Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 43 trang Hoành Bính 26/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

  1. TUẦN 35 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm
  2. học. (15 - 16’) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn - HS theo dõi, thực hiện bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca- lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. - GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con Trải nghiệm”, giải thích nhiệm tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện vụ của mỗi con tàu là phải đi nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai qua 3 hòn đảo và thực hiện thực hiện được sẽ nhận được một con dấu nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. đưa ra. Ai thực hiện được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu mình. hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời thách. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe
  3. theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Toán: CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 121 Tiết 1: ÔN VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm c ủa đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên qu an đến các nội dung trên. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm; lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: - Bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi: “Ai “Ai nhanh hơn ai?” nhanh hơn ai?” Bài cũ:
  4. GV nêu đề bài trên màn hình. - 1 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. + Câu 1: 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 - HS ghi nhanh đáp án ra bảng hộp sữa như thế là: con. A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml + Trả lời câu 1 : * Dung tích 1 hộp sữa như thế có B. 250 ml - HS nêu cách tính: -> Tìm mối quan hệ giữa lít và mi-li-lít. -> Tìm dung tích 1 hộp sữa. + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy + Trả lời câu 2: Một hình vuông chu vi của hình đó là: có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm của hình đó là: C. 1dm - GV hỏi cách thực hiện. - HS nêu cách tính: Tìm chu vi hình chữ nhật -> Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét và các đơn vị: xăng- ti-mét, đề-xi-mét, mét – đổi đơn vị -> Tìm đáp án phù hơp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ - HS lắng nghe. giúp các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện tập: Bài 1. HS làm việc nhóm 2 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng - HS làm việc nhóm 2 – trả lời êke kiểm tra góc vuông. câu hỏi của đề bài. - HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. - HS lắng nghe.
  5. - Sửa bài: - Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và - Vài HS lên bảng trình bày. trả lời câu hỏi - Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D - Lớp theo dõi, nhận xét. - Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD - Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra, nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông) * Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD) * Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC) * Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD) * Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC) - HS nêu nhận xét về trung điểm * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD) của đoạn thẳng. * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA) GV kết luận chung: - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác nhau thế nào. - HS nêu ghi nhớ về phép chia có => Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là dư. điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác - HS làm vào vở. - GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách - HS thảo luận để tìm cách giải. giải, HS làm việc cá nhân vào vở. - HS tự làm cá nhân vào vở. + Câu a: Chu vi hình tam giác ABD là: 3 + 4 + 2 = 9 (cm) Chu vi hình tani giác BCD là: 3 + 4 + 4=11 (cm) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Câu b: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3+4 + 2 = 10 (cm) + Câu c: * Tổng chu vi của các hình tam
  6. giác ABD và hình BCD là 9+11=20 cm - GV Nhận xét kết quả các nhóm. * So sánh tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD và chu vi của hình tứ giác ABCD ta thấy: => Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD lớn hơn => Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác chu vi của hình tứ giác ABCD vì là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. có thêm độ dài của 2 lần cạnh BD. - GV Nhận xét chung và tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. SỬA: (Cho 1 HS làm trên bảng nhóm, - 1HS trình bày kết quả. song với lớp để kịp thời gian) - HS nhận xét kết quả của bạn. Bài giải - HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết Chiều dài hình chữ nhật là: quả, nhận xét lẫn nhau. 8 + 6= 14 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là (14 + 8) x 2 = 44 (m) Đáp số: 44 m. - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao => Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình bạn tìm được kết quả?/ hoặc: chữ nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo Bạn tìm kết quả bằng cách chiều rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. nào?Bạn có thể nhắc lại cách tìm - GV nhận xét chung – tuyên dương. chu vi hình chữ nhật không? - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
  7. * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách giải. Nêu cách thực hiện. - HS thực hiện cá nhân Sửa bài: - HS(A) đính bài giải lên bảng. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhóm, song với lớp để kịp thời nhận xét. gian) Bài giải (1). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình - HS đọc bài làm. vuông là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 7 x 6 = 42 cm 2 tự. Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 cm 2 Diên tích hình H là: 42 + 16 = 58 cm 2 Đáp số: 58 cm 2 Bài giải (2). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 7 + 4 = 11 cm Diện tích hình chữ nhật lớn là: 11 x 4 = 44 cm 2 - HS đặt câu hỏi chất vấn: Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là: + Muốn tìm diện tích hình chữ 6 - 4 = 2 cm nhật bạn làm sao? Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: + Muốn tìm diện tích hình vuông 7 x 2= 14 cm 2 bạn làm sao? Diên tích hình H là:
  8. 44 + 14 = 58 cm 2 - HS lắng nghe, sửa lại bài làm Đáp số: 58 cm 2 sai (nếu có) - GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải thuận tiện nhất. - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Nhắc lại: * Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo). - GV nhận xét chung – tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích HS giơ thẻ chọn đáp án đúng hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm - HS đặt câu hỏi chất vấn luân O là trung điểm đoạn thẳng AC: phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: + Vì sao bạn chọn .... - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________
  9. Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. + Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích thước, phẩm chất). Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát “ - HS hát theo nhạc Trái Đất này là của chúng mình”. + Câu 1: Các bạn nghe và hát xong bài hát các + Trả lời: Là anh em trên cùng bạn có suy nghĩ gì? một bầu trời, một Trái Đất phải
  10. biết đoàn kết và yêu thương - GV Nhận xét, tuyên dương. nhau. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - HS quan sát tranh. ? Bức tranh cho em biết điều gì? - GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến - HS thảo luận chia sẻ ý kiến của mình về bức tranh trong nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp VÍ DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ điểm Tiếng Việt mà chúng ta đã học. Có các bạn nhỏ tươi cười hớn hở vì đã mở mang được sự hiểu biết của mình trong một - Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ năm học đã qua. hay. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc các câu hỏi trong sgk. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp + Câu 1: Hãy nêu tên 1 – 2 bài tập đọc trong mỗi + Bài bác sĩ Y-éc-xanh. chủ điểm em đã học? + Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào? - Bài ở chủ điểm Trái Đất của chúng mình.
  11. + Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Bài tập đọc viết về một bác sĩ . + Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy - Em thấy chi tiết hay đó là khi thú vị? ông nói: Trái Đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu - GV cho HS chơi trò chơi. - HS tham gia chơi - GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ - HS lắng nghe chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp. - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu - GV cho 2HS luyện tập theo mẫu - 1 cặp đôi luyện tập - GV cho HS cả lớp chơi - HS tham gia chơi a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm Con sông Uốn lượn thích hợp. Hoa hồng Ngào ngạt - GV cho HS các cặp chơi trong tổ Bầu trời Xanh ngắt - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ Cô giáo Giảng bài chỉ hoạt động thích hợp. Con chim Hót líu lo - GV cho HS các cặp chơi trong tổ Bác nông dân Cấy lúa - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp
  12. thay cho ô vuông. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - Các nhóm thảo luận - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc thầm câu truyện trong sách giáo khoa và suy nghĩ để chọn được các dấu câu thích hợp. - Các nhóm lên trình bày - GV mời các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét bài nhóm bạn Anh: - Sao em không uống - GV nhận xét, tuyên dương. thuốc đúng giờ thế ? Em: - Thuốc đó đắng lắm! Anh: - Hãy tưởng tựng thuốc rất ngọt . Em sẽ uống dễ dang . Em: - Hay là anh cứ tưởng - GV đặt câu hỏi tượng em đã uống thuốc rồi, ? Khi đọc câu truyện trên em thấy thế nào? được không ạ? - HS trả lời ? Tại sao em lại thấy buồn cười? - Khi đọc câu truyện em thấy buồn cười. - Vì người em nói với người anh - GV nhận xét, tuyên dương là tưởng tượng là em đã uống 3.3. Hoạt động 5: Tìm câu kể, câu cảm, câu thuốc. khiến trong truyện vui ở trên ( làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài ? Bài tập yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS lên chia sẻ bài của mình trước lớp - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương.
  13. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số tranh, ảnh trên máy - HS quan sát trên máy chiếu. chiếu về đặc điểm, hoạt động của sự vậ, con người, con vật. + GV nêu câu các bạn nhìn thấy đám mây như + Trả lời các câu hỏi. thế nào? + Con bò đang làm gì? - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò : chuẩn bị cho tiết ôn tập 3, 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Đạo đức ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kiểm tra các kĩ năng, các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài học đạo đức đã học trong học kì 2. +Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. + Thực hành những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông; không đồng tình với hững hành vi vi phạm quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông + Thực hành sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. - Có ý thức ham học hỏi, biết giữ lời hứa với mọi người. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Học sinh biết tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, điều chỉnh hành vi đạo đức, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  14. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước, các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát để khởi động. - Hát: “Lớp chúng ta đoàn kết” - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ thực hành: HĐ 1: Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các - Nhắc lại tên các bài học: bài học đã? Bài 6: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ Bài 7: Khám phá bản thân Bài 8: Xử lý bất hòa với bạn bè Bài 9: Đi bộ an toàn Bài 10: An toàn khi tham gia các phương tiện giao thông HĐ 2: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ôn tập. - Học sinh nêu những nhiệm vụ mình - Nêu những nhiệm vụ em đã hoàn thành làm tốt, những nhiệm vụ mình làm chưa ở trường và ở nhà? tốt. - Nêu những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. Cách khắc phục điểm yếu và - Học sinh nối tiếp nhau nêu những điểm phát huy điểm mạnh? mạnh, điểm yếu cúa bản thân. - Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? + Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói chuyện với Hùng và bày tỏ ý kiến của mình: + Kết tình bạn chơi với nhau. + Khi chúng ta Bất hòa với bạn cần bình - Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải sảy ra? quyết được mâu thuẫn với bạn bè. - Việc đi bộ của các bạn đã đảm bảo an + Việc đi bộ của các bạn trong các tranh toàn chưa? Vì sao? tình huống đã đảm bảo an toàn cho bản
  15. thân và những người xung quanh. + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc an toàn như: đi trên hè phố, lề đường; trong trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì cần đi sát mép đường; qua đường ở ngã tư, đi vào vạch - Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các kẻ đường dành cho người đi bộ và tuân quy tắc an toàn nào? thủ đèn tín hiệu giao thông,... + Không đùa nghịch, không thò tay ra ngoài khi ngồi trên xe ô tô. Khi đi bộ em - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua phải đi sát lề đường bên phải. Không đi từng bài. hàng 2, hàng 3... khi đi xe đạp.. 3. Vận dụng: - Cho học sinh thi “Chia sẻ những việc - HS chia nhóm và tham gia thực hành làm của mình để phát huy điểm mạnh và nêu những thành tích và thành công khắc phục điểm yếu của bản thân” trong học tập của mình và thành tích các + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các hoạt động của bản trước nhóm nhóm (3-4 nhóm). Mỗi bạn thực hành trong nhóm việc làm để phát huy điểm + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu mạnh và khắc phục điểm yếu của mình. cầu giáo viên. + Mời các thành viên trong lớp nhận xét + Các nhóm trình bày, theo dõi ,nhận xét trao giải cho nhóm có nhiều thành công bình chọn nhất. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ___________________________________________ Tự nhiên và Xã hội: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cho học sinh về các chủ đề đã hoc: Chủ đề con người và sức khỏe, chủ đề Trái Đất và bầu trời.
  16. - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. - Nêu được các đới khí hậu, một số dạng địa hình, chuyển động của Trái Đất, Các phương chính. - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - HS hát bài: Trái Đất này là của chúng mình. - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. HĐ thực hành Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề: Con người và Hoạt động nhóm 4 – Lớp sức khỏe. - Các nhóm quan sát các bức - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan tranh về các cơ quan đã học: hô sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên thần kinh, thảo luận theo YC. chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - GV Kết luận chung. Nhóm – Lớp Hoạt động 2: Ôn tập chủ đề: Trái Đất và bầu
  17. trời. GV có thể ôn tập cho GV viết sẵn những nội + HS bốc thăm, học sinh thảo dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu nhau. HT. +Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm. - chia sẻ, thống nhất KQ trong nhóm + HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu. + Nhóm trưởng điều khiển, chia sẻ ý kiến + HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. + Học sinh trình bày kết quả thảo luận. + GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. + Các nhóm khác nghe và bổ sung. * Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : + Nêu các đới khí hậu trên Trái Đất? Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? - Lắng nghe, ghi nhớ + Nêu các dạng địa hình của Trái Đất? + Trái Đất có những chuyển động nào? + Nêu các phương chính trong không gian? + Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất. 3. Vận dụng. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Công nghê ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  18. 1. Kiến thức, kĩ năng - Kiểm tra các kiến thức, kĩ năng đã học ở học kì 2: + Nhớ được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công + Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. + Kể tên được các đồ dùng học tập. Nêu được tác dụng và chất liệu làm ra đồ dùng học tập. + Biết bảo quản, sử dụng những đồ dùng học tập của bản thân + Nhớ được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. + Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. + Lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số sản phẩm công nghệ thường sử dụng trong gđ; Phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Kiểm ta I. TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm) (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) . Câu 1. Khi chọn vật liệu làm thủ công, cần chọn loại có tính chất như thế nào? - HS làm bài A. Phù hợp và an toàn. kiểm tra vào giấy C. Tận dụng vật liệu tái chế
  19. B. Không độc hại. kiểm tra D. Tất cả các đáp án Câu 2. Vì sao nên làm đồ chơi từ vật liệu đã qua sử dụng? A. Để cho dễ làm. B. Để bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí. C. Để dễ chỉnh sửa Câu 3. Để giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập, em cần làm gì? A. Thường xuyên lau chùi, để ở nơi an toàn, tránh rơi và mất B. Vứt lung tung khắp nơi. C. Không thèm lau chùi, để cho nó bẩn và hỏng D. Vẽ bậy lên đồ dùng học tập Câu 4: Làm biển báo cấm đi ngược chiều em cần dùng giấy màu gì? A. Màu xanh, màu trắng B. Màu trắng, màu đỏ C. Màu xanh, màu đỏ. Câu 5. Biển báo sau là biển báo gì? A. Giao nhau với đường ưu tiên B. Đi chậm C. Cấm người đi bộ D. Cấm đi ngược chiều Câu 6: Các bước để làm ô tô đồ chơi theo đúng thứ tự là: (M2) A. Làm thân xe, hoàn thiện, làm bánh xe và trục xe. B. Làm bánh xe và trục xe, hoàn thiện, làm thân xe. C. Làm bánh xe và trục xe, làm thân xe, hoàn thiện II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm Câu 7 (1 điểm): Để dán sản phẩm, em có thể sử dụng những vật liệu hỗ trợ nào? Câu 8 (1 điểm): Viết thêm từ còn thiếu vào chỗ chấm Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đầu.........., ......... Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh......................... Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi ....................... khi không sử dụng. Câu 9. (2 điểm) Hãy sử dụng những cụm từ gợi ý dưới đây và điền vào chỗ cho phù hợp.
  20. (an toàn, lựa chọn, giải trí, sử dụng) Đồ chơi phù hợp với lứa tuổi giúp em (1) .., phát triển trí thông minh và khả năng giao tiếp khi chơi cùng các bạn. Em cần (2) . đồ chơi phù hợp với lứa tuổi và (3) đồ chơi (4) .., đúng cách. Đáp án, biểu điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B A B B C 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 7 (1 điểm): hồ dán, keo sữa, băng dính. (Học sinh có thể nêu thêm các vật liệu khác đúng vẫn được điểm tối đa) Câu 8 (1 điểm): Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đầu sắc, nhọn . Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi an toàn khi không sử dụng. Câu 9. (2 điểm) Hãy sử dụng những cụm từ gợi ý dưới đây và điền vào chỗ cho phù hợp. (an toàn, lựa chọn, giải trí, sử dụng) Đồ chơi phù hợp với lứa tuổi giúp em giải trí, phát triển trí thông minh và khả năng giao tiếp khi chơi cùng các bạn. Em cần lựa chọn đồ chơi phù hợp với lứa tuổi và sử dụng đồ chơi an toàn, đúng cách. - Điền mỗi từ đúng 0.5 điểm 4. Vận dụng. - HS nhận nhiệm vụ - HS sử dụng các đồ chơi có hiệu quả và biết cách bảo quản đồ chơi. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 Toán: Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 122 Tiết 2: ÔN VỀ ĐO LƯỜNG