Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1 - Năm học 2024-2025
- Tiết (TKB) Lớp Tiết 01 Thứ 6, ngày 06/09/2024 2 3A 3B Môn: Tin học 3 Tên bài dạy: Bài 1: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH (T1) Thời lượng: 02 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng ● Trong bài học này học sinh được học về thông tin và quyết định, ba dạng thông tin cơ bản: chữ, hình ảnh, âm thanh. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực chung ● Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm. ● Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn 2.2. Năng lực đặc thù ● Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người. ● Nhận biết được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể. ● Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh. 2.3. Phẩm chất ● HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,... 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. ● Đặt HS vào ngữ cảnh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày - Năng lực - Phẩm chất Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra nội dung khi có tiếng - Học sinh trình bày các nội - Khi tiếng chuông đồng hồ chuông đồng hồ thì Minh sẽ quyết dung GV đưa ra trước lớp reo lên, Minh sẽ quyết định định thế nào? - Học sinh báo cáo kết quả , thức dậy, rời khỏi giường để đi - Kết thúc thảo luận, GV cho các nhận xét các nhóm khác. vệ sinh cá nhân, ăn sáng và đi nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận học. xét đánh giá. - GV chốt dẫn vào bài Hoạt động 2: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH (15’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. ● Học sinh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày, qua đó đưa ra quyết định hợp lý. - Năng lực ● Nhận biết được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể. - Phẩm chất ● HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra nội dung khi có - HS hoạt động nhóm, thảo Tiếng chuông báo thức mỗi sáng tiếng chuông đồng hồ thì Minh sẽ luận để trả lời hai câu hỏi và nhắc bạn Minh sắp đến giờ đi học. quyết định thế nào? ghi kết quả vào phiếu Đó là thông tin giúp bạn Minh đưa ra các quyết định thức dậy, rời khỏi 1
- Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV thu phiếu, cho một số nhóm - Học sinh trình bày các nội giường, vệ sinh cá nhân, ăn sáng và báo cáo kết quả thảo luận, dung GV đưa ra trước lớp đi học. - GV chốt kiến thức (Phần chốt - HS nhóm khác nhận xét và ● Trả lời câu hỏi SGK (trang 6) kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng nêu ý kiến 1. A. Minh thấy An cởi mở, dễ nói hoặc chiếu slide) - Học sinh báo cáo kết quả , chuyện. => Thông tin - Câu hỏi củng cố: nhận xét các nhóm khác. B. Minh muốn kết bạn với An - HS ghi nhớ kiến thức trong => Quyết định logo hộp kiến thức 2. Điều Khoa biết như “mẹ chuẩn bị đi làm”, “trời đang mưa” là thông tin. Khoa “đưa áo mưa cho mẹ” là một quyết định dựa trên thông tin có được. Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN TRONG QUYẾT ĐỊNH (15’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. ● Học sinh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày có vai trò như thế nào, qua đó đưa ra quyết định hợp lý. - Năng lực ● Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người. - Phẩm chất ● HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra nội dung khi - HS hoạt động nhóm, thảo luận - Thông tin "hôm nay có tiết Giáo dục thể tiết giáo dục thể chất thì để trả lời hai câu hỏi và ghi kết chất" đã đưa tới quyết định của Minh "đi Minh sẽ quyết định thế quả vào phiếu học bằng đôi giày thể thao". Thông tin nào? - Học sinh trình bày các nội giúp Minh ra quyết định. - GV thu phiếu, cho một số dung GV đưa ra trước lớp - Trả lời câu hỏi SGK (trang 7) nhóm báo cáo kết quả thảo - HS nhóm khác nhận xét và nêu Minh có hai quyết định dựa trên hai luận, ý kiến nguồn thông tin. - GV chốt kiến thức (Phần - Học sinh báo cáo kết quả , Ban đầu, Minh ra quyết định “mở chốt kiến thức giáo viên sẽ nhận xét các nhóm khác. truyện ra đọc”. Sau khi nghe mẹ nhắc ghi bảng hoặc chiếu slide) - HS ghi nhớ kiến thức trong logo nhở, Minh có quyết định thứ hai: “Minh - GV nêu câu hỏi củng cố, hộp kiến thức nằm và nhắm mắt lại”. chỉ định HS trả lời và tổ - HS trình bày câu trả lời. Quyết định đầu tiên dựa trên thông tin chức đánh giá. về sự xuất hiện cuốn truyên mà Minh yêu thích. Quyết định thứ hai có được nhờ lời nhắc nhở của mẹ: “Hãy ngủ đi một lát ”. Quyết định thứ hai đúng hơn vì có thông tin bổ sung. Đó là thông tin tốt vì đó là lời nhắc nhở của mẹ, một người đáng tin cậy 2. Em hãy nêu một ví dụ về quyết định của mình. Thông tin nào giúp em có quyết định đó? - Trời hôm nay có mưa => Mang áo mưa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công: 2. Những điều GV muốn thay đổi: 2
- Tiết (TKB) Lớp Tiết 02 , ngày ./ ./20 ............. 3A 3B Môn: Tin học 3 Tên bài dạy: Bài 1: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH (T2) Thời lượng: 02 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng ● Trong bài học này học sinh được học về thông tin và quyết định, ba dạng thông tin cơ bản: chữ, hình ảnh, âm thanh. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực chung ● Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm. ● Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn 2.2. Năng lực đặc thù ● Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người. ● Nhận biết được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể. ● Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh. 2.3. Phẩm chất ● HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,... 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 4: BA DẠNG THÔNG TIN THƯỜNG GẶP (15’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. ● Học sinh nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh trong ngữ cảnh cụ thể. - Năng lực ● Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh. - Phẩm chất ● HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh Kết quả/sản phẩm học tập - GV đưa ra nội dung An - HS hoạt động nhóm, thảo ● Hai bạn học sinh nhìn thấy tên và Minh trên đường đi đến luận để trả lời hai câu hỏi trường (thông tin dạng chữ), bức trường có thể nhìn thấy, và ghi kết quả vào phiếu tranh về an toàn giao thông (thông nghe thấy những gì? - Học sinh trình bày các tin dạng hình ảnh) và nghe thấy - GV thu phiếu, cho một số nội dung GV đưa ra trước tiếng chim hót (thông tin dạng âm nhóm báo cáo kết quả thảo lớp thanh). luận, - HS nhóm khác nhận xét Trả lời câu hỏi củng cố trong SGK - GV chốt kiến thức (Phần và nêu ý kiến (trang 8) chốt kiến thức giáo viên sẽ - Học sinh báo cáo kết quả ● Thông tin em nhận được từ tấm ghi bảng hoặc chiếu slide) , nhận xét các nhóm khác. biển là một lời khuyên, lời nhắc - Câu hỏi củng cố: - HS ghi nhớ kiến thức nhở em chủ động trong học tập. trong logo hộp kiến thức ● Đó là thông tin dạng chữ. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP (15’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. ● Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận dụng vào thực tiễn. 3
- - Năng lực - Phẩm chất ● HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên ba dạng thông tin thường gặp, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV tổ chức cho HS hoạt - HS hoạt động nhóm, thảo 1. Đi học về, An xem trước bài động nhóm. luận để trả lời hai câu hỏi hôm sau để đến lớp hiểu bài tốt - GV thu phiếu 1 số nhóm, và ghi kết quả vào phiếu hơn. Câu nào sau đây là thông tin, chiếu lên máy chiếu vật thể - Học sinh trình bày các nội câu nào là quyết định? - Kết thúc thảo luận, GV cho dung GV đưa ra trước lớp A. Xem trước bài cho ngày hôm các nhóm báo cáo kết quả và - HS nhóm khác nhận xét và sau sẽ giúp em hiểu bài tốt hơn.=> tổ chức nhận xét đánh giá nêu ý kiến Thông tin - GV chốt kiến thức (Phần - Học sinh báo cáo kết quả , B. An xem trước bài hôm sau khi chốt kiến thức giáo viên sẽ nhận xét các nhóm khác. đi học về.=> Quyết định ghi bảng hoặc chiếu slide) - HS ghi nhớ kiến thức trong 2. Ba thùng rác với ba màu sắc khác logo hộp kiến thức nhau, được ghi chữ và vẽ hình trên đó khác nhau thể hiện loại rác của mỗi thùng. a) Ba loại thùng rác với chữ và hình trên thùng cho em biết mỗi loại rác nên được bỏ vào thùng nào. b) Thông tin trên thùng thuộc dạng chữ và dạng hình ảnh. Hoạt động 6: VẬN DỤNG (5’) a. Mục tiêu - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong thực tiễn - Yêu cầu: Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mô tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó. b. Sản phẩm - Bản mô tả của HS về việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó. c. Tổ chức hoạt động - Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mô tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công: 2. Những điều GV muốn thay đổi: 4
- Tiết (TKB) Lớp Thứ 3, ngày 24/09/2024 Tiết 03 02 3A Thứ 6, ngày 27/09/2024 02 3B Môn: Tin học 3 Tên bài dạy: BÀI 2: XỬ LÝ THÔNG TIN Thời lượng: 02 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng • Trong bài học này học sinh được học về việc quá trình con người và máy móc xử lí thông tin như thế nào? 2. Phát triển năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực chung • Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm. • Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn. 2.2. Năng lực đặc thù • Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động hay ý nghĩa gì? • Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thông tin. • Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thông tin và quyết định hành động. • Nhận biết được máy móc đã xử lý thông tin gì và kết quả xử lý ra sao. 2.3. Phẩm chất • Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau: o Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập. o Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,... 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động hay ý nghĩa gì? - Năng lực - Phẩm chất Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra yêu cầu: Con hãy hình - Học sinh lắng nghe, quan sát. - HS sẽ hình dung ra được dung một người hát theo video - Học sinh trình bày các nội tai, mắt, bộ não của người đó 1. Tai và mắt của người đó làm dung GV đưa ra trước lớp có nhiệm vụ gì khi hát theo nhiệm vụ gì trong lúc hát? - Học sinh báo cáo kết quả , video. 2. Bộ não của người đó làm nhiệm nhận xét các nhóm khác. vụ gì trong lúc hát - Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá. - GV chốt dẫn vào bài Hoạt động 2: CON NGƯỜI XỬ LÍ THÔNG TIN (15’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Học sinh biết được bộ não của con người xử lý thông tin như thế nào. - Năng lực • Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động hay ý nghĩa gì? 5
- • Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thông tin. - Phẩm chất • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học. • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra nội dung khi tiếp - Đọc yêu cầu - Bộ não là nơi xử lí thông tin, tạo nhận thông tin thì bộ não xử lý - Các nhóm nhận nhiệm vụ ra quyết định, điều khiển các suy như thế nào. Thông qua việc - HS hoạt động nhóm, thảo nghĩ và hành động của con người. quan sát hình 4 SGK Tr 9+10. luận để trả lời hai câu hỏi và - HS làm bài tập củng cố SGK - GV thu phiếu, cho một số ghi kết quả vào phiếu Tr10. nhóm báo cáo kết quả thảo luận, - Học sinh trình bày các nội 1. Bộ phận nào của con người - GV chốt kiến thức (Phần chốt dung GV đưa ra trước lớp làm nhiệm vụ xử lý thông tin? kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng - HS nhóm khác nhận xét và hoặc chiếu slide) nêu ý kiến - Câu hỏi củng cố: - Học sinh báo cáo kết quả , C. Bộ não nhận xét các nhóm khác. 2. Quan sát một người đang thả - HS ghi nhớ kiến thức trong diều. Người đó đang cố gắng làm logo hộp kiến thức cho cánh diều bay cao. Hoạt động 3: MÁY XỬ LÍ THÔNG TIN (15’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Học sinh biết được máy xử lí thông tin như thế nào? - Năng lực • Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thông tin và quyết định hành động. • Nhận biết được máy móc đã xử lý thông tin gì và kết quả xử lý ra sao. - Phẩm chất • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học. • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra nội dung kể tên - Đọc yêu cầu - Có nhiều thiết bị điện điều một số thiết bị điện trong gia - Các nhóm nhận nhiệm vụ khiển được như ti vi, máy giặt, đình có thể điều khiển được và - HS hoạt động nhóm, thảo luận điều hoà nhiệt độ,... Con người thiết bị đó được điều khiển để trả lời hai câu hỏi và ghi kết điều khiển một thiết bị bằng cách như thế nào. Thông qua việc quả vào phiếu cung cấp thông tin cho nó. Từ quan sát hình 5 SGK Tr 11. - Học sinh trình bày các nội thông tin nhận được thiết bị sẽ - GV thu phiếu, cho một số dung GV đưa ra trước lớp xử và thực hiện yêu cầu của nhóm báo cáo kết quả thảo - HS nhóm khác nhận xét và nêu người điều khiển. luận, ý kiến - Có nhiều thiết bị tiếp nhận - GV chốt kiến thức (Phần chốt - Học sinh báo cáo kết quả , thông tin để quyết định hành kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng nhận xét các nhóm khác. động. hoặc chiếu slide) - HS ghi nhớ kiến thức trong logo - Câu hỏi củng cố: hộp kiến thức IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công: – .................................................................................................................................................... – .................................................................................................................................................... 2. Những điều GV muốn thay đổi: – .................................................................................................................................................... – .................................................................................................................................................... 6
- Tiết (TKB) Lớp , ngày ./ ./20 ............. 3A Tiết 04 3B Môn: Tin học 3 Tên bài dạy: BÀI 2: XỬ LÝ THÔNG TIN Thời lượng: 02 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng • Trong bài học này học sinh được học về việc quá trình con người và máy móc xử lí thông tin như thế nào? 2. Phát triển năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực chung • Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm. • Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn. 2.2. Năng lực đặc thù • Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động hay ý nghĩa gì? • Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thông tin. • Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thông tin và quyết định hành động. • Nhận biết được máy móc đã xử lý thông tin gì và kết quả xử lý ra sao. 2.3. Phẩm chất • Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau: o Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập. o Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,... 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (20’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực - Phẩm chất • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân . • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV tổ chức cho HS hoạt - HS hoạt động nhóm, thảo 1. Bố vừa kể cho Minh nghe một động nhóm. luận để trả lời hai câu hỏi và câu chuyện hay. Mình nghĩ là sẽ - Kết thúc thảo luận, GV ghi kết quả vào phiếu kể lại cho An và Khoa. Em hãy cho các nhóm báo cáo kết - Học sinh trình bày các nội ghép mỗi mục ở cột A với một quả và tổ chức nhận xét đánh dung GV đưa ra trước lớp mục thích hợp ở cột B. giá - HS nhóm khác nhận xét và - GV chốt kiến thức (Phần nêu ý kiến 1 a chốt kiến thức giáo viên sẽ - Học sinh báo cáo kết quả , ghi bảng hoặc chiếu slide) nhận xét các nhóm khác. 2 b - HS ghi nhớ kiến thức trong 2. Khi nhấn vào nút dấu cộng (+) logo hộp kiến thức của bếp từ, bếp đã tiếp nhận được 7
- Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập thông tin gì và đã quyết định hành động như thế nào? Hoạt động 5: VẬN DỤNG (15’) a. Mục tiêu - Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Yêu cầu: + HS lấy được ví dụ một việc hàng ngày và thi nhận thông tin là gì? - Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập. c. Tổ chức hoạt động - Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Em hãy lấy ví dụ một việc làm hằng ngày của em và cho biết thông tin được thu nhận là gì? Kết quả của việc xử lí là gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công: – .................................................................................................................................................... – .................................................................................................................................................... 2. Những điều GV muốn thay đổi: – .................................................................................................................................................... – .................................................................................................................................................... 8
- Tiết (TKB) Lớp Tiết 05 , ngày ./ ./20 ............. 3A 3B Môn: Tin học 3 Tên bài dạy: Bài 3: MÁY TÍNH VÀ EM Thời lượng: 02 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng • Trong bài học này học sinh được học về hình dạng thường gặp của máy tính thông dụng cùng các bộ phận cơ bản và chức năng của các bộ phận cùng các quy tắc an toàn về điện. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực chung • Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm. • Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn. 2.2. Năng lực đặc thù • Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thông dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột) • Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và loa. Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông minh....cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào. • Biết được quy tắc an toàn về điện, có ý thức đề phòng tai nạn về điện khi sử dụng máy tính. 2.3. Phẩm chất • Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau: o Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân và của nhóm khi tham gia các trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”, trò chơi “Vượt chướng ngại vật”. o Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,... 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Học sinh nêu tên gọi các bộ phận của máy tính để bàn thông qua trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - Năng lực - Phẩm chất Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra yêu cầu: Con hãy kể tên - Học sinh lắng nghe, quan sát. - Học sinh nêu ra được máy các bộ phận của máy tính để bàn mà - Học sinh trình bày các nội tính có 4 bộ phận chính: thân con biết! dung GV đưa ra trước lớp máy, màn hình, bàn phím, - Giới thiệu phần khởi động - Học sinh báo cáo kết quả , chuột. - Giao nhiệm vụ: Giới thiệu trò nhận xét các nhóm khác. chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - Phổ biến luật chơi. - Quy định thời gian hoàn thành nhiệm vụ - Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá. 9
- Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV chốt dẫn vào bài Hoạt động 2: CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH ĐỂ BÀN (15’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Học sinh nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính để bàn. - Năng lực • Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thông dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột) • Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và loa. - Phẩm chất • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - Yêu cầu các nhóm: Chỉ và nói - Đọc yêu cầu - Máy tính để bàn có các bộ phận cho nhau nghe tên gọi các bộ - Các nhóm nhận nhiệm vụ cơ bản là thân máy, màn hình, bàn phận cơ bản của máy tính để bàn. - HS hoạt động nhóm, thảo phím và chuột - Quan sát quá trình hoạt động luận để trả lời hai câu hỏi và -Ngoài các bộ phận cơ bản kể trên, của các nhóm, hỏi và giải đáp ghi kết quả vào phiếu máy tính còn có thiết bị khác kèm các câu hỏi của các nhóm (nếu - Học sinh trình bày các nội theo như loa để phát âm thanh từ có). dung GV đưa ra trước lớp máy tính - Gọi đại diện 1 nhóm đứng tại - HS nhóm khác nhận xét và - HS làm bài tập củng cố SGK chỗ trình bày kết quả hoạt động nêu ý kiến Tr14 của nhóm mình. - Học sinh báo cáo kết quả , 1. Các bộ phận cơ bản của máy - GV gắn ảnh minh họa trên bảng nhận xét các nhóm khác. tính để bàn là: (Hình 8 – Trang 13), gọi HS lên - HS ghi nhớ kiến thức trong B. Màn hình, bàn phím, thân bảng gắn thẻ tên các bộ phận vào logo hộp kiến thức máy, chuột vị trí được đánh số. 2. Bộ phận nào sau đây của - Giới thiệu máy tính để bàn máy tính dùng để nhập thông bằng vật thật. tin? - Tuyên duyên, khen ngợi B. Bàn phím - GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide) - Câu hỏi củng cố: Hoạt động 3: MỘT SỐ LOẠI MÁY TÍNH THÔNG DỤNG KHÁC (15’) Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Học sinh nhận biết được một số loại máy tính thông dụng khác. - Năng lực • Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông minh....cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào. - Phẩm chất • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học. • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. 10