Ôn tập môn Lịch sử 6 - Nguyễn Thị Lan
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Lịch sử 6 - Nguyễn Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_mon_lich_su_6_nguyen_thi_lan.doc
Nội dung text: Ôn tập môn Lịch sử 6 - Nguyễn Thị Lan
- ÔN TẬP LỊCH SỬ 6 CHỦ ĐỀ: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI I/ Lí thuyết: 1. Xã hội nguyên thủy: a. Con người đã xuất hiện như thế nào? - Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài Vượn cổ xuất hiện dần dần trở thành Người tối cổ. - Sống theo bầy gồm vài chục người. - Hái lượm và săn bắt. - Ỏ trong hang động, mái lều. - Biết ghè đẽo đá, làm công cụ. - Tìm ra lửa và biết sử dụng lửa. b. Người tinh khôn sống thế nào ? -Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn. -Sống thành từng nhớm nhỏ theo thị tộc (cùng huyết thống). -Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức. c. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ? - Khoaûng 4000 naêm Tr.CN, con ngöôøi phaùt hieän ra kim loaïi ñeå cheá taïo coâng cuï. -Tá¸c dung: + Khai phaù ñaát hoang. + Taêng dieän tích troàng troït. +Saûn phaåm laøm ra nhieàu, dö thöøa. XHNT tan raõ, nhöôøng choã cho xaõ hoäi coù giai caáp 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông: a. Các quốc gia cổ đại phương đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? -Hình thành: Ở lưu vực những con sông lớn: S.Nin, S.Ấn, S.Hằng, S.Hoàng Hà... - Gồm các quốc gia: Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, Lưỡng Hà. -Ra đời vào vào cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III TCN b.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào ? * Có 3 tầng lớp: - Quý tộc - Nông dân công xã - Nô lệ c. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông. Vua Quý tộc Nông dân Nô lệ
- 3. Các quốc gia cổ đại phương tây: a. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương tây ? - Đầu thiên niên kỷ I TCN ở vùng đồi núi đá vôi trên hai bán đảo Ban căng và Italia hình thành hai quốc gia HiLạp và Rôma b. Xã hội Hi Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào ? - Chủ nô - Nô lệ c. Chế độ chiếm hữu nô lệ: - Có 2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ. - Chính trị: theo thể chế dân chủ chủ nô. Xã hội chiếm hữu nô lệ. 4. Văn hóa cổ đại: a. Những thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Đông thời cổ đại ? - Họ có tri thức đầu tiên về thiên văn. - Biết làm lịch - Biết làm đồng hồ đo thời gian = bóng nắng mặt trời. -Sáng tạo ra chữ viết ( chữ tượng hình ) - Toán học: + Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học, tính được số pi = 3,16. + Ngêi Lưỡng Hà giái vÒ số học + Ngêi Ấn Độ t×m ra sè 0 - Kiến trúc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon ở (Lưỡng Hà)... b. Người Hi Lạp và Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá? - Sáng tạo ra lịch... - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c,... -Khoa học: ®¹t nhiÒu thµnh tùu rùc rì vÒ: Toán học, Thiên văn, Vật lí, Triết học, Sử học, Địa lí. Trong mçi lÜnh vùc ®Òu xuÊt hiÖn nh÷ng nhµ KH næi tiÕng. -Văn học cổ Hi Lạp phát triển rực rỡ víi nh÷ng bé sö thi næi tiÕng thÕ giíi nh Ili¸t, ¤®i xª cña H« me; kÞch th¬ ®éc ®¸o cña Etsin - Kiến trúc, điêu khắc có nhiều công trình nổi tiếng. + Đền Pác-tê-nông ở Ai-ten. + Tượng thần vệ nữ, tượng lực sĩ ném đĩa ở Mi-lô. + Đấu trường Cô-li-dê ở RôMa. II/ Bài tập: * Bài 1: Hãy xác định vị trí trên"Lược đồ các châu lục và đại dương trên thế giới" những nơi tìm thấy dấu vết của người tối cổ. - Đông Phi, Nam ©u, ch©u ¸ như Gia-va (In-dô-nê-xi-a), Bắc Kinh (TQ) ) * Bài 2: Hãy chỉ ra điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ? Lời giải: Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Về con người Đứng ngã về phía trước, trán Đứng thẳng, trán cao, mặt phẳng, thấp vát ra đằng sau, tay dài quá hàm lùi vào, răng gọn, đều, tay gối, u lông mày cao, hộp sọ và chân như người ngày nay. Hộp não nhỏ, có một lớp lông mỏng sọ và thể tích não lớn, Không trên cơ thể còn lớp lông mỏng trên cơ thể. Về công cụ lao Công cụ bằng đá được ghè đẻo Công cụ đá được làm tinh xảo động thô sơ: Hòn cuội, mảnh tước, hơn, làm đồ trang sức , Công
- rìu tay ... cụ đồng... Về tổ chức xã hội Sống theo bầy Sống theo thị tộc *Bài 1 trang 11 VBT Lịch Sử 6: a) Em hãy quan sát: H3, H4, H5, H6, H7 và đọc kĩ mục 1,2 bài 3 (trang 8, 9, 10 sách giáo khoa Lịch sử 6 (SGK LS6) ghi những thông tin thích hợp vào các cột trong bảng sau: Đầu – thể Dáng đi – Công cụ lao Cách thức Tổ chức Người tích não tay chân động kiếm sống xã hội Người tối cổ Người tinh khôn b) Dựa vào số liệu ở H5 (trang 9 SGK LS6), hãy so sánh thể tích não của Người tối cổ và Người tinh khôn rồi thử rút ra nhận xét kết luận. Lời giải: Đầu – thể Dáng đi – Công cụ lao Cách thức Tổ chức Người tích não tay chân động kiếm sống xã hội Đầu nhỏ, Dáng đứng Công cụ đá Săn bắt, hái Bầy đàn trán thấp và có xu hướng được ghè lượm bợt ra sau, khum về đẽo thô sơ. hàm nhô về phía trước. Người tối cổ phía trước. Tay biết cầm Thể tích nắm, đi bằng hộp sọ là hai chân. 850 – 1100cm3. Đầu to hơn, Dáng đứng Công cụ Trồng trọt, Thị tộc trán cao, thẳng. Tay được mài chăn nuôi. hàm bớt chân như sắc bén hơn. nhô. Thể người ngày Đã biết kĩ Người tinh tích hộp sọ nay. thuật luyện khôn lớn hơn kim. Người tối cổ (1450 cm3). b) So với người tối cổ thì người tinh khôn có thể tích não phát triển hơn , cụ thể là người tối cổ có thể tích sọ não từ 850 – 1100cm3, người tinh khôn có thể tích sọ lớn 1450 cm3 .
- Điều này cho thấy người tinh khôn đã có sự tư duy phát triển não, đầu óc đã linh hoạt hơn so với người tối cổ. *Bài 2 trang 12 VBT Lịch Sử 6: Em hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. Xã hội nguyên thủy tan rã vì: [ ] Lúc này người đông hơn trước. [ ] Xã hội có người giàu, người nghèo, người siêng năng, người lười biếng nên làm ăn chung thì người giàu, người siêng năng, bị thiệt thòi. [ ] Công cụ lao động được cải tiến tốt hơn, từng gia đình có thể tự lập làm ăn, không phải dựa vào số đông hay phải quá phụ thuộc vào thiên nhiên. [ ] Các câu trả lời trên đều đúng. Lời giải: [X] Công cụ lao động được cải tiến tốt hơn, từng gia đình có thể tự lập làm ăn, không phải dựa vào số đông hay phải quá phụ thuộc vào thiên nhiên. *Bài 1 trang 12 VBT Lịch Sử 6: a) Em hãy dùng bút chì sáp màu, đánh dấu vào lược đồ (Hình 7) những nơi xuất hiện các nhà nước cổ đại phương Đông. b) Em có nhận xét gì về vị trí của các quốc gia này với vị trí của các dòng sông lớn? Gợi ý: a) Em đánh dấu vào các vị trí: sông Hoàng Hà, sông Trường Giang (Trung Quốc), sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ), sông Ti – grơ, sông Ơ – phrat (Lưỡng Hà), sông Nin (Ai Cập). b) Các quốc gia này được hình thành trên lưu vực các con sông lớn. *Bài 2 trang 13 VBT Lịch Sử 6: a) Hãy sắp xếp các tầng lớp cư dân trong xã hội cổ đại phương Đông theo thứ bậc từ cao xuống thấp: – Cao nhất là – Thứ hai là – Thứ ba là b) Em hãy tính xem cuộc đấu tranh của nô lệ, dân nghèo ở vùng Lưỡng Hà năm 2300 TCN và ở Ai Cập 1750 TCN cách chúng ta ngày nay bao nhiêu năm.
- c) Theo em, vì sao bấy giờ nô lệ và dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh chống lại tầng lớp quý tộc? Lời giải: a) - Cao nhất là: Quý tộc - Thứ hai là: Nông dân - Thứ ba là: Nô lệ b) Cuộc đấu tranh của nô lệ, dân nghèo ở vùng Lưỡng Hà năm 2300 TCN cách chúng ta 4317 năm và ở Ai Cập 1750 TCN cách chúng ta ngày nay 3767 năm (Tính đến năm 2018). c) Bấy giờ nô lệ và dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh chống lại tầng lớp quý tộc vì họ bị bóc lột hết sức nặng nề, không được hưởng chút quyền lợi nào. *Bài 3 trang 14 VBT Lịch Sử 6: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời em cho là đúng. Nhà nước chuyên chế phương Đông ra đời nhằm giải quyết vấn đề: [ ] Tổ chức quản lí xã hội vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh. [ ] Để cai trị xã hội nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế và địa vị thống trị của tầng lớp quý tộc. [ ] Có nhà nước thì quyền lợi chính đáng của nhân dân mới được đảm bảo. Lời giải: [X] Để cai trị xã hội nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế và địa vị thống trị của tầng lớp quý tộc. *Bài 4 trang 14 VBT Lịch sử 6: Tên gọi vua ở các quốc gia cổ đại phương Đông là: Thiên tử, Pha-ra-ôn, En-si. Theo em tên gọi nào thể hiện quyền lực tối cao nhất? hãy giải thích. Lời giải: Thiên tử (con trời), Pha-ra-ôn (ngôi nhà lớn), En-si (người đứng đầu). Tên gọi Thiên tử thể hiện quyền lực tối cao nhất. Vì tên gọi này thể hiện vua không chỉ nắm uy quyền mà còn nắm cả thần quyền (con của trời). *Bài 1 trang 15 VBT Lịch Sử 6: a) Dùng bút chì sáp màu đánh dấu vào lược đồ (Hình 8) vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- b) Hãy quan sát vị trí các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (lược đồ hình 7, 8) và dựa vào kiến thức đã học, rút ra nhận xét về sự khác biệt cơ bản của những điều kiện tự nhiên (đất đai, sông ngòi, biển cả ) ở các quốc gia này. Lời giải: Màu đỏ: Rô – ma Màu xanh: Hi Lạp b) Sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa các quôc gia cổ đại phương Đông và phương Tây cổ đại là: - Các quốc gia phương Đông cổ đại hình thành trên lưu vực các con sông lớn nên đất đai phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Các quốc gia phương Tây cổ đại hình thành trên các bán đảo, đất đai không thuận lợi cho việc trồng lúa nhưng lại hợp để trồng các cây lâu năm như nho, ô liu; có các điều kiện thuận lợi để phát triển ngoại thương. *Bài 2 trang 16 VBT Lịch Sử 6: Hãy liệt kê các tầng lớp, giai cấp của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. a) Xã hội phương Đông gồm các tầng lớp, giai cấp b) Xã hội phương Tây gồm các tầng lớp, giai cấp c) Em thử nêu nhận xét của em về sự khác nhau cơ bản của xã hội phương Đông và phương Tây cổ đại. Lời giải:
- a) Xã hội phương Đông gồm các tầng lớp, giai cấp: Quý tộc, nông dân, nô lệ. b) Xã hội phương Tây gồm các tầng lớp, giai cấp: Chủ nô, nô lệ. c) Trong xã hội phương Đông cổ đại nông dân là lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội. Trong xã hội phương Tây cổ đại thì nô lệ là lực lượng đông đảo và và lao động chính của xã hội. *Bài 3 trang 16 VBT Lịch Sử 6: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời đúng. Ở Hi Lạp và Rô – ma, nô lệ là lực lượng lao động chính làm ra đủ mọi sản phẩm từ thóc, gạo, thịt, sữa, giày, dép, áo, quần đến thành quách, cung điện để nuôi sống và cung ứng cho toàn xã hội. Họ được hưởng những quyền lợi: [ ] Được xã hội trân trọng và tôn vinh. [ ] Được tham gia quản lí xã hội. [ ] Được học hành và hưởng các quyền lợi khác. [ ] Không được hưởng quyền lợi gì lại còn bị ngược đãi hành hạ. Lời giải: [X] Không được hưởng quyền lợi gì lại còn bị ngược đãi hành hạ. *Bài 1 trang 17 VBT Lịch Sử 6: a) Em hãy điểm lại những thành tựu về văn hóa của người phương Đông cổ đại: – Lịch – Chữ viết – Toán học – Kiến trúc b) Quan sát H.11 (trang 17, SGK Lịch sử 6) – Chữ tượng hình Ai Cập. Cho biết đặc trưng của loại chữ viết này (cấu tạo bằng con chữ hay thể hiện bằng hình ảnh, hình tượng?) Lời giải: a) - Lịch: Sáng tạo ra lịch (Âm lịch), chia 1 năm thành 12 tháng, mỗi tháng có 29 – 30 ngày.
- - Chữ viết: sáng tạo chữ tượng hình. - Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10, phát minh ra số 0, tính được số pi là 3,16. - Kiến trúc: kim tự tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà) b) Đặc trưng của chữ tượng hình là dùng hình giản lược của một vật thể để làm chữ gọi vật đó hoặc dùng một số đường nét làm chữ để thể hiện một ý nào đó. *Bài 2 trang 17 VBT Lịch Sử 6: a) Nêu những thành tựu văn hóa của người Hi Lạp, Rô – ma thời cổ đại: – Lịch – Chữ viết – Các ngành khoa học cơ bản – Kiến trúc b) So sánh những thành tựu của người phương Đông và người Hi Lạp, Rô – ma thời cổ đại, em thấy người Hi Lạp, Rô – ma có sáng tạo và đi trước trên những lĩnh vực? c) Những thành tựu của người phương Đông và Hi Lạp, Rô – ma cổ đại ngày nay vẫn đang được sử dụng, vận dụng trong học tập và cuộc sống hằng ngày. Lời giải: a) - Lịch: sáng tạo ra Dương lịch, một năm có 365 ngày 6 giờ chia thành 12 tháng. - Chữ viết: tạo ra hệ chữ cái a, b, c. - Các ngành khoa học cơ bản: đạt trình độ khá cao về toán học, vật lí, triết học, sử học, địa lí, văn học với các nhà khoa học nổi tiếng như Ta-let, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít.... - Kiến trúc: đền Pác-tê-nông ở A-ten, tượng thần Vệ nữ ở Mi-lô... b) Người Hi Lạp, Rô – ma có sáng tạo và đi trước trên những lĩnh vực: chữ viết, một số ngành khoa học cơ bản. c) - Cả Âm lịch và Dương lịch cho đến nay vẫn được sử dụng. - Chữ viết: hệ chữ a, b, c được dùng khá phổ biến.
- - Thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các chữ số, số 0, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét, tiên đề Ơ-cơ-lít, cách tính diện tích các hình,.. là nền tảng cơ bản khi học các môn tự nhiên. Giáo viên: Nguyễn Thị Lan