Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức

docx 42 trang Hoành Bính 25/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_mi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Đức

  1. TUẦN 35 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm học. (15 - 16’)
  2. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây - HS theo dõi, thực hiện hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca- lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. - GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con tàu - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện nhiệm Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực hiện vụ của mỗi con tàu là phải đi được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ qua 3 hòn đảo và thực hiện chiếu trải nghiệm của mình. nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực hiện được sẽ nhận được một con dấu trong Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu tấm hộ chiếu trải nghiệm của hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử mình. thách. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu.
  3. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Toán: CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 121 Tiết 1: ÔN VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên qu an đến các nội dung trên. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm; lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. HS: - Bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  4. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh “Ai nhanh hơn ai?” hơn ai?” Bài cũ: GV nêu đề bài trên màn hình. - 1 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. + Câu 1: 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 - HS ghi nhanh đáp án ra bảng hộp sữa như thế là: con. A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml + Trả lời câu 1 : * Dung tích 1 hộp sữa như thế có B. 250 ml - HS nêu cách tính: -> Tìm mối quan hệ giữa lít và mi-li-lít. -> Tìm dung tích 1 hộp sữa. + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy + Trả lời câu 2: Một hình vuông chu vi của hình đó là: có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi của A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm hình đó là: C. 1dm - GV hỏi cách thực hiện. - HS nêu cách tính: Tìm chu vi hình chữ nhật -> Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét và các đơn vị: xăng- ti-mét, đề-xi-mét, mét – đổi đơn vị -> Tìm đáp án phù hơp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ - HS lắng nghe. giúp các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện tập: Bài 1. HS làm việc nhóm 2 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu đề bài.
  5. - HS làm việc nhóm 2 – trả lời câu hỏi của đề bài. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng êke kiểm tra góc vuông. - Vài HS lên bảng trình bày. - HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. - Sửa bài: - Lớp theo dõi, nhận xét. - Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và trả lời câu hỏi - Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D - Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD - Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra, nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông) * Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD) * Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC) * Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD) - HS nêu nhận xét về trung điểm * Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC) của đoạn thẳng. * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA) - HS nêu ghi nhớ về phép chia có GV kết luận chung: dư. - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác nhau thế nào. => Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác - GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách - HS làm vào vở. giải, HS làm việc cá nhân vào vở. - HS thảo luận để tìm cách giải. - HS tự làm cá nhân vào vở.
  6. + Câu a: Chu vi hình tam giác ABD là: 3 + 4 + 2 = 9 (cm) Chu vi hình tani giác BCD là: 3 + 4 + 4=11 (cm) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Câu b: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3+4 + 2 = 10 (cm) + Câu c: * Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD là 9+11=20 cm - GV Nhận xét kết quả các nhóm. * So sánh tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD và chu vi của hình tứ giác ABCD ta thấy: => Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD lớn hơn => Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác chu vi của hình tứ giác ABCD vì là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. có thêm độ dài của 2 lần cạnh BD. - GV Nhận xét chung và tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. SỬA: (Cho 1 HS làm trên bảng nhóm, - 1HS trình bày kết quả. song với lớp để kịp thời gian) - HS nhận xét kết quả của bạn. Bài giải - HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết quả, Chiều dài hình chữ nhật là: nhận xét lẫn nhau. 8 + 6= 14 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
  7. (14 + 8) x 2 = 44 (m) - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. Đáp số: 44 m. - GV nhận xét. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao => Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình chữ bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo chiều tìm kết quả bằng cách nào?Bạn rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. có thể nhắc lại cách tìm chu vi - GV nhận xét chung – tuyên dương. hình chữ nhật không? - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách giải. Nêu cách thực hiện. - HS thực hiện cá nhân Sửa bài: - HS(A) đính bài giải lên bảng. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhóm, song với lớp để kịp thời nhận xét. gian) Bài giải (1). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình - HS đọc bài làm. vuông. - HS nhận xét, nêu lời giải tương là: tự. 7 x 6 = 42 cm 2 Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 cm 2 Diên tích hình H là: 42 + 16 = 58 cm 2
  8. Đáp số: 58 cm 2 Bài giải (2). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 7 + 4 = 11 cm Diện tích hình chữ nhật lớn là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: 11 x 4 = 44 cm 2 + Muốn tìm diện tích hình chữ Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là: nhật bạn làm sao? 6 - 4 = 2 cm + Muốn tìm diện tích hình vuông Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: bạn làm sao? 7 x 2= 14 cm 2 Diên tích hình H là: - HS lắng nghe, sửa lại bài làm 44 + 14 = 58 cm 2 sai (nếu có) Đáp số: 58 cm 2 - GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải thuận tiện nhất. - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Nhắc lại: * Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo). - GV nhận xét chung – tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích HS giơ thẻ chọn đáp án đúng hình vuông đó là:
  9. A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm - HS đặt câu hỏi chất vấn luân O là trung điểm đoạn thẳng AC: phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: + Vì sao bạn chọn .... - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Tự nhiên và Xã hội: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cho học sinh về các chủ đề đã hoc: Chủ đề con người và sức khỏe, chủ đề Trái Đất và bầu trời. - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. - Nêu được các đới khí hậu, một số dạng địa hình, chuyển động của Trái Đất, Các phương chính. - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - HS hát bài: Trái Đất này là của chúng mình. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l - Nói về nội dung bài hát 2. HĐ thực hành Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề: Con người và sức Hoạt động nhóm 4 – Lớp khỏe. - Các nhóm quan sát các bức tranh - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan về các cơ quan đã học: hô hấp, sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên kinh, thảo luận theo YC. chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - GV Kết luận chung. Nhóm – Lớp Hoạt động 2: Ôn tập chủ đề: Trái Đất và bầu trời. GV có thể ôn tập cho GV viết sẵn những nội + HS bốc thăm, học sinh thảo luận dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT. nhau. - chia sẻ, thống nhất KQ trong +Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm. nhóm + HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi + Nhóm trưởng điều khiển, chia trong phiếu. sẻ ý kiến + HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả + Học sinh trình bày kết quả thảo lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. luận. + GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả + Các nhóm khác nghe và bổ sung. lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. * Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : - Lắng nghe, ghi nhớ
  11. + Nêu các đới khí hậu trên Trái Đất? Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? + Nêu các dạng địa hình của Trái Đất? + Trái Đất có những chuyển động nào? + Nêu các phương chính trong không gian? + Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất. 3. Vận dụng. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ___________________________________________________ Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. + Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích thước, phẩm chất). Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu.
  12. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát “ - HS hát theo nhạc Trái Đất này là của chúng mình”. + Câu 1: Các bạn nghe và hát xong bài hát các bạn + Trả lời: Là anh em trên cùng có suy nghĩ gì? một bầu trời, một Trái Đất phải biết đoàn kết và yêu thương nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - HS quan sát tranh. ? Bức tranh cho em biết điều gì? - GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến - HS thảo luận chia sẻ ý kiến của mình về bức tranh trong nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
  13. VÍ DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ điểm Tiếng Việt mà chúng ta đã học. Có các bạn nhỏ tươi cười hớn hở vì đã mở mang được sự - Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ hiểu biết của mình trong một năm hay. học đã qua. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu bài sgk. - HS đọc các câu hỏi - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS thảo luận nhóm + Câu 1: Hãy nêu tên 1 – 2 bài tập đọc trong mỗi - HS chia sẻ trước lớp chủ điểm em đã học? + Bài bác sĩ Y-éc-xanh. + Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào? - Bài ở chủ điểm Trái Đất của + Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì? chúng mình. + Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy - Bài tập đọc viết về một bác sĩ . thú vị? - Em thấy chi tiết hay đó là khi ông nói: Trái Đất đích thực là - GV nhận xét, tuyên dương. ngôi nhà của chúng ta 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu - GV cho HS chơi trò chơi. - HS tham gia chơi - GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ - HS lắng nghe chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp. - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu
  14. - 1 cặp đôi luyện tập - HS tham gia chơi - GV cho 2HS luyện tập theo mẫu - GV cho HS cả lớp chơi Con sông Uốn lượn a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm Hoa hồng Ngào ngạt Bầu trời Xanh ngắt thích hợp. - GV cho HS các cặp chơi trong tổ - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. Cô giáo Giảng bài - GV nhận xét, tuyên dương. Con chim Hót líu lo b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ Bác nông dân Cấy lúa chỉ hoạt động thích hợp. - GV cho HS các cặp chơi trong tổ - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu 3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - Các nhóm thảo luận - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc - Các nhóm lên trình bày thầm câu truyện trong sách giáo khoa và suy nghĩ - HS nhận xét bài nhóm bạn để chọn được các dấu câu thích hợp. Anh: - Sao em không uống thuốc - GV mời các nhóm lên trình bày. đúng giờ thế ? Em: - Thuốc đó đắng lắm! - GV nhận xét, tuyên dương. Anh: - Hãy tưởng tựng thuốc rất ngọt . Em sẽ uống dễ dang .
  15. Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ? - GV đặt câu hỏi - HS trả lời ? Khi đọc câu truyện trên em thấy thế nào? - Khi đọc câu truyện em thấy buồn cười. ? Tại sao em lại thấy buồn cười? - Vì người em nói với người anh là tưởng tượng là em đã uống thuốc. - GV nhận xét, tuyên dương 3.3. Hoạt động 5: Tìm câu kể, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên ( làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài ? Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên chia sẻ bài của mình trước lớp - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số tranh, ảnh trên máy - HS quan sát trên máy chiếu. chiếu về đặc điểm, hoạt động của sự vậ, con người, con vật. + GV nêu câu các bạn nhìn thấy đám mây như thế + Trả lời các câu hỏi. nào? + Con bò đang làm gì? - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò : chuẩn bị cho tiết ôn tập 3, 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................... __________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN
  16. ___________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 Toán: Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 122 Tiết 2: ÔN VỀ ĐO LƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về đo lường (đơn vị đo độ dài (mm), đo khối lư ợng (g), đo dung tích (ml), tháng, năm, đọc giờ đồng hồ đến từng phút; thực hiện p hép tính với số đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam,... - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên qu an đến các nội dung trên. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Bài cũ: . + Câu 1: Bây giờ là tháng mấy? - HS lắng nghe câu hỏi. + Câu 2: Tháng này có bao nhiêu ngày? - HS ghi nhanh đáp án ra bảng Những tháng trong năm có 30 ngày là: con. - HS giơ tay phát biểu. A. Tháng 2, tháng 4, tháng 7, tháng 9 - HS lắng nghe, đối chiếu với kết B. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 11 quả của mình và nêu nhận xét
  17. C. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 D. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Các em đã học các đơn vị đo đại lượng nào các em còn nhớ không? Bài học ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG hôm nay sẽ giúp các em củng cố về các đơn vi đo đại lượng đã - HS lắng nghe học. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện tập: Bài 1. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu yêu câu đề bài. - HS suy nghĩ, điền kết quả vào ô. GV cho HS suy nghĩ, ghi kết quả vào sách. Sửa bài: - HS sửa bài bằng trò chơi. Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - Lớp lắng nghe. Nhận xét - GV hỏi thêm: * Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. * Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. * Em hãy kể tên các đơn vị đo dung tích đã học. - HS nêu ghi nhớ => Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong phạm vi 100 000, ghi nhớ về số dư. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc phiếu học tập) - GV gọi HS đọc đề bài - HS nêu yêu cầu
  18. - HS làm vào phiếu học tập (Giúp tiết kiệm thời gian chép đề bài) Sửa bài: - HS nhận xét kết quả của các bạn - HS chơi trò chơi bắn tên để sửa bài (GV làm đáp án trên màn hình) - HS lắng nghe - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV cho HS quan sát kết quả bài 2a, nêu nhận xét - GV Nhận xét kết quả các nhóm. => Chốt KT: a) Khi ta lấy tổng trừ đi số hạng này, ta được thừa số kia. Lấy tích chia cho thừa số này, ta được thừa số kia. b) Cần ghi tên đơn vị sau kết quả tính. - GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng xem đồng hồ chính xác đến từng phút - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS làm vào sách. ( Cho 2 HS làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian dùng hoa, che kết quả lại.) SỬA: - Sửa - Cho HS chơi trò chơi “Mình tên gì?”, - HS nêu tên đồng hồ - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn - Lớp nhận xét đối chiếu kết quả. nhau. - HS nhận xét kết quả của các nhóm.
  19. - Cho HS chất vấn hỏi đọc giờ đồng hồ. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao - HS kể tên các tháng trong năm. bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn - HS kể tên các ngày của tháng. tìm kết quả bằng cách nào? - GV nhận xét chung - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. => Chốt KT: Nhắc lại công dụng của kim ngắn và kim dài, cách đọc giờ kém, các ngày của các tháng trong năm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới đơn vị tiền Việt Nam. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - HS(A) đính bài giải lên bảng. nhóm, song với lớp để kịp thời - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu gian) nhận xét. Bài giải - HS đọc bài làm. Số tiền mua 5 quyển vở là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 7 000 x 5 = 35 000 (đồng) Số tiền Mai đã mua hết tất cả là: tự. 35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng) - HS đặt câu hỏi chất vấn: Đáp số: 95 000 đồng. + Muốn tìm số tiền mua 5 quyển vở, bạn làm sao? + Muốn tìm số tiền đã mua tất cả, bạn làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai, bận kiểm tra lại bằng cách nào? - GV nhận xét chốt kết quả đúng + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải là đồng?.. liên quan đến thực tế. + tuyên dương.
  20. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có) 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc nhóm 4) Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS giơ thẻ, chọn kết quả - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi đúng. a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 b)1m = . mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 10 B. 100 C. 1000 D.10 000 c) Mẹ đi chợ mua 9 cái bánh hết 45000 đồng. Vậy + Trả lời: : mẹ mua 2 cái bánh như thế cần phải trả số tiền: * Mẹ mua 2 cái bánh như thế cần A. 30 000 đồng B. 20 000 đồng phải trả số tiền: C. 10 000 đồng D. 5000 đồng C. 10 000 đồng d) 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 hộp sữa - Tìm giá tiền 1 cái bánh như thế : - Tìm số tiền phải trả để có 2 cái A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml bánh + Trả lời: : * Dung tích 1 hộp sữa như thế là B. 250 ml - Buổi học hôm nay đã giúp các em ôn tập về các - Tìm mối quan hệ giữa lít và mi- đơn vị đo đại lượng: đo độ dài, khối lượng, dung li-lít. lượng. - Tìm dung tích 1 hộp sữa. - HS lắng nghe.