Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung
- Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2023 Khoa học SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH (PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng, qua không khí. - Thực hành được thí nghiệm để tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo. - Phẩm chất: Ham thích tìm tòi và khám phá khoa học. GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Âm thanh được tạo thành như thế nào? + Âm thanh do các vật rung động phát + VD để chứng tỏ âm thanh do các vật ra rung động phát ra. + Gõ trống phát ra âm thanh vì bề mặt trống bị rung lên - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1:Giới thiệu bài Tai ta nghe được âm thanh là do âm thanh truyền qua nhiều môi trường và truyền - Lắng nghe đến tai ta. Vậy các em có muốn biết âm thanh truyền qua những môi trường nào không? HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Âm thanh có ở xung quanh các em, theo - HS suy nghĩ các em, âm thanh lan truyền được qua những môi trường nào? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
- của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép :Chẳng hạn: học . + Âm thanh truyền được qua cửa sổ. + Âm thanh truyền được qua bàn ghế, cửa, nền nhà.... + Ở gần nghe âm thanh to... - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu nhóm đó. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: + Âm thanh truyền được qua chất rắn, chất lỏng, không khí hay không? + Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương tìm tòi án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng - GV chốt phương án: Làm thí nghiệm v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh. * Trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được - HS tiến hành làm thí nghiệm như qua không khí không, theo các em chúng hình 1, trang 48 (SGK), HS thống ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, nào? ghi chép vào phiếu. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Âm thanh truyền được qua không GV tiểu kết. khí. * Trả lời câu hỏi Âm thanh truyền - Các nhóm làm thí nghiệm: Áp một được qua chất rắn không, theo các em tai xuống bàn, bịt tai kia lại, sau đó
- chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn sẽ như thế nào? nghe được âm thanh và đưa ra kết luận: Âm thanh truyền qua chất rắn - HS làm thí nghiệm H2 – trang 85 - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Âm thanh truyền được qua chất lỏng. * Trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay - HS làm thí nghiệm: Một bạn đứng mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn đầu lớp nói một câu và cho 2 bạn: 1 âm xa hơn. bạn đứng gần, 1 bạn đứng xa. Nhận xét về âm thanh nghe được và kết luận: Âm thanh lan truyền đi xa sẽ yếu đi. Bước 5:Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm trình làm thí nghiệm. việc - GV rút ra tổng kết. - HS so sánh kết quả với dự đoán ban * Kết luận, rút ra bài học đầu. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Lấy VD về âm thanh bị yếu đi khi lan - HS nối tiếp nêu VD truyền ra xa * GDBVMT: Âm thanh rất cần cho cuộc sống của con người nhưng cần tạo ra - HS liên hệ những âm thanh có cường độ vừa phải để không làm ô nhiễm môi trường, tạo không khí thoải mái để làm việc và học tập - Trò chơi "Nói chuyện điện thoại" ________________________________ Toán Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b).
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. Hình thành KT mới VD: Quy đồng mẫu số hai phân số 7 và - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 6 đồng và chia sẻ trước lớp 5 12 + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được - HS thực hiện quy đồng MSC là 12.) 7 = 7x2 = 14 và giữ nguyên PS 5 6 6x2 12 12 + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai trong đó mẫu số của một trong hai phân phân số 7 và5 , em hãy nêu cách quy số là MSC ta làm như sau: 6 12 Xác định MSC. đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số Tìm thương của MSC và mẫu số của của một trong hai phân số là MSC. phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi - HS lắng nghe thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).... 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. a. 7 và 2 ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) 9 3 2 2x3 6 7 - GV chốt đáp án. , giữ nguyên PS - Củng cố cách QĐMS các phân số. 3 3x3 9 9 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
- b. 4 và 11 ; (MSC là 20 vì 20:10=2); 10 20 4 4x2 8 10 10x2 20 9 c. và 75; (MSC là 75 vì 75:25=3); 25 9 9x3 27 Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. 25 25x3 75 - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi Đáp án 4 5 chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. và ; 7 12 4 4x12 48 5 5x7 35 7 7x12 84 12 12x7 84 b. 3 và 19 (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) 8 24 3 3x3 9 19 giữ nguyên PS Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 8 8x3 24 24 thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 5 5x4 20 9 9x3 27 ; 6 6x4 24 8 8x3 24 4. Vận dụng, trải nghiệm - Nắm được các cách quy đồng MS các PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ Thể dục Tiết 42: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: "LĂN BÓNG BẰNG TAY" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- - Trò chơi"Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát. 1 - Khởi động các khớp:Tay, Mở chân, hông. 2 đầu - Đi đều theo 1-4 hàng dọc. 1 * Chạy chậm trên sân trường theo 1 hàng dọc. 1 a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu 20p 3 X X X X X X X X chụm hai chân. X X X X X X X X + Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp, cổ tay, 1 đầu gối, khớp vai, khớp X X hông. X X Cơ + GV nhắc lại và làm mẫu X O O X bản động tác so dây, chao dây, 1 X X quay dây kết hợp giải thích X X từng cử động để HS nắm được. + Chia tổ tập luyện theo qui định, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. 4 b. Trò chơi "Lăn bóng bằng tay" - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 5-7p 3 - Cho từng tổ thực hiện trò X X --------X ---- chơi một lần, sau đó GV X X ---X --------- nhận xét và uốn nắn những X X -------X --- em làm chưa đúng.
- - GV phổ biến lại qui tắc chơi, sau đó cho các em chơi chính thức. Kết - Đi theo hàng dọc thành 5p 1 thúc vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. 1 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2023 Toán Tiết 105: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. - Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: - GV chốt đáp án.
- - Củng cố cách QĐMS các phân số. a) 1 và 4 ; MSC: 30 6 5 1 1x5 5 4 4x5 20 = = 6 6x5 30 5 5x6 30 11 8 và MSC: 49 vì 49 : 7 = 7 ; 49 7 8 8x7 56 11 = giữ nguyên PS * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết 7 7x7 49 49 cách chọn MSC trong từng phần 12 5 và MSC: 45 5 9 12 12x9 108 5 5x5 25 Bài 2a: HS năng khiếu hoàn = = 5 5x9 45 9 9x5 45 thành cả bài. - GV yêu cầu HS viết 2 thành phân HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp số có mẫu số là 1. - HS viết 2 . - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số 1 3 2 hai phân số và thành 2 phân - Đáp án: 2 = 2x5 = 10 ; Giữ nguyên PS 3 5 1 1 1x5 5 5 số có cùng mẫu số là 5. - GV chữa bài và chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, đánh giá bài làm Cá nhân – Chia sẻ lớp trong vở của HS * Quy đồng mẫu 7 ; 23 với MSC là 60. - GV chữa bài 12 30 Đáp án + Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. 7 23 ; với MSC là 60 ta được: Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành 12 30 cho HS hoàn thành sớm) 7 7x5 35 23 23x2 46 = = ; = = 12 12x5 60 30 30x2 60 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 3: 1 1 4 a) ; và 3 4 5 Ta có: 1 1x4x5 20 1 1x3x5 15 4 4x3x4 48 ; ; 3 3x4x5 60 4 4x3x5 60 5 5x3x4 60
- 1 2 3 b) ; và 2 3 4 Ta có: 1 1x3x4 12 2 2x2x4 16 3 3x2x3 18 ; ; 2 2x3x4 24 3 3x2x4 24 4 4x2x3 24 Bài 5: 4x5x6 2x2x5x6 2 2 4. Vận dụng, trải nghiệm b) 12x15x9 6x2x5x3x9 3x9 27 6x8x11 3x2x8x11 c) 1 33x16 11x3x8x2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... _______________________________ Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài. *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2 - cả lớp Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. đoạn văn - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các đoạn và nội dung từng đoạn. Đáp án: - Cho HS trình bày. Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai - Chốt đáp án đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. Nhóm 4 - Lớp Trình bày - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì Đáp án: khác với bài Bãi ngô. + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? Nội * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: dung từng đoạn? + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. + So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: cây. + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn trên Cá nhân - Lớp em hãy rút ra cấu tạo của bài văn miêu tả * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 cây cối? phần (mở bài, thân bài, kết bài). + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
- + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, b. Ghi nhớ: ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của - Cho HS đọc phần ghi nhớ. người tả cây cối. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây Nhóm 2 - Lớp gạo - HS tìm các đoạn của bài văn và nêu nội - GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài dung từng đoạn: Cây gạo được miêu tả theo trình tự như + Đ 1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây gạo thế nào? + Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn + Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả => Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì - GV nhận xét và chốt lại phát triển của bông gạo... - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây gạo vào bài văn của mình sau này * GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một vẻ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả cây - HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ đẹp ấy. cây và môi trường sống của cây. Theo các em, chúng ta cần làm gì đề luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết của các loài cây? Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn Cá nhân – LớpVD: Lập dàn ý tả từng quả quen thuộc . bộ phận của cây - GV giao việc: Các em có thể chọn một Tả cây khế trong số loại cây ăn quả quen thuộc MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở (cam, bưởi, chanh, xoài, mít, ) lập dàn góc vườn ý để miêu tả cây mình đã chọn. TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng 2m, tán lá xùm xoà,... *Tả chi tiết: + Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ gãy - GV nhận xét và khen thưởng những HS + Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát làm bài tốt. nhau * Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS + Hoa khế: Tím hồng như những ngôi M1+M2 sao li ti + Quả khế lúc xanh, lúc chín,... *Tả công dụng của cây khế: Quả khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn rất ngon KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc cây.
- 4. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây cối - Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________ Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Có ý thức đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt 1 câu kể Ai thế nào? + Xác định 2 bộ phận của câu kể đó - Dẫn vào bài mới 2. Hình hành KT mới * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 + 2: Đọc và tìm câu kê Ai thế - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. nào? - HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự câu. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm - HS làm việc nhóm 2 xác định câu kể Ai các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn thế nào? và chia sẻ trước lớp. văn.
- - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7. Bài tập 3: Xác định CN và VN trong câu HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp ... + Về đêm, cảnh vật thật im lìm. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng các + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như câu văn đã chuẩn bị trước. hồi chiều - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Ông Ba trầm ngâm. + Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. + Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng Bài tập 4: Vị ngữ trong các câu trên biểu này. thị nội dung.. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng. - Chốt lại nội dung bài học. - HS đọc ghi nhớ. *Lưu ý giúp đo hs M1+M2 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a: a) Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. kể Ai thế nào? b)Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là: - Cánh đại bàng rất khỏe - Mỏ đại bàng dài và cứng - Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu - Đại bàng rất ít bay - Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều + VN của các câu do từ loại nào tạo + Do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành thành? Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi câu Cá nhân – Chia sẻ lớp ta một loài hoa. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD: - Nhận xét, khen/ động viên. + Hoa huệ trắng muốt như tuyết - GV cùng HS chữa các câu đặt cho HS + Hoa đào sắc phơn phớt hồng
- 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách xác định VN trong câu kể Ai thế nào? - Liên kết các câu ở bài tập 2 thành đoạn văn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________ Kĩ thuật ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, thích trồng rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Bạn hãy nêu những vật liệu thường xét sử dụng để trồng rau, hoa? + Những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa là hạt giống, phân bón, + Bạn hãy nêu tác dụng của các dụng đất trồng. cụ trong việc trồng rau hoa? + Cuốc dùng để cuốc, xới,...Dầm dùng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới để xới đất và đào hốc,... 2. Luyện tập, thực hành: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh Cá nhân - Chia sẻ lớp hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - HS quan sát tranh SGK.
- - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. + Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh + Cây rau, hoa cần những điều kiện dưỡng, đất, không khí. ngoại cảnh nào để sinh trưởng và - HS lắng nghe. phát triển? - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ2: Ảnh hưởng của các điều kiện - HS làm việc nhóm 6. Mỗi nhóm tìm ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng hiểu về 1 điều kiện ngoại cảnh và chia phát triển của cây rau, hoa. sẻ trước lớp 1. Nhiệt độ: - GV hướng dẫn HS đặt các câu hỏi cho các nhóm sau khi báo cáo xong: + Mặt trời. + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? + Không. + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? + Mùa đông trồng bắp cải, su hào + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở Mùa hè trồng mướp, rau dền các mùa khác nhau. - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng - Lắng nghe nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới 2. Nước. đạt kết quả cao. + Từ đất, nước mưa, không khí. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Hoà tan chất dinh dưỡng + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? + Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc hoại thừa nước? - GV nhận xét, kết luận. 3. Ánh sáng: + Mặt trời + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Giúp cho cây quang hợp, tạo thức + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ăn nuôi cây. ra hoa? + Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. + Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
- + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta + Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh phải làm thế nào? sáng - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. - HS lắng nghe. + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết 4. Chất dinh dưỡng: cho cây? + Đạm, lân, kali, canxi, .. + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Là phân bón. + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Từ đất. + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh + Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm dưỡng thì cây sẽ như thế nào? lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều - GV kết luận thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS lắng nghe. + Cây lấy không khí từ đâu? 5. Không khí: + Từ bầu khí quyển và không khí có + Không khí có tác dụng gì đối với trong đất. cây? + Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu + Làm thế nào để bảo đảm có đủ nhiều cây sẽ bị chết. không khí cho cây? + Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp. - GV chốt nội dung bài học - HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. Vận dụng, trải nghiệm - Liên hệ: Gia đình em có trồng cây, rau hoa nào? Các cây rau, hoa đó đã - HS liên hệ đảm bảo đủ điều kiện ngoại cảnh để phát triển chưa? - Nêu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh tới một số cây rau, hoa mà HS mang đến lớp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________
- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS biết học tập và rèn luyện để phát triển tài năng. *KNS: - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về + 1 HS kể người có tài năng hoặc sức khoẻ + Nêu ý nghĩa câu chuyện - Gv dẫn vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. em biết. - HS gạch chân các từ ngữ quan trọng - 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý. - Cho HS nói về nhân vật mình chọn - HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn. kể. - GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em. Em phải là nhân vật trung tâm chuyện ấy. 3. Luyện tập, thực hành Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
- * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe trên bảng phụ). - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chuyện. những tiết trước) - HS kể trước lớp - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - HS đặt câu hỏi. VD: + Nhân vật của bạn có tài năng gì đặc biệt? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Bạn học được điều gì qua câu chuyện đó? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra 4. Vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM: MỜI BẠN VỀ THĂM QUÊ TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 21. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 22. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Em yêu Tổ quốc Việt Nam với nội dung: Mời bạn về thăm quê Tôi. - HS trình bày được những hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh, về phong tục tập quán, về truyền thống văn hóa của quê hương mình. - Rèn luyện đức tính tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trước tập thể. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ - Phẩm chất: Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước; tự hào về những truyền thống vẻ vang của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp hát tập thể - GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt + Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 21. + Xây dựng kế hoạch cho tuần 22. - HS lắng nghe và trả lời. + Sinh hoạt theo chủ điểm: Ngày Tết quê em với nội dung: Hội hoa xuân. .2. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần -Lớp trưởng (Thư Kỳ) lên điều hành các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ mình - trong tuần 4. - - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá hoạt + Tổ trưởng tổ 1:Hoàng Quân động của tổ mình về các nội dung: + Tổ trưởng tổ 2:Tường Vy - + Nề nếp , học tập, vệ sinh, tham gia + Tổ trưởng tổ 3: Gia Nghĩa GV đánh giá, nhận xét chung, khen những các hoạt động khác mặt HS đã làm được, nhắc nhở những tồn - Các tổ khác bổ sung. tại HS cần khắc phục. Khen ngợi:
- + Ý thức học bài, xây dựng bài trong các Lắng nghe tiết học như: Hoàng Quân, Duy Khải,Vinh, Duy Nghĩa, Gia Nghia, Minh Hiền, Hoàng Minh, Thư Kỳ, Sơn. Quảng, Đức An.. + Có ý thức giữ gìn sách vở, chữ viết đẹp như: Hoài An, Trúc Linh, Tồn tại: Đánh nhau với bạn: Hưng, Giáp Nói chuyện riêng trong lớp còn khá nhiều: Khải, Giáp, Đánh nhau với bạn: Minh A, Hưng, Giáp Đọc bài chậm, nhỏ: Lâm , Bình, Huy, Khánh, Hưng... Tiếp thu môn Toán chậm: Trúc Vy, Khánh, Ngọc Viết chữ xấu: Vinh, Minh A, Đức An... Hoạt động 2:Xây dựng kế hoạch tuần 22 - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo và xây dựng kế hoạch tuần 22 ( ghi vào luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần bảng nhóm) làm trong tuần 22 + Tổ 1 - GV nêu kế hoạch tuần 22: + Tổ 2 - Nề nếp: + Tổ 3 + Đi học đúng giờ. Đại diện các tổ báo cáo + Xếp hàng ta vào lớp nghiêm túc. Lắng nghe + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng. + Thực hiện tốt quy định về đồng phục. + Thực hiện tốt quy định của Đội. - Học tập: +Thi đua học tập tốt. + Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. + Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tự quản sạch sẽ. - Hoạt động khác: + Chấp hành luật ATGT