Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt + Giáo dục thể chất Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thảo

doc 12 trang Hoành Bính 26/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt + Giáo dục thể chất Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_giao_duc_the_chat_lop_3_nam.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt + Giáo dục thể chất Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thảo

  1. Thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm 2022 Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA VÀ CỜ TRÒ CHƠI HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN I. MỤC TIÊU - HS biết Ôn bài TD phát triển chung với cờ. - Chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến . Biết cách chơi và tham gia được trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Sân trường, dây, hoa hoặc cờ III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG §L Phương pháp tổ chức. Mở Nhận lớp phổ biến nội 3’ đầu dung yêu cầu giờ học. Đội hình hàng ngang Thành vòng tròn,đi thường 2’ 1ần Lớp trưởng điều .bước khiển HS vừa đi vừa hít thở sâu. Trò chơi : Tìm những con 3’ 2-3 vật bay được Lần a. Ôn bài TD phát triển + GV cho lớp triển chung với hoa và cờ. khai đội đồng diễn,sau GV hướng dẫn và tổ chức 10-15’ 2- 3 đó tập bài thể dục mỗi HS luyện tập. lần động tác từ 2- 3 lần, Nhận xét. mỗi lần 2x 8 nhịp c.Trò chơi : Hoàng Anh- + Thực hiện liên hoàn Hoàng Yến 8 động tác. Cơ 2- 3 + Mỗi tổ lên thực hiện bản lần 4- 5 động tác bất kì theo yêu cầu của GV Chia số HS thành 4 Giáo viên hướng dẫn và tổ 10’ đội, yêu cầu HS phải chức cho HS chơi. nhảy ô đúng và nhảy Nhận xét. nhanh. 4- 5 GV nêu tên trò chơi, lần. nhắc lại cách chơi, cho chơi, cho chơi chính thức 2- 3 lần. Kết Thành vòng tròn,đi 3’ 1lần - Đội hình vòng tròn thúc thường bước. Thôi. 2’ 1lần - Tự ôn luyện ở nhà. HS vừa đi vừa hít thở sâu. Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. Luyện tập bài TD và nhảy dây.
  2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Toán: ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG, ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC Phần 1: ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu - Trò chơi Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại lượng đã học và mối quan hệ của chúng (...) - HS tham gia chơi +Ví dụ: m, cm, dm,... 1dm = 10cm 1m = 100cm (...) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành, luyện tập *Việc 1: Củng cố về đơn vị đo Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Khoanh vào trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 hiểu được mối quan hệ giữa m và cm: - GV củng cố về mối quan hệ đo độ dài giữa m và cm: Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài -> GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về đơn vị đo khối lượng (gam -> g) - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước và nêu lí do khoanh vào ý B. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp đôi ->thống nhất kết quả *Dự kiến đáp án:
  3. + Quả cam cân nặng 300 gam (200g + 100g = 300g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam 500g + 200g = 700g + Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g 700g – 300 g = 400g - GV củng cố về đơn vị đo khối lượng (gam - g) Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GVcho HS quan sát hình vẽ (mô hình đồng hồ),... - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1+M2 chia sẻ nội dung bài. - GV chốt lại ý đúng *Việc 2: Củng cố giải toán Bài 4: Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào để em tìm được số tiền còn lại? - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào để em tìm được số tiền còn lại? +B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000 +B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền có trừ đi số tiền mua bút chì. - HS thảo luận-> làm vào phiếu - Đại diện các nhóm chia sẻ * Dự kiến đáp án: Bài giải: Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 – 2700 = 1300 (đồng) Đáp số: 1300 đồng - GV chốt kết quả đúng - Chữa lại các phần bài tập làm sai Phần 2: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Việc 1: Ôn góc, trung điểm Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
  4. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - TBHT điều hành - HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến đáp án: 6 góc vuông là: + Đỉnh A cạnh AM, AE + Đỉnh E cạnh EA, EN + Đỉnh N cạnh NE, NM. + Đỉnh N cạnh NM, ND + Đỉnh M cạnh MA, MN. + Đỉnh M cạnh MN, MB b) Nêu trung điểm AB, ED ( Trung điểm AB: M; ED: N) c) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD. + Em xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào? + Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau. *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT - GV củng cố góc, trung điểm a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của góc vuông đó Việc 2: Ôn tính chu vi Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính * GV lưu ý HS M1 +M2: + Muốn tính chu vi hình tam giác biết độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba cạnh cộng lại với nhau) => GV nhận xét, chốt đáp án - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến đáp án: Bài giải : Chu vi hình tam giác là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đ/S: 101 cm Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Giúp HS M1, M2: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài chiều rộng ta làm thế nào?(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng nhân với 2) - GV nhận xét, chốt đáp án - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Dự kiến đáp án:
  5. Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (125 + 68 0 x 2 = 386 (m) Đ/S: 386 m Bài 4: HĐ cặp đôi – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. HS nêu yêu cầu bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - GVcủng cố cách tính chu vi hình vuông và tính cạnh hình vuông. - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ: *Dự kiến đáp án: Bài giải: Chu vi hình chữ nhật là: 60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh của hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đ/S: 50 m 3. Vận dụng, trải nghiệm - VN thực hành ôn tập về hình học: Các bài toán liên quan đến chu vi - Gv hệ thống kiến thức. Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tiếng việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng - Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng nghe – kể * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính, Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu - Học sinh hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. Thực hành, luyện tập: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt YC của các tiết trước đó). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )
  6. - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. * Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng” a) GV kể chuyện lần 1 - GV giao nhiệm vụ - TBHT điều hành HĐ chia sẻ: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? - HS làm việc cá nhân - HS trao đổi cặp đôi -> chia sẻ trước lớp + Để làm một công việc khẩn cấp + Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn - HS nhận xét, bổ sung - GV tổ chức ch HS bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài nhất c) Tổng kết + Câu chuyện này gây cười ở điểm nào? + Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng cẳng, 3. Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Luyện đọc cho hay hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Tiếng việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). - Rèn kĩ năng đọc và viết. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con. Máy tính, Ti vi, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  7. 1. Mở đầu - Lớp hát bài “Em yêu trường em" - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Thực hành, luyện tập: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. * Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). *Việc 1: HD HS tìm hiểu nội dung - GV đọc toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. Sao Mai: tức là sao kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm. - GV cho HS chia sẻ câu hỏi sau: + Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn). *Việc 2: HD viết chính tả - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm từ khó viết và lấy bảng con viết các tiếng khó. + YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn + Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. + Nêu cách trình bày bài thơ + Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:Tư thế ngồi; cách cầm bút; tốc độ viết; lưu ý khi viết phụ âm phụ âm tr/ch, s/x , l/n *Việc 3: Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV QS trợ giúp HS M1 hoàn thành ND bài 3. Vận dụng, trải nghiệm - Viết lại 5 lần các chữ viết sai - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________ Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2022
  8. Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( CUỐI KỲ II) I. MỤC TIÊU • Đánh giá kiến thức về đọc, viết số có năm chữ số • Biết các tính về số đo thời gian • Tìm thành phần chưa biết của phép tính • Dạng toán rút về đơn vị. Vận dụng tính nhanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GKT, Máy tính, Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Số liền sau số 30375 là: A. 30 374 B. 30 376 C. 30 377 D. 30 376 Câu 2: Số 67589 đọc là: A Sáu mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi chín. B Sáu mươi bảy nghìn năm trăm chín mươi tám. C Sáu mươi bảy nghìn tám trăm năm mươi chín. Câu 3. Các số 82 705 ; 82 507 ; 67 720 ; 67 207 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 82 705 ; 82 507 ; 67 720 ; 67 207 B. 82 507 ; 67 720; 67 207 ; 82 705 C. 67 207 ; 67 720 ; 82 507 ; 82 705 D. 67 207 ; 82 507 ; 67 720 ; 82 705 Câu 4. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: A. 40 cm • 20cm • 24cm • 10 cm Câu 5. 6m3dm = ..... cm A. 603 B. 630 C. 6300 D. 63 Câu 6. Từ 7 giờ kém 15 phút đến 7 giờ 5 phút là bao nhiêu phút: A. 15 phút B. 10 phút C. 20 phút D. 45 phút II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7. Đặt tính rồi tính: a) 62511 + 3965 b) 37516 - 9364 d) 6336 : 9 c) 13 183 x 4 Câu 8. Tìm X a) 21983 + X = 24640 b) X x 6 = 12 456 Câu 9. Mua 8 cái bút phải trả số tiền là 40 000 đồng. Hỏi mua 6 cái bút như thế phải trả bao nhiêu tiền? Câu 10. Tính nhanh ( 6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 D 0,5 điểm
  9. 2 A 0,5 điểm 3 C 0,5 điểm 4 B 0,5 điểm 5 B 0,5điểm 6 C 0,5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 7. Đặt tính rồi tính: (2đ) Kết quả: a) 66476 b) 28152 c) 52732 d) 704 Tính đúng mỗi phép tính được 0.5đ Kết quả sai nhưng đặt tính đúng thì được 0.25đ Câu 8. Tìm X (2đ) a. 21983 + X = 24640 b. X = 24640 – 21983 X x 6 = 12456 X = 2657 X = 12456 : 6 X = 2076 Câu 9. (2đ) Bài giải Mua mỗi cái bút phải trả số tiền là: (0,25 đ) 40 000 : 8 = 5 000 ( đồng) (0,25 đ) Mua 6 cái bút như thế phải trả số tiền là: (0,25đ) 5000 x 6 =30 000 ( đồng) (0,25đ) Đáp số: 30 000 đồng Câu 10. (1đ) ( 6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) = (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) (0,5đ) = 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) (0,25đ) = 0 (0,25đ) ____________________________ Tiếng việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7) I. MỤC TIÊU - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. - Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con. Máy tính, Ti vi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu: - Lớp hát bài “Em yêu trường em"
  10. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Thực hành, luyện tập: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế - chưa đạt yêu cầu). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc Bài tập 2 : - Gọi Hs đọc YC trong sgk - GV nêu tên trò chơi: Tiếp sức, cách chơi và luật chơi.(...) - TBHT điều hành hoạt động T/C - Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm a. Lễ hội + Tên một số lễ hội. + Tên một số hội. +Tên một số hoạt động vui choi trong lễ hội và hội. - HS trả lời + Đền Hùng, Đền Gióng, Kiếp Bạc,... + Hội Lim, chọi trâu, đua thuyền,... + Hát đối đáp, ném còn, thả diều,... b. Thể thao + Từ ngữ chỉ những hoạt động thể thao. + Từ ngữ chỉ các môn thể thao. c. Ngôi nhà chung + Tên các nước Đông Nam Á. + Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á. d. Bầu trời và mặt đất + Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên. + Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên. - Trợ giúp HS hạn chế - Động viên HS nhút nhát tham gia vào hoạt động chia sẻ + Vận động viên, cầu thủ, trọng tài,... + Bóng đá, bơi lội, bắn súng,... + In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,... + Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ,... + Mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt,... + Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, trồng rừng,... - GV tổng kết trò chơi 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm - Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ của một trong các chủ điểm vừa ôn lại IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________
  11. Tiếng việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 8) I. MỤC TIÊU - HS đọc hiểu bài Cây gạo (trang 142, 143- sgk) và trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài. - Viết 1 đoạn văn ngắn 5- 7 câu kể về một người lao động - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng viết * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Máy tính, Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Mở đầu: - HS hát bài hát “Cái cây xanh xanh” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Thực hành, luyện tập: Việc 1: Làm bài đọc hiểu - GV nêu yêu cầu: HS đọc bài Cây gạo - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi – Trao đổi nhóm 2 - HS làm bài cá nhân - Trao đổi cặp đôi - Thống nhất và chia sẻ kết quả trước lớp * Dự kiến đáp án: + Câu 1: ý a) Tả cây gạo + Câu 2: ý c) Vào 2 mùa kế tiếp nhau + Câu 3: ý c) Ba hình ảnh so sánh: Cây gạo sừng sững.....tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa.....ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn....ánh nến trong xanh. + Câu 4: ý b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá + Câu 5: ý a) Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của con người để nói về cây gạo. - HS thực hành nói câu, viết câu - GV KL chung. - GV nhận xét chung, tuyên dương những HS làm tốt. * Giúp HS củng cố, mở rộng kiến thức: + Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hoá. + Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh Việc 2: Viết đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đề bài + Hãy nói về người lao động mà em biết - Yêu cầu HS viết bài cá nhân - GV cùng HS nhận xét, chữa lỗi trong bài viết. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học.
  12. - VN tiếp tục nói và viết đoạn văn: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________