Nội dung ôn tập Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020

doc 9 trang Hoàng Sơn 21/04/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Nội dung ôn tập Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020

  1. Nội dung ôn tập ngữ văn lớp 9 năm học 2019 - 2020 I/ Tiếng Việt 1/ Các phương châm hội thoại : Nêu khái niệm ? Cho ví dụ ? 2/ Tổng kết từ vựng : ôn lại các khái niệm - Từ đơn từ phức - Thành ngữ - nghĩa của từ - Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Từ đồng nghĩa - Từ trái nghĩa - Từ đồng âm - Cấp độ khái quát nghĩa của từ - Trường từ vựng - Từ tượng hình từ tượng thanh 3/ Các biện pháp tu từ : ôn khái niệm - So sánh - Nhân hoá - Ân dụ - Hoán dụ - Điệp ngữ - Chơi chữ - Nói quá, nói giảm , nói tránh - Chơi chữ 4/ Sự phát triển của từ vựng Các cách phát triển từ vựng – cho ví dụ 5/ Ngữ pháp - Từ loại - Thành phần câu - Các kiểu câu II Phần tập làm văn - Văn nghị luận : gồm nghị luận xã hội - Văn thuyết minh : chủ yêu ôn dạng bài thuyết minh văn học III/ Phần văn bản I/ Phần văn học trung đại 1/ Chuyện ngời con gái Nam Xương - Kiến thức cơ bản : Tác giả - tác phẩm – xuất xứ – thể loại – chủ đề – tóm tắt - Giá trị nội dung của tác phẩm : giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo - Giá trị nghệ thuật: HS nắm được một số nét nghệ thuật độc đáo như xây dựng tình huống truyện, nghệ thuật dựng truyện , kết hợp nhiều phương thức biểu đạt - HS nắm được ý nghĩa của những chi tiết kì ảo 2/ Hoàng Lê nhất thống chí - Kiến thức cơ bản : Tác giả - tác phẩm – xuất xứ – thể loại – chủ đề – tóm tắt - Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm một cách khái quát - Tóm tắt hồi 14 - Phân tích văn bản + Vẻ đẹp của người anh hùng Nguyễn Huệ
  2. + Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống ? Nhận xét về lối văn trần thuật? 3/ Truyện Kiều - Kiến thức cơ bản : + Tác giả : Thời đại – gia đình – bản thân – cuộc đời + Tác phẩm : Nguồn gốc và sự sáng tạo- hoàn cảnh – thể loại- ý nghĩa nhan đề Tóm tắt truyện - Giá trị nội dung của tác phẩm : giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo - Giá trị nghệ thuật: nghệ thuật miêu tả người – tả cảnh - Các đoạn trích : HS nắm được vị trí đoạn trích – giá trị nội dung và nghệ thuật – cấu trúc đoạn trích B/ Thơ hiện đại ngữ văn 9 1/ Văn bản đồng chí a/ Kiến thức cơ bản - Tác giả - Tác phẩm : Hoàn cảnh sáng tác – bố cục mạch cảm xúc – nhan đề b/ Phân tích bài thơ + Có sở hình thành tình đồng chí + Những biểu hiện về vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí 2/ Văn bản “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” a/ Kiến thức cơ bản - Tác giả - Tác phẩm : Hoàn cảnh sáng tác – bố cục mạch cảm xúc – nhan đề b/ Phân tích bài thơ + Những nét khác lạ độc đáo trong bài thơ + Hình ảnh người lính lái xe + Nghệ thuật : ngôn ngữ giọng điệu 3/ Văn bản “ Đoàn thuyền đánh cá” a/ Kiến thức cơ bản - Tác giả - Tác phẩm : Hoàn cảnh sáng tác – bố cục mạch cảm xúc b/ Phân tích bài thơ + Khổ 1,2 : Cảnh đoàn thuyền ra khơi +Khổ 3,4,5,6 : Cảnh đánh cá đêm trên biển + Khổ 7 : Cảnh đoàn thuyền trở về 4/ Văn bản “ bếp lửa” a/ Kiến thức cơ bản - Tác giả - Tác phẩm : Hoàn cảnh sáng tác – bố cục mạch cảm xúc – nhan đề b/ Phân tích bài thơ + Những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu + Nỗi nhớ của người cháu về bà và bếp lửa 5/ Văn bản “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” a/ Kiến thức cơ bản - Tác giả - Tác phẩm : Hoàn cảnh sáng tác – bố cục mạch cảm xúc – nhan đề b/ Phân tích bài thơ + Cảm nhận về tình yêu con gắn với tình yêu quê hương đất nước của bà mẹ tà ôi
  3. + Cảm nhận được giọng thơ ngọt ngào trìu mến giàu nhạc tính 6/ Văn bản “ ánh trăng” a/ Kiến thức cơ bản - Tác giả - Tác phẩm : Hoàn cảnh sáng tác – bố cục mạch cảm xúc – nhan đề b/ Phân tích bài thơ + Câu chuyện về mối quan hệ giữa nhà thơ và vầng trăng + Hình tượng vầng trăng và cảm xúc suy ngẫm của nhà thơ III/ Ôn tập truyện hiện đại 1/ Làng – Kim Lân a/ Kiến thức cơ bản - Tác giả - Tác phẩm : Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm - Khái quát về nội dung và nghệ thuật b/ Phân tích tác phẩm 1/ Tình huống truyện ? Tác dụng ? 2/ Phân tích diễn biến của tâm trạng nhân vật ông Hai từ lúc nghe tin làng mình theo giặc đến kết thúc truyện 3/ Đoạn ông Hai trò truyện với đứa con út 4/ Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và ngôn ngữ của nhân vật ông Hai 2/ Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long a/ Kiến thức cơ bản - Tác giả - Tác phẩm : Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm - Khái quát về nội dung và nghệ thuật b/ Phân tích tác phẩm - Tình huống truyện ? Tác dụng ? - Phân tích nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm - Phân tích các nhân vật khác 3 / Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng a/ Kiến thức cơ bản - Tác giả - Tác phẩm : Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm - Khái quát về nội dung và nghệ thuật b/ Phân tích tác phẩm 1/ Tình huống truyện ? Tác dụng ? 2/ Phân tích diễn biến của tâm trạng nhân vật ông Sáu và bé Thu khi ông Sáu về phép thăm nhà đến khi ở khu căn cứ để làm rõ chủ đề truyện Tập làm văn Đề cương tập làm văn Kiểu bài nghị luận xãhội nghị luận về một sự việc hiện tựơng đời sống I. Lí thuyết 1/ Khái niệm : - Nghị luận về một sự việc hiện tuợng đời sống là bàn luận về một sự việc hiện
  4. tượng có ý nghĩa đối với toàn xã hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn đề cần suy nghĩ. 2/ Yêu cầu về kiểu bài a/ Về nội dung : cần phải nêu rõ được sự việc hiện tượng có vấn đề; phân tích việc sai, mặt đúng, mặt lợi, mặt hại của nó; chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của người viết. b/Về hình thức : bài viết phải có bố cục mạch lạc; có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực, phép lập luận phù hợp; lời văn chính xác sinh động. 3/ Cách làm bài a/ Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống phải tìm hiểu kĩ đề bài, phân tích sự việc hiện tượng đó để tìm ý , lạp dàn bài , viết bài và sửa chữa bài viết. b/ Dàn bài : - Mở bài : - Dẫn dắt vào vấn đề liên quan - Giới thiệu sự việc hiện tượng nêu ở đề bài - Thân bài : Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá nhận định Chia tách thành các yếu tố + Biểu hiện cụ thể của sự việc, hiện tượng + Nguyên nhân dẫn đến sự việc , hiện tượng + ý nghĩa,(tác hại) của sự việc hiện tượng + Biện pháp hoặc bài học rút ra C Kết bài : Kết luận , khẳng định , phủ định hoặc đưa ra lời khuyên II/Ví dụ Văn bản : Bệnh lề mề 1/ Sự việc,hiện tượng được bàn:Bệnh lề mề trong đời sống-> Hiện tượng đángchê Nội dung 2/ Thực trạng biểu hiện của bệnh lề mề : - Coi thường giờ giấc : Cuộc họp 8 giờ 9 giờ mới đến , cuộc hội thảo 14giờ thì 15 giờ mới có mặt. - Xuất hiện nhiều trong các cơ quan đoàn thể 3/ Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng - Coi thường việc chung chỉ nghĩ đến lợi ích của bản thân + Ra sân bay tầu hoả,nhà hát : không đến muộn ảnh hưởng đến quyền lợi của bản thân. +Họp , hội thảo đến muộn là việc chung - Thiếu tự trọng, chưa biết tôn trọng người khác - Không có trách nhiệm với công việc chung 4/ Tác hại: - Gây hại cho tập thể: Vấn đề không bàn bạc thấu đáo, khi cần phải kéo dài thời gian. -ảnh hưởng đến những người tôn trọng giờ giấc : người đến đúng giờ đợi người đến muộn. - Tạo ra tập quán không tốt giấy mời ghi sớm hơn. 5/ các giải pháp khắc phục: - Kêu gọi mọi người tôn trọng và hợp tác lẫn nhau - Những cuộc họp không cần thiết thì không tổ chức, những cuộc họp cần thiết thì tự giác tham dự. - Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hoá. Hình thức Bố cục mạch lạc: nêu sự việc hiện tương thực trạng-> nguyên nhân-> tác hại-> giải pháp – Luận điểm rõ ràng , soi sáng cho từng luận điểm là hệ thống lí lẽ và dẫn chứng- Lời văn rõ ràng làm rõ vấn đề .
  5. ôn tập tiếng việt I/ Nội dung1: các phương châm hội thoại -x- ưng hô trong hộithoại A/ Nội dung các Phương châm hội thoại 1/ Phương châm về lượng : Khi giao tiếp cần nói cho đúng nội dung , nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp , không thiếu, không thừa. 2/ Phương châm về chất : Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực 3/ Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp cần nói cho đúng đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề. 4/ Phương châm cách thức : Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ . 5/ Phương châm lịch sự : Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng ngời khác. B / Quan hệ giữa Phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp Việc vận dụng các phương châm hội thoại phải phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp .( Nói với ai? Nói khi nào ? Nói ở đâu ? Nói để làm gì ? ) C / những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau: - Người nói vô ý , vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp. - Ngời nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại khác hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. - Người nói muốn gây một sự chú ý , để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. áp dụng: Hãy kể lại một tình huống trong đó có một số phơng châm hội thoại nào đó không được tuân thủ . Ví dụ : Gần miền có một mụ nào Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh Hỏi tên rằng: Mã Giám Sinh Hỏi quê rằng : huyện Lâm Thanh cũng gần ( Mã Giám Sinh mua Kiều ) - Câu trả lời của Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm lịch sự : trả lời cộc lốc, dấm dẳng , không thưa gửi. - Vi phạm phương châm về chất Nói dối – quê ở Lâm Tri nhưng lại nói là Lâm Thanh . D / xưng hô trong hội thoại Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô - Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm - Trong Tiếng Việt người ta có thể dùng các đại từ , các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc , danh từ chỉ chức vụ nghề nghiệp, tên riêng ..... để xưng hô. - Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp . - Người Việt có truyền thống xưng khiêm hô tôn nghĩa là : khiêm tốn trong cách xưng , tôn trọng người đối thoại trong cách hô - gọi ai thì bề bậc tôn kính Ví dụ: Chị Dậu trong đoạn “ Tức nớc vỡ bờ” xưng cháu . gọi cai lệ bằng ông . Bé Thu xưng với cha là con và gọi cha là ba.
  6. II/ nội dung 2 : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 1/ Đặc điểm của cách dẫn trực tiếp – gián tiếp : a/ Cách dẫn trực tiếp : - Dẫn lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của một người , của nhân vật - Lời dẫn phải được đặt trong dấu ngoặc kép “... ”, sau dấu hai chấm ( : ) b/ Dẫn gián tiếp tức là thuật lại lời nói của một ngời hoặc của nhân vật , có điều chỉnh cho thích hợp , lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép . c/ Khi chuyển từ cách dẫn trực tiếp sang cách dẫn gián tiếp ta cần chú ý : - Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Thay đổi từ ngữ xưng hô cho phù hợp - Có thể thêm từ rằng hoặc từ là trước lời dẫn VD: Cô hiệu trưởng nhắc : “ Ngày mai, các em hãy mang theo sách để chuẩn bị ôn thi họckì. Lời dẫn trực tiếp Chuyển sang lời dẫn gián tiếp Cô hiệu trưởng nhắc chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì . III/ Nội dung 3: sự phát triển của từ vựng - Cùng với sự phát triển của xã hội từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển - Các cách phát triển từ vựng +Cách1: Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ là phương thức ẩn dụ và hoán dụ. + Cách 2: phát triển số lượng từ ngữ - Tạo từ mới để làm tăng vốn từ tiếng việt - Mượn từ của tiếng nước ngoài làm phong phú vốn từ tiếng việt . Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là từ mượn tiếng Hán. - Ví dụ: *Phát triển từ vựng tiếng Việt bằng phương thức phát triển nghĩa của từ Phương thức ẩn dụ: Ngày xuân em hãy còn dài Phương thức hoán dụ: Cũng nhà hành viện xưa nay Cũng phương buôn thịt cũng tay buôn người • Tạo từ mới : điện thoại di động , kinh tế tri thức •Mượn từ : súng bên súng đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ IV/ Nội dung 4: trau dồi vốn từ - Tiếng Việt ta rất giàu và đẹp - Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ . - Các cách trau dồi vốn từ + Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. + Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết ,làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. V/ Nội dung 5: thuật ngữ 1/ Khái niệm: - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ .
  7. 2/ Đặc điểm của thuật ngữ - Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm . 3/ Vai trò của thuật ngữ trong đời sống xã hội hiện nay Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người . Trình độ dân trí của người Việt Nam cũng không ngừng được nâng cao . Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học , công nghệ tăng lên chưa từng thấy . Vì vậy thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở lên quan trọng hơn. VI/ Nội dung 6 : tổng kết từ vựng 1/ Từ đơn từ phức : - Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng Ví dụ: nhà , cây , biển , đảo - Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa hoặc ngữ âm. Từ phức gồm hai loại: + Từ ghép : là những từ có cấu tạo gồm hai tiếng trở nên, các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa Ví dụ: cá chép , hoa hồng , cây bởi , bàn ghế , hợp tác xã + Từ láy: là những từ gồm hai tiếng trở nên các tiếng có quan hệ láy âm Ví dụ : lấp lánh, lom khom , rì rào 2/ Thành ngữ - Thành ngữ là loại cum từ có cấu tạo cố định phải biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ , so sánh VD : mẹ tròn con vuông , ăn cháo đá bát 3/ Nghĩa của từ - Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật , tính chất , quan hệ ) mà từ biểu thị - Có hai cách giải thích nghĩa của từ + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải nghĩa. 4/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Từ có thể có một nghĩa hoặc có nhiều nghĩa - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ , tạo ra những từ nhiều nghĩa - Trong từ nhiều nghĩa có + Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện đầu tiên làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác + Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc VD : Từ xuân trong hai câu thơ - Làn thu thuỷ nét xuân sơn-> Xuân dùng với nghĩa gốc chỉ mùa xuân - Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê -> Xuân dùng với nghĩa chuyển chỉ tuổi trẻ 5/ Từ đồng nghĩa : - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - Có hai loại từ đồng nghĩa + Đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa : mẹ , má + Đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái ý nghĩa khác nhau: chết – hi sinh 6/ Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau VD: Chị em như chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời
  8. 7/ Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng hoàn toàn khác nhau về nghĩa Ví dụ từ câu: Tôi vừa câu cá vừa đọc mấy câu thơ 8/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ - Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác . - Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác . - Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác . - Một từ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này , đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với những từ ngữ khác . VD : Từ ‘thầy thuốc’ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ : bác sĩ , y tá , hộ lí những có nghĩa hẹp hơn so với từ ‘ người’. 9/ Trường từ vựng - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD : Trường từ vựng chỉ gia cầm :gà , vịt ,ngan , ngỗng .. - Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn Ví dụ : Mắt : - các bộ phận của mắt : con ngươi, lông mày - Hoạt động của mắt : nhìn , nhòm , ngó ..... - Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau do hiện tượng nhiều nghĩa VD : từ ‘ ngọt ’ – Trường mùi vị ( quả chín ngọt lịm) - Trường âm thanh( giọng nói ngọt ngào) - Trường thời tiết ( rét ngọt) 10/.Từ tượng hình , từ tượng thanh - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ , trạng thái của sự vật. VD : lòng khòng, ngất ngởng, ngoằn ngoèo, tha thướt.. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , con người . VD : ầm ầm, thánh thót , róc rách.... - Từ tượng hình , từ tượng thanh gợi được hình ảnh , âm thanh cụ thể , sinh động có giá trị biểu cảm cao thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự . 11. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. Ví dụ: o- cô , bầm – mẹ ( Trung Bộ) Cây viết – cây bút , đậu phộng – lạc ( Nam Bộ ) Thầy – bố ( Bắc Bộ) - Biệt ngữ xã hội : Là các từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. VII/ Nội dung 7: một số biện pháp tu từ - So sánh : Là đối chiếu sự vật này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt Mẹ như một nhánh mạ gầy Hoá thân thành bát cơm đầy nuôi con - Nhân hoá : là dùng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người để gọi hoặc tả con vật, cây cối , đồ vật Ông trời mặc áo giáp đen Kiến hành quân đầy đường - ẩn dụ: Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng giá trị gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt VD: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
  9. - Hoándụ: Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét gần gũi với nó nhằm tăng giá trị gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt VD: Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc Chỉ cần trong xe có một trái tim - Điệp ngữ : Là cách nhắc đi nhắc lại một từ , một ngữ ( một câu ) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh Ta làm con chim hót Ta làm một nhành hoa - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô , tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm . Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày - Nói giảm , nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển , tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ nặng nề , tránh thô tục thiếu lịch sự . Ví dụ: Bà về năm đói làng treo lới Biển động , Hòn Mê giặc bắn vào