Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Yến
- TUẦN 35 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm học. (15 - 16’)
- * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây - HS theo dõi, thực hiện hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca- lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. - GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con tàu - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện nhiệm Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực hiện vụ của mỗi con tàu là phải đi được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ qua 3 hòn đảo và thực hiện chiếu trải nghiệm của mình. nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực hiện được sẽ nhận được một con dấu trong Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu tấm hộ chiếu trải nghiệm của hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử mình. thách. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề
- - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. + Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích thước, phẩm chất). Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát “ - HS hát theo nhạc Trái Đất này là của chúng mình”. + Câu 1: Các bạn nghe và hát xong bài hát các bạn + Trả lời: Là anh em trên cùng có suy nghĩ gì? một bầu trời, một Trái Đất phải biết đoàn kết và yêu thương nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - HS quan sát tranh. ? Bức tranh cho em biết điều gì? - GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến - HS thảo luận chia sẻ ý kiến của mình về bức tranh trong nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp VÍ DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ điểm Tiếng Việt mà chúng ta đã học. Có các bạn nhỏ tươi cười hớn hở vì đã mở mang được sự hiểu biết của mình trong một năm - Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ học đã qua. hay. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài
- - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc các câu hỏi sgk. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp + Câu 1: Hãy nêu tên 1 – 2 bài tập đọc trong mỗi + Bài bác sĩ Y-éc-xanh. chủ điểm em đã học? + Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào? - Bài ở chủ điểm Trái Đất của chúng mình. + Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Bài tập đọc viết về một bác sĩ . + Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy - Em thấy chi tiết hay đó là khi thú vị? ông nói: Trái Đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu - GV cho HS chơi trò chơi. - HS tham gia chơi - GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ - HS lắng nghe chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp. - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu - GV cho 2HS luyện tập theo mẫu - 1 cặp đôi luyện tập - GV cho HS cả lớp chơi - HS tham gia chơi a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp. Con sông Uốn lượn - GV cho HS các cặp chơi trong tổ Hoa hồng Ngào ngạt
- - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. Bầu trời Xanh ngắt - GV nhận xét, tuyên dương. b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp. Cô giáo Giảng bài - GV cho HS các cặp chơi trong tổ Con chim Hót líu lo - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. Bác nông dân Cấy lúa - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc - Các nhóm thảo luận thầm câu truyện trong sách giáo khoa và suy nghĩ để chọn được các dấu câu thích hợp. - GV mời các nhóm lên trình bày. - Các nhóm lên trình bày - HS nhận xét bài nhóm bạn - GV nhận xét, tuyên dương. Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế ? Em: - Thuốc đó đắng lắm! Anh: - Hãy tưởng tựng thuốc rất ngọt . Em sẽ uống dễ dang . - GV đặt câu hỏi Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng ? Khi đọc câu truyện trên em thấy thế nào? em đã uống thuốc rồi, được không ạ? ? Tại sao em lại thấy buồn cười? - HS trả lời - Khi đọc câu truyện em thấy buồn cười. - GV nhận xét, tuyên dương - Vì người em nói với người anh 3.3. Hoạt động 5: Tìm câu kể, câu cảm, câu là tưởng tượng là em đã uống khiến trong truyện vui ở trên ( làm việc cá thuốc. nhân)
- - GV cho HS đọc yêu cầu bài ? Bài tập yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên chia sẻ bài của mình trước lớp - HS đọc yêu cầu bài - HS nhận xét bài bạn - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số tranh, ảnh trên máy - HS quan sát trên máy chiếu. chiếu về đặc điểm, hoạt động của sự vậ, con người, con vật. + GV nêu câu các bạn nhìn thấy đám mây như thế + Trả lời các câu hỏi. nào? + Con bò đang làm gì? - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò : chuẩn bị cho tiết ôn tập 3, 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Toán: CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 121 Tiết 1: ÔN VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm c ủa đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật).
- - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm; lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: - Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh “Ai nhanh hơn ai?” hơn ai?” Bài cũ: GV nêu đề bài trên màn hình. - 1 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. + Câu 1: 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 - HS ghi nhanh đáp án ra bảng hộp sữa như thế là: con. A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml + Trả lời câu 1 : * Dung tích 1 hộp sữa như thế có B. 250 ml - HS nêu cách tính: -> Tìm mối quan hệ giữa lít và mi-li-lít. -> Tìm dung tích 1 hộp sữa. + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy + Trả lời câu 2: Một hình vuông chu vi của hình đó là: có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi của A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm hình đó là: C. 1dm - GV hỏi cách thực hiện.
- - HS nêu cách tính: Tìm chu vi hình chữ nhật -> Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét và các đơn vị: xăng- ti-mét, đề-xi-mét, mét – đổi - GV Nhận xét, tuyên dương. đơn vị -> Tìm đáp án phù hơp. - Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ giúp các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng - HS lắng nghe. hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện tập: Bài 1. HS làm việc nhóm 2 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng - HS làm việc nhóm 2 – trả lời êke kiểm tra góc vuông. câu hỏi của đề bài. - HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. - HS lắng nghe. - Sửa bài: - Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và trả - Vài HS lên bảng trình bày. lời câu hỏi - Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D - Lớp theo dõi, nhận xét. - Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD - Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra, nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông) * Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD) * Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC) * Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD) * Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC)
- * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD) - HS nêu nhận xét về trung điểm * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA) của đoạn thẳng. GV kết luận chung: - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác nhau thế nào. => Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm - HS nêu ghi nhớ về phép chia có ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng dư. nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác - GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách - HS làm vào vở. giải, HS làm việc cá nhân vào vở. - HS thảo luận để tìm cách giải. - HS tự làm cá nhân vào vở. + Câu a: Chu vi hình tam giác ABD là: 3 + 4 + 2 = 9 (cm) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Chu vi hình tani giác BCD là: 3 + 4 + 4=11 (cm) + Câu b: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3+4 + 2 = 10 (cm) + Câu c: * Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD là - GV Nhận xét kết quả các nhóm. 9+11=20 cm * So sánh tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD và chu vi của hình tứ giác ABCD ta thấy: => Tổng chu vi của các hình tam => Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác giác ABD và hình BCD lớn hơn là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. chu vi của hình tứ giác ABCD vì có thêm độ dài của 2 lần cạnh - GV Nhận xét chung và tuyên dương. BD. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
- * Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình học. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. (Cho 1 HS làm trên bảng nhóm, SỬA: song với lớp để kịp thời gian) - 1HS trình bày kết quả. - HS nhận xét kết quả của bạn. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: - HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết quả, 8 + 6= 14 (m) nhận xét lẫn nhau. Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là (14 + 8) x 2 = 44 (m) Đáp số: 44 m. - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao - GV nhận xét. bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn => Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình chữ tìm kết quả bằng cách nào?Bạn nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo chiều có thể nhắc lại cách tìm chu vi rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. hình chữ nhật không? - GV nhận xét chung – tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách giải. Nêu cách thực hiện. - HS thực hiện cá nhân Sửa bài: - HS(A) đính bài giải lên bảng.
- - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhận xét. nhóm, song với lớp để kịp thời Bài giải (1). gian) Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình vuông. - HS đọc bài làm. là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 7 x 6 = 42 cm 2 tự. Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 cm 2 Diên tích hình H là: 42 + 16 = 58 cm 2 Đáp số: 58 cm 2 Bài giải (2). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 7 + 4 = 11 cm Diện tích hình chữ nhật lớn là: 11 x 4 = 44 cm 2 - HS đặt câu hỏi chất vấn: Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là: + Muốn tìm diện tích hình chữ 6 - 4 = 2 cm nhật bạn làm sao? Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: + Muốn tìm diện tích hình vuông 7 x 2= 14 cm 2 bạn làm sao? Diên tích hình H là: 44 + 14 = 58 cm 2 - HS lắng nghe, sửa lại bài làm Đáp số: 58 cm 2 sai (nếu có) - GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải thuận tiện nhất. - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Nhắc lại: * Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
- * Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo). - GV nhận xét chung – tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích HS giơ thẻ chọn đáp án đúng hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm - HS đặt câu hỏi chất vấn luân O là trung điểm đoạn thẳng AC: phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: + Vì sao bạn chọn .... - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 Toán: Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 122 Tiết 2: ÔN VỀ ĐO LƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- - Củng cố về đo lường (đơn vị đo độ dài (mm), đo khối lượng (g), đo dung tích (ml), tháng, năm, đọc giờ đồng hồ đến từng phút; thực hiện p hép tính với số đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam,... - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Bài cũ: . + Câu 1: Bây giờ là tháng mấy? - HS lắng nghe câu hỏi. + Câu 2: Tháng này có bao nhiêu ngày? - HS ghi nhanh đáp án ra bảng Những tháng trong năm có 30 ngày là: con. - HS giơ tay phát biểu. A. Tháng 2, tháng 4, tháng 7, tháng 9 - HS lắng nghe, đối chiếu với kết B. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 11 quả của mình và nêu nhận xét C. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 D. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Các em đã học các đơn vị đo đại lượng nào các em còn nhớ không?
- Bài học ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG hôm nay sẽ giúp các em củng cố về các đơn vi đo đại lượng đã - HS lắng nghe học. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện tập: Bài 1. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu yêu câu đề bài. - HS suy nghĩ, điền kết quả vào ô. GV cho HS suy nghĩ, ghi kết quả vào sách. Sửa bài: - HS sửa bài bằng trò chơi. Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - Lớp lắng nghe. Nhận xét - GV hỏi thêm: * Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. * Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. * Em hãy kể tên các đơn vị đo dung tích đã học. - HS nêu ghi nhớ => Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong phạm vi 100 000, ghi nhớ về số dư. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc phiếu học tập) - GV gọi HS đọc đề bài - HS nêu yêu cầu - HS làm vào phiếu học tập (Giúp tiết kiệm thời gian chép đề bài) Sửa bài: - HS nhận xét kết quả của các bạn - HS chơi trò chơi bắn tên để sửa bài (GV làm đáp án trên màn hình) - HS lắng nghe
- - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV cho HS quan sát kết quả bài 2a, nêu nhận xét - GV Nhận xét kết quả các nhóm. => Chốt KT: a) Khi ta lấy tổng trừ đi số hạng này, ta được thừa số kia. Lấy tích chia cho thừa số này, ta được thừa số kia. b) Cần ghi tên đơn vị sau kết quả tính. - GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng xem đồng hồ chính xác đến từng phút - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS làm vào sách. ( Cho 2 HS làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian dùng hoa, che kết quả lại.) SỬA: - Sửa - Cho HS chơi trò chơi “Mình tên gì?”, - HS nêu tên đồng hồ - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn - Lớp nhận xét đối chiếu kết quả. nhau. - HS nhận xét kết quả của các nhóm. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao - Cho HS chất vấn hỏi đọc giờ đồng hồ. bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn - HS kể tên các tháng trong năm. tìm kết quả bằng cách nào? - HS kể tên các ngày của tháng. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. - GV nhận xét chung => Chốt KT: Nhắc lại công dụng của kim ngắn và kim dài, cách đọc giờ kém, các ngày của các tháng trong năm.
- - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới đơn vị tiền Việt Nam. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - HS(A) đính bài giải lên bảng. nhóm, song với lớp để kịp thời - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu gian) nhận xét. Bài giải - HS đọc bài làm. Số tiền mua 5 quyển vở là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 7 000 x 5 = 35 000 (đồng) Số tiền Mai đã mua hết tất cả là: tự. 35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng) - HS đặt câu hỏi chất vấn: Đáp số: 95 000 đồng. + Muốn tìm số tiền mua 5 quyển vở, bạn làm sao? + Muốn tìm số tiền đã mua tất cả, bạn làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai, bận kiểm tra lại bằng cách nào? - GV nhận xét chốt kết quả đúng + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải là đồng?.. liên quan đến thực tế. + tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có) 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc nhóm 4) Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi - HS giơ thẻ, chọn kết quả a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích đúng. hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 b)1m = . mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 10 B. 100 C. 1000 D.10 000 c) Mẹ đi chợ mua 9 cái bánh hết 45000 đồng. Vậy mẹ mua 2 cái bánh như thế cần phải trả số tiền: + Trả lời: : A. 30 000 đồng B. 20 000 đồng * Mẹ mua 2 cái bánh như thế cần C. 10 000 đồng D. 5000 đồng phải trả số tiền: d) 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 hộp sữa C. 10 000 đồng như thế : - Tìm giá tiền 1 cái bánh A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml - Tìm số tiền phải trả để có 2 cái bánh + Trả lời: : * Dung tích 1 hộp sữa như thế là - Buổi học hôm nay đã giúp các em ôn tập về các B. 250 ml đơn vị đo đại lượng: đo độ dài, khối lượng, dung - Tìm mối quan hệ giữa lít và mi- lượng. li-lít. - Tìm dung tích 1 hộp sữa. - Về xem trước bài Ôn tập Bảng số liệu- Khả năng xảy ra của một sự kiện. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 3)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Viết tiếp để hoàn chỉnh câu chỉ đặc điểm + Trả lời: Con mèo có bộ lông rất của con mèo. mượt + Câu 2: Câu sau thuộc dạng câu nào?. + Trả lời: Em đã học bài chưa? Thuộc câu hỏi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Luyện tập. 2.1. Hoạt động 1: Nêu tên tác giả bài thơ Đất nước là gì?, Tiếng nước mình?, Một mái nhà chung. Đọc thuộc 2-3 khổ thơ trong một bài thơ đã học(làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 1 - HS thảo luận. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - HS trả lời + Bài Đất nước là gì?- Huỳnh Mai Liên + Tiếng nước mình của Mai Liên + Một mái nhà chung của Định Hải. - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ của - HS học thuộc một bài thơ e đã học (5’) - GV gọi HS lên đọc bài - 2-3HS đọc - Nhóm nhận xét bài đọc của bạn - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương 2.2. Hoạt động 2: Đọc bài Đàn chim gáy và thực hiện yêu cầu - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ ngắt nhịp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến vòng cườm đẹp quanh cổ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đi mót lúa. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm.