Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thảo

doc 6 trang Hoành Bính 26/08/2025 480
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thảo

  1. Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022 Toán : CHIA SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( TIẾP) I. MỤC TIÊU Học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia có dư) Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng giải toán có lời văn Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 (dòng 1,2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu Gọi 2 HS lên bảng thực hiện : 36550 : 5 37648 : 4 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia : 12485 : 3 - GV đặt tính. - Gọi HS thực hiện miệng phép tính. - HS cá nhân nói cách thực hiện phép chia, hoạt động theo cặp 1 * 12 chia 3 được 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 2485 3 12 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 04 4161 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 18 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 05 * Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 2 trừ 3 bằng 2. Vậy 12485 : 3 = 4161 (dư 2) - Hướng dẫn HS viết theo hàng ngang: 12485 : 3 = 4161 ( dư 2 ) - Gọi 1 số HS nêu lại cách thực hiện. * Kết luận : đây là phép chia có dư. Hoạt động 2: Thực hành : BT 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu bài tập, GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - HS làm bài tập vào vở. - GV nhận xét
  2. Hoạt động 3: Chữa bài Bài 1 : Gọi 1 số HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. 14729 2 16538 3 25295 4 7364 5512 6323 07 15 12 12 03 09 09 08 15 1 2 3 HS đổi chéo vở KT kết quả. GV theo dõi HS làm bài và kiểm tra cách thực hiện phép chia. Bài 2 : Giải toán về phép chia có dư. ( Thực hiện phép chia. Thương của phép chia và số dư chính là đáp số của bài toán ). Bài giải: Ta có: 10 250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất được 3416 bộ áo quần và thừa 2 mét vải Đáp số: 3416 bộ áo quần và 2 mét vải GV theo dõi HS làm bài và kiểm tra học sinh làm bài. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 3 : HS thực hiện phép chia để tìm thương của phép chia có dư và số dư. Số bị chia Số chia Thương Số dư 15 725 3 5241 2 33 274 4 8318 2 42 737 6 7122 5 HS đổi chéo vở KT kết quả. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Giúp mẹ tính tiền: a) Mua 6 gói bim bim hết 36 000 đồng. Hỏi 1 gói bim bim giá bao nhiêu tiền? b) Mua 7 gói bánh hết 42 000 đồng. Hỏi 1 gói bánh giá bao nhiêu tiền? - HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét chung tiết học. - Khen HS thực hiện phép chia và làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Tiếng việt: TÂP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG (T1)
  3. I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,.. - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tập đọc 1. Mở đầu + Đọc bài “Cóc kiện trời” + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá HĐ 1. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc đồng thanh cả bài. HS đọc thầm đoạn 1, 2. - Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? - Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội? - Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? - Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung Trăng như thế nào? 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn. - Một HS đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm hiểu về hiện tượng cây đa - chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ khoa học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2022
  4. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết cách chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. HS vận dụng thực hiện được các phép chia và giải toán có lời văn. Rèn kĩ năng tính nhẩm Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mở đầu - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. + TBHT điều hành + Nội dung về bài học Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (...) - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia: 28921 chia 4. - Gv đặt tính. - Yêu cầu học sinh thực hiện miệng cách chia. 28921 4 * 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28, 28 09 7230 trừ 28 bằng 0. 12 * Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 01 9 trừ 8 bằng 1. 1 * Hạ 2 được 12, 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. * Hạ 1, 1 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1 Vậy 28921 : 4 = 7230 ( dư 1 ) GV nhấn mạnh: ở lần chia cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì viết tiếp 0 ở thương, thương có tận cùng là 0. 3. Luyện tập, thực hành HS làm Bài 1, 2, 3, 4 - HS đọc yêu cầu bài tập, GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - HS làm bài tập vào vở. - GV chấm bài. HS đổi chéo vở KT kết quả.
  5. Hoạt động 3: Nhận xét chữa bài. Bài 1 : Rèn luyện kĩ năng tính chia. Gọi 2 HS lên chữa bài. HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 2 : Rèn luyện kĩ năng đặt tính rồi tính kết quả. 15273 3 18842 4 36083 4 02 5091 28 4710 00 9020 27 04 08 03 02 03 0 0 3 HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 3: Rèn luyện kĩ năng giải toán 2 phép tính : + Tìm số kg thóc nếp. ( Phép chia ) + Tìm số kg thóc tẻ. ( Phép trừ ) Bài giải: Số thóc nếp là: 27280 : 4 = 6824 (kg) Số thóc tẻ là: 27280 – 6824 = 20456 (kg) Đáp số: 20456 kg HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 4: Học sinh làm bài cá nhân. Tính nhẩm ( chia các số tròn chục nghìn) 4. Vận dụng, trải nghiệm. VN tiếp tục thực hiện tính nhẩm số có 5 chữ số tròn nghìn cho số có 1 chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng việt: TÂP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG (T2) I. MỤC TIÊU - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Kể chuyện
  6. 1. Mở đầu + Đọc bài “Sự tích chú Cuội cung trăng” + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. GV nêu nhiệm vụ 2. Luyện tập, thực hành HS tập kể từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc gợi ý SGK. - Treo bảng phụ viết các ý tóm tắt mỗi đoạn. Ý1: Chàng tiều phu. Ý2: Gặp gỡ. Ý3: Phát hiện ra cây thuốc quý. - Từng cặp HS tập kể. - 3 HS nối tiếp nhau thi kể. - Cả lớp và GV nhận xét 3. Vận dụng, trải nghiệm - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà tìm hiểu về hiện tượng cây đa chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ khoa học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY