Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt + Giáo dục thể chất 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Hiểu

docx 36 trang Hoành Bính 25/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt + Giáo dục thể chất 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Hiểu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_giao_duc_the_chat_3_tuan_1.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt + Giáo dục thể chất 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Hiểu

  1. TUẦN 1 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023 Tiếng việt: CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2) I. MỤC TIÊU *Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - HS Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1: Đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang thả gì? diều.
  2. + Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang câu gì? cá. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó. học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp - 2-3 HS đọc câu dài. lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi gặp lại nhau của Chi và Sơn? một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.) + Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa + Sơn theo ông bà đi trồng rau, hè? câu cá; cùng các bạn đi thả diều. + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác + Trải nghiệm của Chi: ở nhà với Sơn. được bố tập xe đạp. Còn Sơn về
  3. quê theo ông bà trồng rau, câu + Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ cá, theo các bạn thả diều. theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến + HS tự chọn đáp án theo suy khác của em. nghĩ của mình. a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về mùa hè. c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của mùa hè đến lớp. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè - HS nêu theo hiểu biết của mình. của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà -2-3 HS nhắc lại hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. Tiết 2: Nói và nghe: Mùa hè của em 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. điều đáng nhớ của mình trong + Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và mùa hè. giữ an toàn trong mùa hè đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình kể về điều đáng nhớ - GV nận xét, tuyên dương. của mình trong mùa hè. 3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa hè năm ngoái. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa hè năm ngoái.
  4. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong 2 mùa hè của mình. - HS trình bày trước lớp, HS - Mời các nhóm trình bày. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó - GV nhận xét, tuyên dương. đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả - HS quan sát video. diều trên đồng quê. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm + Trả lời các câu hỏi. gi? + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh điện, phòng tránh đuối nước,... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Toán: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) – Trang 6 I. MỤC TIÊU *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
  5. - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. - 1 HS nêu cách viết số (134) đọc số (Một trăm ba mươi tư). - HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số: + Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm. + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm - GV nhận xét, tuyên dương. linh bảy. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? số: Hai trăm bảy mươi mốt.
  6. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 1: 750. + Con thỏ số 2: 999. + Con thỏ số 4: 504. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương. + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị. 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. vị. + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. - HS làm vào vở. + 538 = 500 + 30 + 8 Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? + 444 = 400 + 40 + 4 - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40) học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 đợn vị.
  7. - HS làm việc theo nhóm. Số liền Số đã Số liền trước cho sau 425 426 427 879 880 881 998 999 1 000 35 36 37 - GV Nhận xét, tuyên dương. 324 325 326 Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc tia số. - HS đọc tia số. - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, - HS quan sát. 15, 14 là ba số liên tiếp. - Yêu cầu HS nêu: + Số liền trước của 19 là? - HS nêu: + Số liền sau của 19 là? + Số liền trước của 19 là 18 + 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. + Số liền sau của 19 là 20 + 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp. Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp. “?” để được ba số liên tiếp. - GV cho HS nêu. - HS nêu kết quả: 210 211 212 210 211 ? 210 209 208 210 ? 208 - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số thức đã học vào thực tiễn. liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  8. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt: Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k - Phát triển năng lực ngôn ngữ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - HS tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe.
  9. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, dắt, xế, lưng, mát. - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - 1 HS đọc yêu cầu bài. sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt - các nhóm sinh hoạt và làm việc đầu bằng c hoặc k. theo yêu cầu. - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, cân, kéo, cờ, cửa - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - 1 HS đọc yêu cầu. chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k.
  10. - GV gợi mở thêm: - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng. - GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ - HS lắng nghe để lựa chọn. hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: đọc sách, xem phim,... - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên kế - Lên kế hoạch trao đổi với hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải trao người thân trong thời điểm thích đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. hợp Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2023 TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 - LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
  11. - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - HS biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số. - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu các dấu “>, <, =”. “>, <, =” ở câu có dấu “?”. - HS lần lượt làm bảng con viết số, -Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; điền dấu: a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 505 < 550 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7 399 < 401 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1 100 > 90 + 9 - Câu a học sinh làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm.
  12. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào -HS xác định xem số liền sau hơn phiếu học tập nhóm. hoặc kém số liền trước bao nhiêu - GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các đơn vị. số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn a)310;311;312;313;314;315;316;31 nhau. 7;318;319. b)1000; 999;998;997;996;995;994;993;992; 991. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập vào vở. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, 513, 531 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ 513, 351, 315 tự: a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích - HS làm bài đề bài. Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg - GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần Biết lợn trắng nặng nhất nên: lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn • Con lợn trắng cân nặng 110 kg. trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên khoang. lợn đen nặng nên: • Con lợn trắng cân nặng ? kg. • Con lợn đen cân nặng 99 kg. • Con lợn đen cân nặng ? kg. • Con lợn khoang cân nặng 101 • Con lợn khoang cân nặng ? kg. kg. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nêu kết quả:
  13. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, đọc số, viết số... + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 02: VỀ THĂM QUÊ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật. - Viết đúng chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa A, Ă, Â.
  14. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngày gặp lại” và trả lời + Đọc và trả lời câu hỏi: Sơn vẫy câu hỏi : Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi rối rít; Sơn cho Chi một chiếc gặp lại nhau của Chi và Sơn? diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện + GV nhận xét, tuyên dương. kể với nhau.) + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Ngày gặp lại” và nêu nội + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn dung bài. cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
  15. - GV chia khổ thơ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến em vào ngõ. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến Luôn vất vả. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến về ra hái. + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Mỗi năm, luôn vất vả, chẳng - HS đọc từ khó. mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. Nghỉ hè/ em thích nhất Được theo mẹ về quê/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv - HS đọc giải nghĩa từ. giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Bạn nhỏ thích về thăm quê. + Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì về bạn nhỏ? + 2 câu đầu: Bạn nhỏ cảm nhận Bà em cũng mùng ghê Bà mỗi năm một gầy được niềm vui của bà khi được Khi thấy em vào ngõ. Chắc bà luôn vất vả. gặp con cháu. + 2 câu sau: Bạn nhỏ quan tâm tới sức khoẻ của bà, nhận ra bà yếu hơn, biết bà vất vả nhiều. + Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu + Vườn bà có nhiều quả...cho thương của bà dành cho con cháu. cháu về ra hái: Thể hiện bà luôn nghĩ đến con cháu, muốn dành hết cho con cháu. Em mồ hôi... quạt liền tay: thể hiện bà yêu thương cháu, chăm sóc từng li, từng tí. Thoáng nghe...chập chờn: Bà kể chuyện...điều mà các cháu nhỏ thích.
  16. + Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích + Được bà chăm sóc, yêu trong kì nghỉ hè ở quê? thương; có nhiều trái cây ngon; được bà kể chuyện,... - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà và thơ. cảm nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, - HS quan sát video. Ă, Â. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Â. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Đông Anh. - HS lắng nghe.
  17. - GV giới thiệu: Đông Anh là một huyện nằm ở phía bắc Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố - HS viết tên riêng Đông Anh 15km. vào vở. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu câu: b. Viết câu. Ai về đến huyện Đông Anh - GV yêu cầu HS đọc câu. Ghé xem phong cảnh Loa - GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao giới thiệu Thành Thục Vương về một miền quê có di tích gắn liền với câu chuyện - HS lắng nghe. An Dương Vương xây thành Cổ Loa. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A, - HS viết câu thơ vào vở. Đ, G L, T, V. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS nhận xét chéo nhau. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi. mà em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
  18. Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T1) – Trang 9 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được phép - 1 HS nêu cách nhẩm số cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm. - Chẳng hạn: 500 + 400 a) 50 + 40 b) 500 +400 d) 300 +700
  19. 90 – 50 900 – 500 1000 - 300 Nhẩm: 5 trăm cộng 4 trăm = 9 trăm. 90 – 40 900 – 400 1000 - 700 500 + 400 = 900 - Câu a, b, d học sinh làm bảng con. 900 – 500 Nhẩm: 9 trăm trừ 5 trăm = 4 trăm. 900 - 500 = 400 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lần lượt làm bảng con. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Đặt tính rồi tính: - GV yêu cầu học sinh tính được phép cộng, trừ - HS làm việc theo nhóm. dạng 84 + 16 ;100 – 37 (theo mẫu). - các nhóm nêu kết quả. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) 35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158 b) 84 + 16 75 + 25 100 – 37 100 – 45 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS tính được tổng khi biết số hạng - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. của tổng. Số hạng 30 18 66 59 130 - HS viết kết quả của phép tính cộng Số hạng 16 25 28 13 80 vào ô có dấu ? trong bảng. Tổng 46 ? ? ? ? -nhận xét bài làm của bạn Kết quả: Số hạng 30 18 66 59 130 Số hạng 16 25 28 13 80 Tổng 46 43 94 72 210 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán:
  20. Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 - HS đọc bài toán có lời văn, phân kg. Hỏi: tich bài toán, nêu cách trình bày bài a) Con trâu và con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô- giải. gam? Bài giải: b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki – lô a) Con trâu và con nghé cân nặng – gam? là: - GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài 650 + 150 = 800 (kg) toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. b) Con trâu nặng hơn con nghé là: 650 – 150 = 500 (kg) Đáp số:a) 800 kg; b) 500 kg - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. cách cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, đọc số, viết số... + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Giáo dục thể chất: BÀI 1. BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: