Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Hiểu

docx 38 trang Hoành Bính 25/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Hiểu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Hiểu

  1. Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023 Toán Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 119 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Bài cũ: * HS dùng thẻ ABCD để trả lời câu hỏi + Câu 1: Kết quả của phép tính 6000 x 7 là: + Trả lời: Tích của 6000 và 7 là: A. 67 000 B. 49 000 C. 42 000 D. 6 C. 42 000 700 + Trả lời: Thương 9000 : 3 là: + Câu 2: Kết quả của phép tính 9 000 : 3 là: C. 3000 A. 6300 B. 6000 C. 3000 D. 300 - HS - GV nhận xét kết quả, hỏi cách nhẩm nhân, chia các số tròn nghìn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào SGK Tích của 1 508 và 6 là: A.9048 Thương của 35 145 và 5 là:
  3. - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào B.7029 SGK Giá trị của biểu thức 27180: (3x2) - Sửa bài: là: D.4530 - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. - GV gọi HS nêu cách thực hiện - HS nêu cách tính - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách - 2 HS nêu cách thực hiện. thực hiện. - Lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - HS nêu cách giá trị biểu thức khi => Chốt KT: Cách tính giá trị biểu thức. có dấu ngoặc đơn - GV nhận xét chung, tuyên dương. Chuyển ý Bài 2: (Làm việc cá nhân ghi kết quả vào sách) Củng cố tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ,nan, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào SGK/119 Sửa bài:
  4. - GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết - HS làm bài: ghi kết quả vào quả, nhận xét lẫn nhau. SGK/119 - HS chơi trò chơi. - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: => Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức Bạn tìm kết quả bằng cách nào? có phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu không có ngoặc đơn và có thể dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính bằng cách thuận tiện. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực hiện rồi làm cá nhân vào vở. - HS chia nhóm 2, trao đổi cách (GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn vài thực hiện, cách trình bày. cho vài HS trình bày trên bảng phụ song song với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.) - HS làm bài vào vở. SỬA:
  5. - 4 HS trình bày kết quả, - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét kết quả, cách trình - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu bày, của các bạn và nêu câu hỏi thức. chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng - GV nhận xét, chọn cách thực hiện thuận tiện cách nào? nhất. => Chốt KT: Chốt lại cách tính giá trị biểu thức bằng cách giao hoán hoặc kết hợp của - HS theo dõi và chọn cách thuận phép nhân và phép cộng để có cách tính thuận tiện nhất. tiện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp Sửa bài: thời gian) - HS(A) đính bài giải lên bảng. - HS đọc bài làm.
  6. - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS nhận xét, nêu lời giải tương tự. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS đặt câu hỏi chất vấn: Bài giải + Muốn tìm số tiền 1 ki-lô-gam Giá tiền của 1 ki-lô-gam gạo là: gạo, bạn làm sao? (Hoặc) Số tiền mua 1 ki-lô-gam gạo là: + Muốn biết số tiền mua 4 ki-lô- 85000 : 5 = 17 000 (đồng) gam gạo, bạn làm sao? Số tiền bác Hiền phải trả người bán hàng + Để biết kết quả đúng hay sai, là: bạn kiểm tra lại bằng cách nào? 17 000 x 4 = 68 000 (đồng) + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền Đáp số: 68 000 đồng. nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là đồng?.. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có) - GV nhận xét chốt kết quả đúng - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như- HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
  7. * Củng cố cách giải toán và trình bày bài giải bài toán thực tế so sánh số lớn gấp mấy lần nước bé. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp - HS(A) đính bài giải lên bảng. thời gian) - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS đọc bài làm. Bài giải - HS nhận xét, nêu lời giải tương Số tuổi năm nay của bố Nam là: tự. 9 + 27 = 36 (tuổi) - HS đặt câu hỏi chất vấn: Số lần số tuổi năm nay của bố gấp số tuổi + Muốn biết năm nay tuổi của bố của Nam là: gấp mấy lần tuổi của Nam, ta cần 36 : 9 = 4 (lần) biết gì trước? Vì sao? Đáp số: 4 (lần) + Muốn tìm số tuổi của bố Nam, bạn làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - HS trao đổi nhóm 2 và trình bày, nêu trước lớp: có thay đổi vì số tuổi của Nam, của bố Nam thay đổi nên số lần cũng thay đổi. - GV nhận xét chốt kết quả đúng.
  8. - GV hỏi thêm: Năm sau, số lần này có thay đổi- HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai không? Vì sao? (nếu có) - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ BỨC TRANH VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được nội dung tranh về Trái Đất. Viết được đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. - Đọc mở rộng bài văn, bài thơ viết về hành tinh xanh (vẻ đẹp của bầu trời, Trái Đất, trách nhiệm bảo vệ giữ gìn hành tinh xnah, sống nhân ái, hòa thuận,...) - Hình thành và phát triển năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  9. - Biết yêu cảnh đẹp. Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi. + Câu 1: Em hãy đặt một câu khiến để nói về trách - HS đặt câu hỏi theo yêu cầu. nhiệm phải bảo vệ môi trường. + Câu 2: Em hãy đặt 1 câu cảm khi thấy một cảnh đẹp của đất nước. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 2: Luyện viết đoạn. Bài tập 1. Sưu tầm và chia sẻ với bạn tranh ảnh về Trái Đất. (làm việc chung cả lớp)
  10. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về nhà chuẩn bị bức tranh, ảnh về Trái Đất ở bài học trước. - HS suy nghĩ và trả lời. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. Từng HS nói với bạn về nội dung tranh dựa theo gợi ý. - HS trình bày kết quả - GV gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Bài tập 2: Viết đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. (làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2 và gợi ý. - GV giải đáp cho HS những thắc mắc hoặc điều chưa hiểu. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết đoạn - HS suy nghĩ và viết đoạn văn văn theo gợi ý vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày đoạn văn trước lớp. - HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
  11. Bài tập 3: Trao đổi bài làm với bạn để góp ý và sửa lỗi. Bình chọn các đoạn văn hay. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời HS đọc cho các bạn nghe đoạn văn vừa viết, góp ý cho nhau về nội dung, hình thức trình - HS đọc yêu cầu bài 3. bày; sửa lỗi dùng từ ngữ, lỗi viết hoa, lỗi chính tả,... - Các nhóm làm việc theo yêu - GV yêu cầu các nhóm trình bày đọc đoạn văn đã cầu. viết. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV mời các nhóm khác nhận xét. quả. - GV nhận xét, đanh giá. - GV và cả lớp bình chọn các đoạn văn hay. GV - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. ghi nhận, khen ngợi những đoạn văn rõ ràng về nội - HS lắng nghe, điều chỉnh. dung, sử dụng từ ngữ hay, viết câu chuẩn, trình bày đẹp, .... - GV yêu cầu HS tiếp tục chỉnh sửa đoạn văn theo góp ý của GV và cả lớp. 3. Vận dụng. Bài tập 1: Tìm đọc sách báo viết về hành tinh xanh của chúng ta. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về nhà chuẩn bị sách báo viết về hành tinh xanh ở nhà.
  12. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Ếch nhỏ và đầm lầy” trong SGK. - HS đọc bài mở rộng. - GV trao đổi những thông tin về bài đọc: + Tên bài đọc là gì? - HS trả lời. + Tác giả của bài đọc là ai? + Nội dung bài đọc viết về điều gì? - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về hành tinh xanh của chúng ta. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. Bài tập 2: Viết phiếu đọc sách theo mẫu - GV hướng dẫn HS viết những thông tin cơ bản - HS quan sát và thực hiện theo vào phiếu đọc sách theo mẫu. mẫu. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội
  13. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan. - Ôn tập về trái đất, bầu trời - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp - Nói về nội dung bài hát
  14. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. HĐ thực hành Việc 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng ? => Hoạt động nhóm 4 – Lớp - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Các nhóm quan sát các bức tranh sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, về các cơ quan đã học: hô hấp, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ kinh, thảo luận theo YC. quan. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được tranh đúng và nhanh. thẻ đúng vào từng tranh . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - GV Kết luận chung. => Nhóm – Lớp Việc 2: Bốc thăm GV có thể ôn tập cho GV viết sẵn những nội + HS gắp thăm -> học sinh thảo dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu nhau. HT. +Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm. -> chia sẻ -> thống nhất KQ trong nhóm + HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu. + Nhóm trưởng điều khiển. -> chia sẻ ý kiến + HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. + Học sinh trình bày kết quả thảo luận. + GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. + Các nhóm khác nghe và bổ sung. * Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : + Kể và Mặt Trời. - Lắng nghe, ghi nhớ
  15. + Kể về Trái Đất. + Biểu diễn trò chơi: “Trái Đất quay”. + Biểu diễn trò chơi : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”. + Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất. 3. Vận dụng. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP Sinh hoạt theo chủ đề: AN TOÀN LÀ BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh biết dử dụng dụng cụ lao động để đảm bảo an toàn khi lao động. - Thực hành lao động an toàn ở lớp học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. Biết giải quyết vấn đề và sáng tạo; Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
  16. - Tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện chăm lao động Có ý thức với hoạt động lớp, hoàn thành nhiệm vụ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Kính chào hoàng đế” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. + GV giới thiệu thẻ từ và 5 bức tranh. Yêu cầu mỗi - Hs lắng nghe nhóm chọn một số dụng dụng cụ lao. Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm: 1 hs làm hoàng đế, các hs khác là thần dân đến gặp hoàng đế. Những người dân thể hiện động tác mô phỏng tương ứng với dụng cụ lao động, kể những nguy hiểm khi sử dụng dụng cụ đó. Hoàng đế và những người khác đoán. - Gv chia hs thành nhóm 4 + Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Hs hoạt động nhóm 4 - GV dẫn dắt vào bài mới - Các nhóm thực hiện. - HS lắng nghe.
  17. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi đoán tên dụng cụ lao động. - GV Yêu cầu học sinh họat động nhóm 2. GV phát - Học sinh lắng nghe cho mỗi nhóm một thẻ dụng cụ lao động. - Yc hs mô tả đặc điểm của dụng cụ và nguy cơ không toàn khi sử dụng dụng cụ để các nhóm khác đoán. - Sau khi đoán GV yêu cầu hs giơ ảnh và hướng dẫn các sử dụng an toàn đồ vật đó. - GV tổ chức cho các nhóm chơi - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - HS tham gia chơi - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét . - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Mỗi dụng cụ lao động đều có thể gây nguy hiểm cho chúng ta. Cần biết cách sử dụng dụng cụ lao - 1-2 HS nêu lại nội dung động để đảm bảo an toàn khi lao động 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thực hành lao động an toàn - Yêu cầu hs lựa chọn công việc sẽ thực hành và - Thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi: ( cá nhân) - Các em sẽ sử dụng những dụng cụ lao động nào? - Chúng ta sẽ làm gì để bảo vệ an toàn khi lao động? - Gọi hs trả lời
  18. - Nhận xét, tuyên dương hs - GV chia hs thành các nhóm thảo luận và TLCH: - Hs trả lời - Gv chia cho các nhóm những tranh ảnh về đồ bảo - Lắng nghe hộ lao động và quy tắc an toàn lao động. - Thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu hs tìm hiểu về các bức tranh và giới thiệu về tác dụng về đồ bảo hộ lao động. - Gọi hs trình bày - Hs thực hiện yêu cầu - Gọi hs nhận xét - Nhận xét, tuyên dương hs - Đại diện nhóm trình bày + Yc hs thảo luận làm bảng phụ để xây dựng quy tắc an toàn lao động: - Nhận xét, bổ sung - Khi lao động quần áo, đầu tóc nên chuẩn bị như - Lắng nghe thế nào? - Thảo luận nhóm 4 - Có thể sử dụng những đồ bảo hộ lao động nào? - Kiểm tra dụng cụ lao động như thế nào và khi nào? - Vị trí và khoảng cách giữa các thành viên tham gia lao động như thế nào là an toàn? - Cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm trong lao động? - Nếu xảy ra tình huống nguy hiểm khiến mình bị đau, chảy máu em cần phải làm gì? - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên triển lãm và trình bày bảng phụ - GV mời các nhóm khác nhận xét.
  19. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Gv kết luận - Gọi hs nhắc lại - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Lắng nghe - Nhắc lại 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin thực hành lao động theo hướng dẫn của người thân và yêu cầu để về nhà ứng dụng. như: thái rau củ, quả, lau nhà, nhổ cỏ ngoài vườn.... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần.
  20. - Củng cố về các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100 000. - Rèn kĩ năng tính giải toán. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập các môn học trong tuần + Những em đã hoàn thành xong, làm thêm một số bài tập khác. 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các bài học trong ngày, trong tuần.