B. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- - Yêu cầu HS làm bài cá nhóm đôi - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. - 1 HS nêu yêu cầu BT3 Đáp án a. S b. Đ Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS - HS làm bài nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ bài làm. - Các nhóm chia sẻ kết quả và - GV chữa bài, nhận xét. nhận xét các nhóm còn lại. Bài giải Số liều vắc-xin Covid-19 dùng trong cả hai đợt là: 16 400 + 17 340 = 33 740 (liều) Số liều vắc-xin Covid-19 còn lại là: - 1 HS nêu yêu cầu BT4. 35 000 – 33 740 = 1 260 (liều) - Phân tích đề bài Đáp số: 1 260 (liều) - Thảo luận nhóm 4 làm bài, thống Bài 5: nhất ghi kết quả vào bảng nhóm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Các nhóm chia sẻ bài làm - Lớp theo dõi, nhận xét - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Lắng nghe - Cho các nhóm chia sẻ kết quả - GV chữa bài. Chốt đáp án Bài giải Năm nay là năm 2023 Đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là: 2 023 – 1 010 = 1 013 (năm) Đáp số: 1 013 năm - 1 HS nêu yêu cầu BT5. - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm ra kết quả. - Các nhóm lần lượt chia sẻ và giải thích về cách làm của nhóm mình. 3. Vận dụng - GV nêu bài tập củng cố: - HS lắng nghe, ghi nhớ và thực Cùng tính toán số tuổi của các thành viên trong hiện. gia đình mình. Dựa vào năm sinh của các thành viên và biết năm nay là năm 2023.
- - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt Nghe – Viết: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chính tả bài thơ “Bác sĩ Y-éc-xanh” trong khoảng 15 phút. - Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng nước ngoài. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1,2: Xem tranh đoán tên người nổi tiếng - HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn nói về lí do - HS lắng nghe. bác sĩ Y-éc-xanh chọn Việt Nam làm nơi sinh sống và lam việc. Qua đó thấy được tình cảm của Bác sĩ Y-éc-xanh dành cho ngôi nhà chung Trái Đất. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn đoạn văn. - 2 HS đọc. - Mời 2 HS đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn lại cách viết đoạn văn: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy.
- + Viết dấu gạch ngang trước lời thoại của nhân vật. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: Trái Đất, Nha Trang, ... - GV đọc từng câu của đoạn văn cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên người nước ngoài viết đúng và chép vào vở (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm sát các tên trong SGK, đọc và tìm tên người nước việc theo yêu cầu. ngoài. - Kết quả: Ê-li-át, Oan Đi-xni, - Mời đại diện nhóm trình bày. An-đéc-xen, Si-skin - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm tên riêng địa lí nước ngoài (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm tên riêng địa cầu. lí nước ngoài. - Đại diện các nhóm trình bày: Ô-lim-pi-a, Pháp, Hàn Quốc, Đan Mạch - HS lắng nghe - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.4. Hoạt động 4: Nêu cách sửa những tên - 1 HS đọc yêu cầu. riêng viết sai ở bài tập 2 và 3 (làm việc nhóm - Các nhóm làm việc theo yêu đôi) cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS chú ý lắng nghe - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nêu cách sửa - Đại diện các nhóm trình bày: những tên riêng viết sai ở bài tập 2 và 3. Y-éc-xanh, Cô-li-a, Xơ-un, Hy - GV hướng dẫn HS nhìn vào các tên riêng viết Lạp đúng ở bài tập 2 và 3 làm mẫu để sửa lại những - HS lắng nghe tên riêng đã viết sai. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng.
- - GV gợi ý cho HS cách thực hiện ở nhà. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Hướng dẫn HS sưu tầm và đọc sách báo viết về - Lên kế hoạch tìm hiểu, sưu người nổi tiếng trên thế giới. tầm và đọc sách báo viết về người nổi tiếng trên thế giới. - Yêu cầu HS ghi nhớ những thông tin về người - Ghi nhớ những thông tin đã nổi tiếng. đọc và tìm hiểu được về người - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. nổi tiếng đó. - HS chú ý lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... Công nghệ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được các kiến thức, kĩ năng đã học ở học kì 2: + Nhớ được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công + Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. + Kể tên được các đồ dùng học tập. Nêu được tác dụng và chất liệu làm ra đồ dùng học tập. + Biết bảo quản, sử dụng những đồ dùng học tập của bản thân + Nhớ được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. + Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. + Lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số sản phẩm công nghệ thường sử dụng trong gđ; Phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho những HS hôm trước chưa hoàn thành - HS lắng nghe bài tập Làm đồ chơi báo cáo kết quả sau khi hoàn - Cả lớp nhận xét, bổ sung thành sản phẩm
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. Ôn tập a- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo thực tế), viết những sản phẩm mà em dẫ đọc luận và trình bày: làm trong học kì 2. - Lớp chia thành các đội theo yêu - Cách chơi: cầu GV + Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Học sinh tham gia chơi: b. GV cho HS ôn tập lại nội dung các bài đã - HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học trong học kì 2 học sinh quan sát và trình bày kết Câu 1: Biển báo giao thông dùng để làm gì? quả. - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường. - Người tham gia giao thông cần biết để đảm bảo an toàn giao Câu 2: Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng biển thông. báo giao thong đã làm các tiết trước? - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của . từng biển báo.( VD: Biển báo Câu 3: Cách chơi đồ chơi diều giấy, chong cấm, biển chỉ dẫn, Biển báo nguy chóng như thế nào? hiểm....) Câu 4: Việc chơi đồ chơi trên mang lại lợi ích gì cho bạn? + HS trả lời theo suy nghĩ của bản Câu 5: Nêu các bước tính chi phí làm xe đồ thân. chơi . + Bước 1: Liệt kê tên và số lượng các vật liệu, dụng cụ cần mua. + Bước 2: Tìm giá tiền của từng vật liệu, dụng cụ. + Bước 3: Tính số tiền để mua một loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. + Bước 4: Tính tổng số tiền để mua tất cả các loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. 4. Vận dụng. - HS lập bảng tính chi phí làm xe đồ chơi. - HS nhận nhiệm vụ - Nhận xét, tuyên dương
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DẪN BÓNG- NÉM RỔ BẰNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự xem trước bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng- ném rổ bằng hai tay trước ngực - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng- ném rổ bằng hai tay trước ngực 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: bóng rổ, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu - Khởi động cầu giờ học.
- - Xoay các khớp cổ 2x8 - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, N khởi động GV. hông, gối,... - Trò chơi “Tìm - GV hướng dẫn chơi người chỉ huy” 2-3’ - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan - Ôn BT bài tập - GV làm mẫu lại sát tranh phối hợp dẫn động tác kết hợp phân bóng - ném bóng tích kĩ thuật , những hai tay trước ngực lưu ý khi thực hiện động tác - HS quan sát GV làm mẫu - Cho 2 HS lên thực - bài tập phối hợp hiện động tác mẫu dẫn bóng - ném bóng - GV cùng HS hai tay trước ngực - HS tiếp tục quan sát nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - GV thổi còi - Tập đồng loạt HS thực hiện - Đội hình tập luyện động tác. đồng loạt. 1 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan 4 lần sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập ĐH tập luyện theo tổ theo cặp đôi Tập theo cặp đôi 3 lần GV Sửa sai GV
- Tập theo cá nhân - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các 3 lần tổ. Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận 1 lần xét đánh giá tuyên - HS vừa tập vừa dương. giúp đỡ nhau sửa - GV nêu tên trò động tác sai chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức - Từng tổ lên thi đua chơi thở và chơi trình diễn - Trò chơi “Chuyền chính thức cho HS. bóng 20 ” - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người - Chơi theo hướng phạm luật dẫn 3-5’ - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - HS thực hiện kết - Bài tập PT thể lực: hợp đi lại hít thở 2 lần - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ lỏng toàn thân. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn toàn thân. - Nhận xét kết quả, - Nhận xét, đánh ý thức, thái độ học giá chung của buổi của hs. học. - VN ôn lại bài Hướng dẫn HS và chuẩn bị bài Tự ôn ở nhà sau. - Xuống lớp 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... Thứ 4 ngày 10 tháng 5 năm 2023 Toán Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000
- Tiết 1: LUYỆN TẬP – Trang 118 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhầm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Bài cũ: + Trả lời: : + Câu 1: Tổng của 5 635 và 4 527 là: * Tổng của 5 635 và 4 527 là: A. 10 162 B. 9 162 C. 10 152 D. 9 152 1. 10 162 Cộng có nhớ ở hàng chục và hàng nghìn. + Câu 2: Hiệu của 35 753 và 14 238 là: + Trả lời: Hiệu của 35 753 và A. 21 525 B. 21 515 C. 20 525 D. 20 515 14 238 là: 2. 21 515 Trừ có nhớ ở hàng chục - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, nhận xét 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- - HS lần làm câu a,b bảng con. - Sửa bài: 207 9 160 x 8 x 5 - Học sinh làm bảng con 1656 1. 800 * Lượt 1: làm 2 bài nhân vào bảng con. - Sửa bài: - GV gọi 2 HS mang bảng con lên trước lớp, - HS nêu dạng toán nêu kết quả, hỏi cách thực hiện 1 bài b - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và - HS lắng nghe. cách đặt tính. - GV nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, chốt kết quả đúng. - GV hỏi thêm về dạng toán. GV kết luận chung: Bài a: Phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ ở hàng chục và hàng nghìn. - HS làm bảng con theo yêu cầu Bài b: Phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 của GV chữ số có nhớ ở hàng trăm và hàng chục 5481 7 57436 6 nghìn. 58 783 34 9572 21 43 * Lượt 2: làm lần lượt từng bài chia vào bảng 0 16 con. 4 (Nếu dạy cá thể: HS Trung bình làm bài d, HS giỏi làm bài c,d.- Để HS trung bình đủ thời gian làm bài) - 2 HS lên bảng trình bày. - Lớp theo dõi, nhận xét. Sửa bài: - GV gọi lần lượt 2 HS mang bảng con lên trước lớp, nêu cách thực hiện 1 bài d. - HS nêu nhận xét về dạng toán. - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách đặt tính. - GV nêu nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, chốt kết quả đúng và tuyên dương. - HS nêu ghi nhớ về phép chia có - GV hỏi thêm về dạng toán. dư. Bài c: Phép chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, đây là phép chia hết. Bài d: Phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số, đây là phép chia có dư - GV hỏi thêm về phép chia có dư. => Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong