Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung
- TUẦN 22 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2023 Tập đọc SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Sông La đẹp như thế nào? xét + Nước sông La trong xanh như ánh + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia - GV chốt vị trí các đoạn: đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại. HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
- nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)- > Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo + Dáng cây sầu riêng thế nào? của trứng gà . đam mê. - HS trả lời GV ghi sơ đồ tư duy: + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài
- + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm - Cây mít của tác giả đối với cây sầu riêng. - HS nêu những gì mình biết về cây mít - Hãy nêu nội dung bài. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. Vận dụng, trải nghiệm + Em học được điều gì cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả? + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN ______________________________________
- Toán Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cách rút gọn được phân số. - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số. - HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 ; 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 - GV chốt đáp án. ; - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý 70 70 :14 5 51 51:17 3 giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Muốn biết phân số nào bằng phân số + Chúng ta cần rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 2 , chúng ta làm như thế nào? 9 Đáp án: 5 là PS tối giản, không rút gọn được. 18 6 6 : 3 2 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18
- 6 14 2 - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm Vậy các phân số ; bằng phân số * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 27 63 9 Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a) 4 và 5 ; MSC: 24 vở của HS 3 8 4 4x8 32 5 5x3 15 = 3 3x8 24 8 8x3 24 b) 4 và 5 ; MSC: 45 5 9 4 4x9 36 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 c) 4 và 7 ; MSC là 36 9 12 4 4x4 16 7 7x3 21 = = 9 9x4 36 12 12x3 36 - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao 1 2 7 đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC d) ; và ; MSC:12 2 3 12 là 36 ; d. MSC là 12). 1 1x6 6 2 2x4 8 2 2x6 12 3 3x4 12 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Nhóm b) có 2 số ngôi sao đã tô màu. thành sớm) 3 - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo.
- - Phẩm chất: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Vì sao phải lịch sự với mọi người? xét + Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người + Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với sẽ luôn được yêu quý mọi người. + Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng - Nhận xét, chuyển sang bài mới lịch sự với người trên. 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2, - Hoạt động cặp đôi. HS bày tỏ ý kiến bằng cách chọn và giơ thẻ - Báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ màu bày tỏ sự lựa chọn của mình. màu - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - HS đại diện giải thích sự lựa chọn - GV kết luận. của nhóm + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. HĐ 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS đọc tình huống trước khi đóng nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình vai. huống bài tập 4. - Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị - GV nhận xét chung. cho đóng vai. Kết luận chung: - Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. HĐ 3: Giải nghĩa câu ca dao (BT 5) - GV đọc câu ca dao sau và cho HS giải
- thích ý nghĩa: - Câu ca dao khuyên mỗi người nên Lời nói không mất tiền mua có cách nói năng lịch sự để không Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau làm ai buồn lòng - HS lấy VD các tình huống và cách nói năng cho đúng phép lịch sự 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống. - Tìm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ khuyên chúng ta biết nói năng đúng phép lịch sự trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận + Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao xét:
- của vua Lê +Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới vua quân đội. 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong - HS lắng nghe. những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. - Ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc lớp: SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con thế nào? em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ * GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, của các quan lại. nội dung học tập là Nho giáo. HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp tâm: + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ tập? đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các rồi đặt ở Văn Miếu. hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo - HS xem tranh, ảnh. thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với - HS lắng nghe việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt.
- - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu + Tổ chức trường học: Nhà nước Lê? lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường học, có chỗ ở cho cả HS và kho sách + Người được đi học: co cháu vua, quan và con em thường dân học giỏi. + Nội dung học: Nho giáo. + Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hương ở địa phương và thi Hội ở Hội, thi Đình kin thành. Những người đỗ thi Hội được thi Đình để chọn tiến sĩ. - HS đọc Bài học cuối sách - GV chốt nội dung bài học 3. Vận dụng, trải nghiệm - Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của - Giới thiệu những điều em biết về cha ông Văn Miếu và Quốc Tử Giám. - Tìm hiểu thêm về văn miếu Mao Điền (Cẩm Giàng – Hải Dương) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023 Thể dục Tiết 43: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. TRÒ CHƠI"ĐI QUA CẦU" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Học trò chơi "Đi qua cầu" YC bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Tập bài thể dục phát triển 1 chung. Mở - Chạy chậm theo 1 hàng 2 đầu dọc xung quanh sân tập. * Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ" a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu 20p 5 X X X X X X X X chụm hai chân. X X X X X X X X + HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây,chao 3 dây, quay dây và chụm hai chân bật nhảy qua dây nhẹ Cơ nhàng. bản + Tập luyện theo tổ, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. GV thương xuyên phát hiện 5 và sửa chữa động tác sai cho HS b. Học trò chơi"Đi qua cầu". - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, cho HS chơi 5-7p 3 X X thử, sau đó cho HS chơi X X chính thúc. X O O X X X X X Kết - Chạy nhẹ nhàng tại chỗ 5p X X X X X X X X thúc làm động tác hít thở sâu. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà nhảy dây kiểu chụm hai chân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Toán Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát huy các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu bài mới tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 AB và AD = 3 AB. 5 5 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần + AD bằng 3 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài độ dài đoạn thẳng AD. đoạn thẳng AD. 2 3 + Hãy so sánh độ dài 2 AB và 3 AB. + AB < AB 5 5 5 5 2 3 + Hãy so sánh 2 và 3 ? + < 5 5 5 5 + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số 2 có tử số bé hơn, phân số 3 5 5
- của hai phân số 2 và 3 ? có tử số lớn hơn. 5 5 + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - Một vài HS nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hai phân số cùng mẫu số. hành so sánh 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: So sánh hai phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân Chia sẻ lớp số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. Đáp án: - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải VD: thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, sao 3 < 5 so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên 3 < 5 . 7 7 7 7 4 2 7 5 - Củng cố cách so sánh các phân số có b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; cùng mẫu số. 3 3 8 8 2 9 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 d) vì 2 < 9 11 11 Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút Đáp án: 1 4 ra nhận xét theo SGK. + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số 2 5 còn lại của bài. số bé hơn mẫu số. 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì 3 5 7 - Nhận xét, chốt đáp án. có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 1, bé hơn 1 và bằng 1. thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 2 3 4 Các phân số đó là: ; ; ; 4. Vận dụng, trải nghiệm 5 5 5 5 - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo do những từ ngữ nào tạo thành? thành + VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT mới * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là
- các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà - Chốt kết quả đúng. Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai - HS lắng nghe thế nào? b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. Câu kể: Ai làm gì? Chủ ngữ Ai/ Cái gì/Con Danh từ (cụm gì? danh từ) - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung
- - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện đáng yêu lên như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu..... VD: - GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3 + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Phẩm chất: Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh:
- - Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” của GV Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp sống - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang Aam thanh giúp chúng ta: 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung thêm. giải trí nói học báo (tiếng chuyện tập hiệu chiêng, (tiếng trống) trống) + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu - GV kết luận về vai trò của âm thanh HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu thích hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích - Giải thích tại sao HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: - GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa Giao tiếp thích,... Âm thanh - HS lắng nghe rất cần cho con Làm tín hiệu người. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể: Làm cuộc sống + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ thêm tươi vui, . nghe - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và cách ghi âm ngày nay 3. Vận dụng, trải nghiệm - Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra - HS thực hành những âm thanh thế nào để học tập và - Các nhóm đánh giá bài biểu diễn Làm cuộc sống thêm tươi vui, .
- làm việc có hiệu quả? của nhóm bạn Trò chơi làm nhạc cụ: - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ. - GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài học động tại chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn Nhóm 4 – Lớp - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây a. Trình tự quan sát cây. theo trình tự nào? - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
- - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b. Các tác giả quan sát cây bằng các b. Tác giả quan sát cây bằng các giác giác quan nào? quan: - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình c. So sánh: Bài Sầu riêng: ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá hương bưởi. đó? - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các kiến. hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 Bài Bãi ngô: bài. - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cây cụ thể? loài cây cụ thể. e. Miêu tả một loài cây có điểm gì + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ giống và có gì khác với miêu tả một và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận cây cụ thể? của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện
- - GV nhận xét và chốt lại: pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. - GV chốt lại trình tự quan sát và các - HS lắng nghe giác quan vận dụng để quan sát, việc sử dụng các biện pháp NT trong khi miêu tả, cách miêu tả một loài cây, một cây cụ thể Bài tập 2: Quan sát một cây mà em HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp thích trong khu vực trường em - GV giao việc: Dựa vào quan sát một - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại bài. những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số - Một số HS trình bày. cây cụ thể để HS quan sát). - Lớp nhận xét - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được những gì quan sát dược - HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi tiết. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn chỉnh bài quan sát. - Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan sát. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- + Chế biến lương thực. * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tự giác. * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nhà ở của người dân ở đồng bằng + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch Nam Bộ có đặc điểm gì? và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn. + Trang phục và lễ hội của họ có gì + Trang phục truyền thống là áo bà ba đặc sắc? và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng - GV nhận xét chung, giới thiệu bài Trăng,... mới 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp a.Giới thiệu bài: Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: Cá nhân - Lớp *Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: - HS quan sát BĐ. - GV cho HS quan sát BĐ nông - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB biết :