Ôn tập học kì II môn Vật lí 8
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì II môn Vật lí 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_li_8.doc
Nội dung text: Ôn tập học kì II môn Vật lí 8
- ƠN TẬP HỌC KÌ II – LÍ 8 A. LÝ THUYẾT – CƠNG THỨC 1. Cơng thức tính cơng Cơng thức tính cơng cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực là A = F. s Trong đĩ : A là cơng của lực F, đơn vị của A là J, 1J=1Nm, 1kJ=1000J. F là lực tác dụng vào vật, đơn vị là N. s là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét). Trường hợp đặc biệt, lực tác dụng vào vật chính là trọng lực và vật di chuyển theo phương thẳng đứng thì cơng được tính A = P. h Trong đĩ : A là cơng của lực F, đơn vị của A là J P là trọng lượng của vật, đơn vị là N. h là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét). 2. Định luật về cơng: Khơng một Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về cơng, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi (và ngược lại). 3. Cơng suất g Cơng suất được xác định bằng cơng thực hiện trong một đơn vị thời gian. A g Cơng thức tính cơng suất : P t Trong đĩ : P là cơng suất, đơn vị W (1W = 1J/s, 1kW = 1000W , 1MW = 1000 000W ). A là cơng thực hiện, đơn vị J. t là thời gian thực hiện cơng đĩ, đơn vị s (giây). 4. Cơ năng g Khi vật cĩ khả năng sinh cơng, ta nĩi vật cĩ cơ năng. g Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật cĩ khối lượng càng lớn và càng cao thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn. g Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. g Cơ năng của vật do chuyển động mà cĩ gọi là động năng. Vật cĩ khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. g Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. g Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nĩ. 5. Các chất được cấu tạo như thế nào? g Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - 1 -
- g Giữa các nguyên tử, phân tử cĩ khoảng cách. 6. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? g Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn khơng ngừng. g Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 7. Hiện tượng khuếch tán g Khi đổ hai chất lỏng khác nhau vào cùng một bình chứa, sau một thời gian hai chất lỏng tự hịa lẫn vào nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán. g Cĩ hiện tượng khuếch tán là do các nguyên tử, phân tử cĩ khoảng cách và chúng luơn chuyển động hỗn độn khơng ngừng. g Hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng tăng. 8. Nhiệt năng Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt năng của vật cĩ thể thay đổi bằng hai cách: g Thực hiện cơng. g Truyền nhiệt. c) Nhiệt lượng - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi. - Đơn vị của nhiệt năng là Jun (kí hiệu J). 9. Dẫn nhiệt g Nhiệt năng cĩ thể truyển từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. g Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. g Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 10. Đối lưu Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dịng chất lỏng và chất khí, đĩ là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. 11. Bức xạ nhiệt g Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường thẳng. g Bức xạ nhiệt cĩ thể xảy ra cả ở trong chân khơng. 12. Cơng thức tính nhiệt lượng a) Nhiệt lượng của một vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi. - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nĩng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. b) Cơng thức tính nhiệt lượng - 2 -
- Cơng thức tính nhiệt lượng thu vào : Q m.c. t g Q : Nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị J. g m : Khối lượng của vật, đơn vị kg. 0 0 g t : Độ tăng nhiệt độ, đơn vị C hoặc K (Chú ý: t t 2 t1 ). g c : Nhiệt dung riêng, đơn vị J/kg.K. g Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đĩ tăng thêm 10 C . g Bảng nhiệt dung riêng của một số chất Nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng Chất Chất (J/kg.K) (J/kg.K) Nước 4200 Đất 800 Rượu 2500 Thép 460 Nước đá 1800 Đồng 380 Nhơm 880 Chì 130 13. Nguyên lí truyền nhiệt Khi cĩ hai vật truyền nhiệt cho nhau thì: - Nhiệt truyền từ vật cĩ nhiệt độ cao hơn sang vật cĩ nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau. - Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. 14. Phương trình cân bằng nhiệt Phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa ra Qthu vào Chú ý: g Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào được tính Q m.c. t , trong đĩ t t cao t thấp . g Trong tính tốn để gọn ta đặt nhiệt lượng tỏa ra và thu vào bằng Q1 và Q2 . Một số cơng thức thường sử dụng m m m D.V ; V ; D D V (với m : khối lượng (kg); D : khối lượng riêng (kg / m3 ); V thể tích (m3)). s s s v.t ; v ; t t v (với s : quãng đường (m); v : vận tốc (m/s); t : thời gian (s)). B CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG I. TRẮC NGHIỆM - 3 -
- Bài 19.1; 19.2; 20.1; 20.2; 21.1; 21.2; 22.1; 22.2; 23.1; 23.2; 25.1; 25.2; 26.1 sách bài tập vật lí 8 Câu 1; 2; 3; 4; 5 trang 102 SGK vật lý 8 ĐÁP ÁN: 19.1: câu D 20.1. Câu C 21.1. Câu C 22.1. Câu B 19.2. câu C 20.2. câu D 21.2. Câu B 22.2. Câu C 23.1. Câu C 25.1. Câu A 26.1. Câu C 23.2. Câu C 25.2. câu B ( Học sinh làm vào vở soạn các bài trên rồi đối chiếu với đáp án đã cho) II. TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU: 1) Cơng suất cho ta biết điều gì ? Một động cơ cĩ cơng suất 40W cho ta biết điều gì ? Trả Lời : Cơng suất cho ta biết cơng thực hiện trong thời gian 1 giây. Một động cơ cĩ cơng suất 40W cho ta biết cơng của máy đĩ thực hiện trong 1 giây là 40 J 2) Trong khi thổi cơm thì gạo nĩng lên.Trong khi giã gạo , gạo cũng nĩng lên .Trong hai trường hợp trên nội năng của gạo thay đổi như thế nào ? Cho biết nguyên nhân làm biến đổi nội năng . Trả Lời : Cả 2 trường hợp nội năng của vật đều tăng. Trường hợp 1 do truyền nhiệt, trường hợp 2 do thực hiện cơng. 3) Giải thích vì sao mở một bình nước hoa trong phịng, thời gian sau cả phịng đều cĩ mùi thơm của nước hoa? Trả Lời : Ta đã biết các nguyên tử, phân tử cĩ khoảng cách và chuyển động khơng ngừng. Do đĩ khi mở nắp bình nước hoa trong phịng thời gian sau các nguyên tử, phân tử nước hoa chuyển động và xen vào giữa khoảng cách các phân tử khơng khí trong phịng, nên trong phịng cĩ mùi nước hoa. 4) Hiện tượng khuếch tán cĩ xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ hay khơng? Trả Lời : Hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ . Vì khi đĩ các phân tử chuyển động nhanh hơn. 5) Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt năng,nhiệt lượng là gì? Kí hiệu? Trả Lời : -Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun,kí hiệu: J 6) Nung nĩng miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện cơng hay truyền nhiệt? Trả Lời : Nung nĩng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Nhiệt năng của miếng đồng sẽ giảm và nhiệt năng của nước sẽ tăng. Đây là sự truyền nhiệt. 7) Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nĩng lên. Trong hiện tượng này đã cĩ sự chuyển hĩa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là thực hiện cơng hay truyền nhiệt? - 4 -
- Trả Lời : Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nĩng lên. Trong hiện tượng này đã cĩ sự chuyển hĩa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện cơng. 8) Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, cịn bát, đĩa thường làm bằng sứ? Trả Lời : Nồi xoong dùng để nấu chín thức ăn. làm nồi xoong bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt làm cho thức ăn mau chín. Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn cĩ thức ăn lâu bị nguội và bưng đỡ nĩng tay thì bát đĩa làm bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém. 9) Tại sao về mùa đơng mặc nhiều áo mỏng lại ấm hơn mặc một áo dày? Trả Lời : Tác dụng của áo trong mùa lạnh là giữ nhiệt cho cơ thể. Nếu mặc cùng một lúc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các lớp khơng khí khác nhau giữa các lớp áo, các lớp khơng khí này dẫn nhiệt rất kém nên cĩ thể giữ ấm cho cơ thể tốt hơn. 10) Tại sao khi rĩt nước sơi vào cốc thủy tinh dày lại dễ vỡ hơn rĩt vào cốc thủy tinh mỏng? Trả Lời : Thủy tinh là chất dẫn nhiệt kém. Khi rĩt nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh ở thành trong cố ở ra, trong khi đĩ lớp thủy tinh ở thành bên ngồi cốc chưa kịp nĩng lên và chưa nở ra. Kết quả là sự dãn nở khơng đều của thủy tinh làm cho cốc vỡ. Để cốc khơng bị vỡ khi rĩt nước sơi thi trước khi rĩt ta tráng trên cốc ( cả trong lẫn ngồi) bằng nước nĩng để cốc dãn nở đều. 11) Tại sao về mùa lạnh sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ? Cĩ phải nhiệt độ của đồng thấp hơn của gỗ hay khơng? Trả Lời : Đồng là chất dẫn nhiệt tốt hơn gỗ. Vào những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngồi thấp hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ vào miếng đồng, nhiệt truyền từ cơ thể sang miếng đồng và bị phân tán nhanh, làm cho ta cĩ cảm giác bị lạnh đi một cách nhanh chĩng, trong khi đĩ khi sờ vào miếng gỗ, nhiệt truyền từ cơ thể ít bị phân tán nên ta cĩ cảm giác ít lạnh hơn. Thực chất trong điều kiện như nhau, nhiệt độ của miếng đồng và gỗ như nhau. 12) Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo cĩ màu sáng mà khơng mặc áo màu sẫm tối ? Trả Lời : Về mùa hè ta thường mặc áo cĩ màu sáng mà khơng mặc áo màu sẫm tối vì để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt. 13) Một viên đạn đang bay trên cao cĩ những dạng năng lượng nào mà em đã được học? Trả Lời : Viên đạn đang bay trên cao sẽ cĩ động năng ( vì viên đạn cĩ vận tốc so với mặt đất), thế năng ( vì viên đạn cĩ độ cao so với mặt đất ), nhiệt năng( vì các phân tử cấu tạo nên viên đạn luơn chuyển động hỗn độn khơng ngừng) 14) Nếu đun nước bằng ấm nhơm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chĩng sơi hơn ? vì sao ? - 5 -
- Trả Lời : Nếu đun như vậy thì nước trong ấm nhơm sẽ chĩng sơi hơn. vì âm cĩ tác dụng dẫn nhiệt từ lửa sang nước. Ấm làm bằng nhơm dẫn nhiệt tốt hơn ấm làm bằng đất nên ấm nhơm sẽ nhanh sơi hơn. III. GHÉP NỘI DUNG CỘT A VỚI NỘI DUNG CỘT B CHO THÍCH HỢP CỘT A CỘT B 1. Các chất được cấu tạo a. dẫn nhiệt tốt. 2. Các nguyên tử, phân tử b. nhờ dịng đối lưu trong khơng khí. 3. Thực hiện cơng c. chuyển động khơng ngừng. 4. Đèn kéo quân quay được là d. bức xạ nhiệt. 5. Chất rắn e. Cĩ thể làm thay đổi nhiệt năng của vật. 6. Ở chân khơng cũng xảy ra g. những hạt riêng biệt rất nhỏ. f. đối lưu. TRẢ LỜI 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + IV. BÀI TẬP THAM KHẢO Bài 1: Một người kéo một vật từ giếng sâu 14m lên đều trong 40giây .Người ấy phải dùng một lực 160 N. Tính cơng suất của người kéo . Gợi ý : A = F.S = 2240 (J) P = A:t = 56 (w) Bài 2: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Hãy tính cơng và cơng suất của người đĩ. Gợi ý : Tĩm tắt: s = h =8 m; t = 20 s F =180 N A = ?; P =? Giải Cơng của người đĩ là: A = F s. = F.h =180.8 = 1440(J ) Cơng suất của người đĩ là: 72( W) Đáp số: A =1440J ;P = 72W Bài 3: Dùng động cơ điện kéo một băng truyền từ thấp lên cao 5 m để rĩt than vào miệng lị .Cứ mỗi giây rĩt được 20 kg than . Tính: a/Cơng suất của động cơ. b/Cơng mà động cơ sinh ra trong 1giờ Gợi ý : a/ Cơng thực hiện trong 1s: A=F.s = 10.m.s = 1000(J) Vậy, cơng suất của động cơ là 1000 (W) b/ Cơng thực hiện trong 1h: A=p.t = 1000.1.3600 = 3.600.000 (J). Bài 4: Một con Ngựa kéo một xe với lực kéo khơng đổi là 200 N đi quãng đường 4,5 km trong 30 phút Tính cơng và cơng suất của con ngựa ? - 6 -
- Gợi ý : Cơng lực kéo của ngựa là A=F.s=200.4500=900 000 J Cơng suất của ngựa là p=A/t=900 000/1800=500 W Bài 5: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200 C lên 500 C biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/Kg.K 0 0 Gợi ý : Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ lên từ 20 C đến 50 C là: Q = m. c.Δ t = mc (t2 – t1) Q = 5308 (50- 20) = 57 000(J) Bài 6: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 kg vào nước . Miếng đồng nguội từ 800 C xuống cịn 200 C . Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 150 C , nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K của nước là 4200J/Kg.K . Tính khối lượng của nước. Gợi ý : Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 800 c xuống 200 C Ta cĩ : Q1= m1 c1( t1- t) - 7 -