Nội dung ôn tập Sinh học Lớp 8 - Nguyễn Thùy Linh
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập Sinh học Lớp 8 - Nguyễn Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_sinh_hoc_lop_8_nguyen_thuy_linh.doc
Nội dung text: Nội dung ôn tập Sinh học Lớp 8 - Nguyễn Thùy Linh
- PHềNG GD & ĐT HUYỆN QUỲNH PHỤ TRƯỜNG TIẾU HỌC - THCS AN HIỆP NỘI DUNG ễN TẬP SINH 8 Họ và tờn : Nguyễn Thựy Linh Tổ : Khoa học tự nhiờn Năm học: 2019 - 2020 ĐỀ CƯƠNG SINH 8 1
- I. Kiến thức cơ bản. 1. Bài tiết. - Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động chuyển hoá chất của tế bào tạo ra cùng với một số chất đưa vào cơ thể quá liều lượng. - Bài tiết được thực hiện qua da, thận, phổi. - Bài tiết có 2 tác dụng. +Giữ cho môi trường trong của cơ thể được ổn định. +Giúp cơ thể không bị nhiễm độc. - Cơ quan bài tiết nước tiểu là quan trọng nhất vì 90% các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ C02) được cơ quan này thải ra ngoài. 2. Các đặc điểm cấu tạo của thận và đường dẫn nước tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. * Đặc điểm cấu tạo của thận phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. - Thận cấu tạo từ các đơn vị chức năng. Đơn vị chắc năng là nơi xảy ra quá trình chọn lọc chất bã từ máu để tạo nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng thận có một mạng lưới mao mạch mang chất bã đến. - Số lượng đơn vị thận rất nhiều (có khoảng 1 triệu đơn vị ở mỗi quả thận) giúp thận có thể lọc nhiều chất bã từ máu. - Thận có bể thận là nơi tập trung nước tiểu tạo ra từ các đơn vị chức năng của thận. * Đặc điểm cấu tạo của đường dẫn tiểu phù hợp với chắc năng bài tiết nước tiểu: - ống dẫn tiểu: Cấu tạo ống rỗng để dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái. - Bóng đái: Có thành cơ có khả năng co rút để đẩy nước tiểu xuống ống đái. - ống đái: Có cơ trơn và cơ vân có khả năng co giãn để đào thải nước tiểu khi cần thiết. Bóng đái và cơ thắt ống đái có mạng thần kinh phân bố có thể tạo cảm giác buồn tiểu tiện khi lượng nước tiểu trong bóng đái nhiều và gây phản xạ bài xuất nước tiểu. 3. Bài tiết nước tiểu. 3.1. Các giai đoạn trong sự tạo thành nước tiểu. a) Lọc máu tạo nước tiểu đầu. - Quá trình lọc máu xảy ra ở vách các mao mạch của cầu thận, vách mao mạch chính là màng lọc với các lỗ rất nhỏ từ 30-40 A0, các tế bào máu protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên ở lại trong máu. Còn nước, muối khoáng, đường Glucozơ, một ít chất béo, các chất thải chất tiết do các tế bào sinh ra như urê, axituric, qua các lỗ nhỏ ở vách mao mạch và nang cầu thận tạo ra nước tiểu đầu. Như vậy nước tiểu đầu có thành phần gần giióng huyết tương (chỉ không có protein) quá trình này xảy ra được do sự chênh lệch áp suất tạo lực đẩy các chất qua lỗ lọc. Giai đoạn này tuân theo định lụât khuất tán. b) Tái hấp thu các chất (hấp thụ lại) Quá trình này xảy ra ở ống thận, đại bộ phận nước, các chất dinh dưỡng (toàn bộ lượng đường Glucozơ), các ion cần thiết như Na+, Cl- từ trong ống thận thấm qua ống thận vào máu. 2
- Quá trình tái hấp thụ ngược với Garđien nồng độ nên phái sử dụng năng lượng ATP và nhờ có vật tải, các chất mang. c) Bài tiết tiếp: - Các chất được bài tiết tiếp là Urê, axituric, các chất thuốc các ion thừa như H+, K+ - Nơi bài tiết xảy ra ở đoạn sau của ống thận. - Quá trình này cũng cần năng lượng ATP. Kết quả nước tiểu chính thức được hình thành ở ống góp và theo các ống góp đổ vào bể thận và theo ống nước tiểu đổ vào bóng đái. ? So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức do thận tiết ra ? 3. 2. Urê và axitric được bài tiết như thế nào ? Urê có công thức hoá học là CO(NH2)2 Ure là sản phẩm phụ của quá trình dị hoá axit amin trong cơ thể. Vì vậy nồng độ của nó trong huyết tương phản ánh lượng protêin trong khẩu phần ăn. Urê đi vào ống thận nhờ quá trình lọc ở cầu thận và được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu. Axit uric có công thức hoá học rút gọn là C5H4N403 . axit là sản phẩm chuyển hoá các góc bazơ nitơ trong axit nuclêic. Hầu hết axit uric có trong nước tiểu đầu đều được tái hấp thụ theo cơ chế vận chuyển chủ động ở ống lượng gần để trở về máu trong mao mạch quanh ống thận. Chỉ một lượng nhỏ được bài tiết theo nước tiểu ra ngoài. Axit uric là chất khó tan và lại kết tủa khi ở nồng độ cao người bệnh gút là do các tinh thể axituric bị kết tủa kết lắng ở các khớp và các mô khác gây viêm và rất đau. Để xử lý bệnh này người ta dùng thuốc ức chế quá trình tái hấp thụ axit uric ở ống thận để bài tiết ra ngoài qua nước tiểu. Bệnh gút do khẩu phần ăn quá nhiều protêin. - Ngoài ra các tuyến nhờn từ những chất trong máu để bài tiết ra bề mặt da. II. Câu hỏi và bài tập. 1. Giải thích vì sao da và phổi được xem là cơ quan bài tiết ? Sự bài tiết của da và phổi khác gì với sự bài tiết của thận ? 2. Phân tích các dặc điểm cấu tạo của thận và đường dẫn tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu ? 3. So sánh nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức do thận tạo ra ? 4. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu. 5. Hoạt động của các mạch máu da để thực hiện chức năng bảo vệ, điều hoà thân nhiệt và bài tiết cho cơ thể ? Phần: Da. I. Kiến thức cơ bản. 1) Hoạt động của các mạch máu da thực hiện các chức năng: Bảo vệ, điều hoà thận nhiệt và bài tiết. - Cấu tạo và chức năng của da. 2) Hoạt động của mạch máu da thực hiện bảo vệ cơ thể. - Các tế bào bạch cầu trong mạch máu có chức năng bảo vệ cơ thể nhờ khả năng thực bào và tạo kháng thể. 3
- - Khi da bị nhiểm trùng, các mạch máu của da dãn ra. Lượng máu di chuyển qua da nhiều hơn mang nhiều tế bào bạch cầu đến để tiêu diệt vi khuẩn. 3) Hoạt động của mạch máu da điều hoà thân nhiệt. - Khi trời nóng, các mạch máu da dãn ra, máu lưu thông qua mạch nhiều hơn, mang nước và các chất để các tuyến mồ hôi của da tổng jhợp nhiều mô hôi chứa nước bài tiết ra môi trường, nước được thải ra ngoài sẽ mạng một phần nhiệt cơ thể toả ra môi trường giúp cơ thể chống nóng. - Ngược lại khi trời lạnh, các mạch máu da co lại để làm giảm lượng nước qua da, hạn chế bài tiết nước qua mồ hôi ra ngoài để giữ nhiệt cho cơ thể chống lạnh. 4) Hoạt động của mạch máu da để bài tiết cho cơ thể. - Mạch máu mang chất bã đến tuyến mồ hôi để tạo mồ hôi bài tiết qua da. - Ngoài ra các tuyến nhờn từ những chất trong máu để bài tiết ra bề mặt da. II. Câu hỏi và bài tập. 1. Giải thích vì sao da và phổi được xem là cơ quan bài tiết ? Sự bài tiết của da và phổi khác gì với sự bài tiết của thận ? 2. Hoạt động của các mạch máu da để thực hiện chức năng bảo vệ, điều hoà thân nhiệt và bài tiết cho cơ thể ? Phần: Hệ thần kinh và giác quan a. Kiến thức cơ bản I. Đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh: là nơron. *Cấu tạo: Nơron cấu tạo gồm 2 phần: thân và sợi trục + Thân: Thân và sợi nhánh làm thành chất xám là trung khu thần kinh. + Sợi trục: chất trắng -> dẫn truyền xung thần kinh. * Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền. II. Hệ thần kinh. - Chức năng: điều khiển, phối hợp, điều hoà các hoạt động của cơ quan trong cơ thể đảm bảo cho cơ thể thành một khối thống nhất. - Cấu tạo chung: Não bộ Chất trắng Hệ TK vận động Bộ phận TK TW Tuỷ sống Chất xám Hệ TK Não Hệ TK sinh dưỡng Bộ phận TK Dây TK Tuỷ ngoại biên Sinh dưỡng Phân hệ TK Phân hệ TK Hạch TK Giao cảm Đối giao cảm sinh dưỡng 1.Cấu tạo của tuỷ sống (theo kiến thức SGK) - Cấu tạo ngoài: nắm được: 4
- + Vị trí: Nằm trong ống xương sống từ đốt sống cổ I đến thắt lưng II + Hình dạng + Màu sắc + Màng tuỷ - Cấu tạo trong: + Chất xám: nằm trong, có hình cánh bướm: là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện. + Chất trắng: nằm ngoài, bao quanh chất xám: dẫn truyền và nối các căn cứ thần kinh. 2. Dây thần kinh tuỷ sống: - Nắm được cấu tạo và chức năng. - Gồm có 31 đôi dây thần kinh, mỗi dây gồn 2 rễ, rễ trước: vận động, rễ sau: cảm giác 3. Tiểu não, trụ não, não trung gian: cho học sinh nắm cấu tạo cơ bản ở SGK, gồm: - Nắm được vị trí các thành phần của não bộ. - Cấu tạo và chức năng của trụ não. - Cấu tạo và chức năng của não trung gian. - Cấu tạo và chức năng của tiểu não. 4. Đại não: Theo nội dung SGK: - Cấu tạo của đại não. + Hình dạng cấu tạo ngoài. + Cấu tạo trong. + Sự phân vùng chức năng của bán cầu đại não và so sánh với động vật, nêu được điểm khác biệt. 5. Hệ thần kinh sinh dưỡng: - Nắm nội dung kiến thức ở SGK. - Cung phản xạ sinh dưỡng: Yêu cầu học sinh phân biệt được cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng. - Nắm được cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng. - Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. B. Một số câu hỏi và bài tập. 1. So sánh bộ não người với bộ não của động vật ? Yêu cầu HS nêu được +Bộ não người phát triển hơn hẳn động vật, đặc biệt là BCNL có kích thước lớn và diện tích bề mặt tăng nhờ các nếp gấp và khúc cuộn, có các rãnh sâu bên trong nên số lượng nơron lớn. + Vỏ não người có nhiều vùng mà ở động vật không có: ví dụ vùng nói, vùng hiểu chữ viết, liên quan đến hệ thống tín hiệu thứ 2. Tiếng nói, chữ viết là kết quả của quá trình lao động, XH loài người. 2. Phân biệt hệ thần kinh vận động và phân hệ thần kinh sinh dưỡng ? Hệ thần kinh vận động Hệ thần kinh sinh dưỡng Cấu tạo: - Chất xám làm thành vỏ não và - Nhân xám trong trụ não 5
- -TK trung tuỷ sống - Sừng bên của tuỷ sống từ đốt ương sống tuỷ III đến đoạn cùng của tuỷ sống - TK ngoại - Từ trung ương đến thẳng các cơ - Có 2 sợi trước hạch và sợi sau biên quan phản ứng (cơ ) hạch chuyển giao qua cúp xi náp tại hạch TK Chức năng - Điều khiển HD của cơ quan vận - Điều khiển hoạt động của cơ động quan sinh dưỡng và quá trình trao đổi chất 3. So sánh phân hệ TK giao cảm và phân hệ TK đối giao cảm ? a. Về cấu tạo ? TK giao cảm TK đối giao cảm Bộ phận TK - Sừng bên chất xám tuỷ sống từ - Nhận xám trong trụ não trung ương đốt sống cổ VIII đến đốt thắt - Đoạn cùng của tuỷ sống lưng III. - Từ trung ương đến thẳng các cơ quan phản ứng (cơ ) Bộ phận TK - Hạch TK gần trung ương - Hạch TK xa trung ương TK ngoại biên - Nơron trước hạch, sợi trục ngắn - Nơron trước hạch có sợi trục (có bao miêlin) dài (có bao miêlin) - Nơron sau hạch có sợi trục dài - Nơron sau hạch có sợi trục (không có bao miêlin) ngắn (không có bao miêlin) b.Về chức năng: - 2 phân hệ có tác dụng đối lập (TK giao cảm tăng cường TĐC, TK đối cảm giảm TĐC) + VD: TKGC làm tăng lực co và nhịp co tim, TK đối GC tác dụng ngượi lại. - TKGC làm co mạch, co đồng tử, đối GC ngược lại - Sự phối hợp, điều hoà HĐ của 2 phân hệ đối với các cơ quan trong cơ thể đáp ứng với yêu cầu HĐ của cơ c. Câu hỏi và bài tập về nhà 1.Nêu đặc điểm cấu tạo - chức năng của BCNL, tuỷ sống, trụ não, tiểu não ? Só sánh về cấu tạo, chức năng ? 2. Dùng sơ đồ để khái quát hoá các bộ phận của hệ TK ? 3. So sánh sự khác nhau giữa TK trung ương và TK ngoại biên ? 4. Nêu điểm khác biệt giữa đại não với tuỷ sống ? 5. Làm toàn bộ câu hỏi BT SGK phần hệ TK ? 6