Ôn tập kiến thức môn Giáo dục công dân 7 - Năm học 2019–2020 - Trần Thanh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Giáo dục công dân 7 - Năm học 2019–2020 - Trần Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_mon_giao_duc_cong_dan_7_nam_hoc_20192020_tr.docx
Nội dung text: Ôn tập kiến thức môn Giáo dục công dân 7 - Năm học 2019–2020 - Trần Thanh Huyền
- ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN GDCD 7 Năm học : 2019 – 2020 I – Nội dung kiến thức CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ A-CÁC GIÁ TRỊ ĐẠO ĐỨC I-QUAN HỆ VỚI BẢN THÂN 1.Sống giản dị Kiến thức: -Hiểu được thế nào là sống giản dị. -Kể được một số biểu hiện của lối sống -Cho được ví dụ giản dị. -Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, -Ý nghĩa đối với bản cẩu thả. thân, gia đình, xã hội. -Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. Kĩ năng: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. Thái độ: Quý trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. 2.Trung thực Kiến thức: -Hiểu được thế nào là trung thực. -Hiểu được một số biểu hiện của tính -Qua thái độ, hành trung thực. động, lời nói; trong công việc; trong quan hệ với bản thân và -Nêu được ý nghĩa của sống trung thực. với người khác. -Ý nghĩa đối với việc nâng cao phẩm giá cá Kĩ năng: nhân và làm lành -Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản mạnh các mối quan thân và người khác theo yêu cầu của tính hệ xã hội. trung thực. 1
- -Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày. Thái độ: Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực; phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống. 3.Tự trọng Kiến thức: -Hiểu được thế nào là tự trọng. -Nêu được một số biểu hiện của lòng tự -Biểu hiện trong giao trọng. tiếp, trong nếp sống, trong quan hệ với mọi người và trong việc thực hiện nhiệm -Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với vụ của bản thân. việc nâng cao phẩm giá con người. Kĩ năng: -Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ xã hội. -Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng. Thái độ: Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng. 4.Tự tin Kiến thức: -Nêu được một số biểu hiện của tính tự -Nêu và cho được ví tin. dụ. -Nêu được ý nghĩa của tính tự tin. -Ý nghĩa đối với việc củng cố ý chí, nghị lực, bản lĩnh của con Kĩ năng: người để đạt mục Biết thể hiện sự tự tin trong những công đích. việc cụ thể. Thái độ: Tin ở bản thân mình, không a dua, dao 2
- động trong hành động. II-QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC 1.Yêu thương Kiến thức: con người -Hiểu được thế nào là yêu thương con người. -Cho được ví dụ -Nêu được các biểu hiện của lòng yêu -Ý nghĩa đối với thương con người. cuộc sống của cá -Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương nhân và xã hội. con người. Kĩ năng: Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể. Thái độ: Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người. 2.Tôn sư Kiến thức: trọng đạo -Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo. -Nêu được một số biểu hiện của tôn sự trọng đạo. -Ý nghĩa đối với sự -Nêu được ý nghĩa của tôn sự trọng đạo. tiến bộ của bản thân và phát triển của xã hội, với sự phát huy truyền thống tốt đẹp Kĩ năng: của dân tộc. Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy, cô giáo trong cuộc sống hằng ngày. Thái độ: Kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. 3.Đoàn kết, Kiến thức: tương trợ -Hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ. -Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, 3
- tương trợ trong cuộc sống. -Giúp con người dễ -Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương hội nhập và hợp tác trợ. với nhau; có thêm sức mạnh để vượt qua khó khăn trong Kĩ năng: cuộc sống. Biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống. Thái độ: -Quý trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người; sẵn sàng giúp đỡ người khác. -Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết. 4.Khoan dung Kiến thức: -Hiểu được thế nào là khoan dung. -Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung. -Ý nghĩa đối với -Nêu được ý nghĩa của lòng khoan dung. cuộc sống của mỗi người và đối với xã Kĩ năng: hội. Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh. -Biết tự kiềm chế bản thân, không đối xử thô bạo, chấp nhặt, Thái độ: biết thông cảm và Khoan dung, độ lượng với mọi người; nhường nhịn. phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người. III-QUAN HỆ VỚI CÔNG VIỆC 1.Sống và làm Kiến thức: việc có kế -Hiểu được thế nào là sống và làm việc có hoạch. kế hoạch. -Nêu được ví dụ -Kể được một số biểu hiện của sống và -Ý nghĩa đối với hiệu làm việc có kế hoạch. quả của công việc, -Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc đối với việc đạt mục 4
- có kế hoạch. đích cuộc sống; đối với yêu cầu của người lao động mới trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại Kĩ năng: hóa. -Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm -Nhận xét cách làm việc thiếu kế hoạch. việc của mọi người -Biết sống, làm việc có kế hoạch. (bạn bè, người lớn, ) -Tập xây dựng kế Thái độ: hoạch làm việc cá Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có nhân hằng ngày và kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện, lập kế hoạch các hoạt không kế hoạch. động của tập thể. 2.Đạo đức và Kiến thức: kỉ luật. -Nêu được thế nào là đạo đức, thế nào là kỉ luật và mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật. -Ý nghĩa đối với sự -Hiểu ý nghĩa của đạo đức và kỉ luật. phát triển bền vững của cá nhân và xã Kĩ năng: hội. Biết đánh giá hành vi, việc làm của bản thân và của người khác trong một số tình huống có liên quan đến đạo đức và kỉ luật. Thái độ: Ủng hộ những hành vi, việc làm tôn trọng kỉ luật và có đạo đức; phê phán những hành vi, việc làm vi phạm kỉ luật, vi phạm đạo đức. IV-QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG, ĐẤT NƯỚC, NHÂN LOẠI. 1.Xây dựng Kiến thức: gia đình văn -Kể được những tiêu chuẩn chính của một hóa. gia đình văn hóa. -Ý nghĩa đối với 5
- -Hiểu được ý nghĩa của xây dựng gia hạnh phúc của mỗi đình văn hóa. người, của từng gia đình và đối với việc xây dựng xã hội văn minh, hạnh phúc. -Biết được mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa. Kĩ năng: -Biết phân biệt các biểu hiện đúng và sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa của gia đình. -Biết tự đánh giá bản thân trong việc đóng góp xây dựng gia đình văn hóa. -Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư xử, lối sống ở gia đình. Thái độ: -Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa. -Tích cực tham gia xây dựng gia đình văn hóa. 2.Giữ gìn và Kiến thức: phát huy -Hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng -Biểu hiện về văn tốt đẹp của gia họ. hóa, về nghề nghiệp, đình, dòng họ. -Kể được một số biểu hiện giữ gìn và về học tập, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. -Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Kĩ năng: -Biết xác định những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. -Thực hiện tốt bổn phận của bản thân để tiếp nối và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Thái độ: 6
- Trân trọng, tự hào về giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. B-QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN; QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC I-QUYỀN TRẺ EM; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH Quyền được Kiến thức: bảo vệ, chăm -Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ -Quyền được khai sóc và giáo em được quy định trong Luật Bảo vệ, sinh và có quốc tịch; dục của trẻ chăm sóc và giáo dục trẻ em. quyền được nuôi em Việt Nam. nấng, chăm sóc; quyền được bảo vệ sức khỏe; quyền học -Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia tập; quyền vui chơi, đình, nhà trường và xã hội. giải trí lành mạnh, -Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em. Kĩ năng: -Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em. -Biết xử lí các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em. -Biết thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em; đồng thời biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Thái độ: Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè. II-QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Bảo vệ môi Kiến thức: trường và tài -Nêu được thế nào là môi trường, thế nào nguyên thiên là tài nguyên thiên nhiên. nhiên -Kể được các yếu tố của môi trường và -Nêu được một số ví 7
- tài nguyên thiên nhiên. dụ về ô nhiễm môi -Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài trường. nguyên. -Vai trò đối với sức -Nêu được vai trò của môi trường, tài khỏe và chất lượng nguyên thiên nhiên đối với con người. cuộc sống con người. -Quy định về bảo vệ -Kể được những quy định cơ bản của nguồn nước, không pháp luật về bảo vệ môi trường và tài khí, bảo vệ rừng, bảo nguyên thiên nhiên. vệ động vật quý hiếm. -Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Kĩ năng: -Nhận biết được các hành vi vi phạm luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí. -Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. Thái độ: -Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. -Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm Luật Bảo vệ môi trường. III-QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, GIÁO DỤC VÀ KINH TẾ Bảo vệ di sản Kiến thức: văn hóa -Nêu được thế nào là di sản văn hóa. -Gồm: di sản văn hóa phi vật thể và di sản -Kể được tên một số di sản văn hóa của văn hóa vật thể. nước ta. -Ví dụ: Cố đô Huế, 8
- phố cổ Hội An, khu -Hiểu được ý nghĩa của di sản văn hóa. di tích Mỹ Sơn, -Kể được những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa. Kĩ năng: -Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa; biết đấu tranh, ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí. -Tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo các di sản văn hóa phù hợp với lứa tuổi. Thái độ: Tôn trọng và tự hào về các di sản văn hóa của quê hương, đất nước. IV-CÁC QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN Quyền tự do Kiến thức: tín ngưỡng và -Hiểu thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo và -Phân biệt được tín tôn giáo quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. ngưỡng, tôn giáo với -Kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo chính mê tín dị đoan. ở nước ta. -Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. Kĩ năng: Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm những việc xấu. Thái độ: -Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác. -Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. V-NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM-QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN TRONG QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC 9
- 1.Nhà nước Kiến thức: Cộng hòa xã -Biết được bản chất của Nhà nước ta. -Là Nhà nước của hội chủ nghĩa -Nêu được thế nào là bộ máy nhà nước. nhân dân, do nhân Việt Nam. -Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước một dân, vì nhân dân. cách giản lược. -Nêu được tên bốn loại cơ quan trong bộ máy nhà nước và chức năng, nhiệm vụ của từng loại cơ quan. Kĩ năng: -Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy nhà nước trong thực tế. -Chấp hành tốt chính sách và pháp luật của Nhà nước. Thái độ: Tôn trọng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2.Bộ máy nhà Kiến thức: nước cấp cơ -Kể được tên các cơ quan nhà nước cấp sở (xã, cơ sở (xã, phường, thị trấn) và nêu được phường, thị các cơ quan đó do ai bầu ra. trấn) -Nêu được nhiệm vụ của từng loại cơ -Liên hệ với thực tế quan nhà nước cấp cơ sở. địa phương. -Kể được một số công việc mà cơ quan nhà nước cấp xã (phường, thị trấn) đã làm để chăm lo đời sống mọi mặt cho nhân dân. Kĩ năng: Chấp hành và vận động cha mẹ, mọi người chấp hành các quyết định của cơ quan nhà nước ở địa phương. Thái độ: Tôn trọng các cơ quan nhà nước ở cơ sở; ủng hộ hoạt động của các cơ quan đó. II- Một số câu hỏi và bài tập áp dụng Câu hỏi 1: Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa? 10