Ôn tập theo chủ đề các môi trường địa lí môn Địa lí Lớp 7 - Nguyễn Thị Thoan

doc 4 trang Hoàng Sơn 17/04/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập theo chủ đề các môi trường địa lí môn Địa lí Lớp 7 - Nguyễn Thị Thoan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_theo_chu_de_cac_moi_truong_dia_li_mon_dia_li_lop_7_ng.doc

Nội dung text: Ôn tập theo chủ đề các môi trường địa lí môn Địa lí Lớp 7 - Nguyễn Thị Thoan

  1. ƠN TẬP THEO CHỦ ĐỀ CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ MƠN ĐỊA LÍ LỚP 7 I. MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG 1- Mơi trường xích đạo ẩm: 4,Hoạt động SX nơng nghiệp: + Vị trí địa lí: nằm chủ yếu - Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn trong khoảng 50B đến 50N. nên cĩ thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ. + Đặc điểm: Nắng nĩng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và - Khĩ khăn: đất dễ bị thối hĩa, nhiều sâu bệnh, nhiệt độ cao tạo điều kiện cho khơ hạn, bão lũ rừng rậm xanh quanh năm phát 5/ Dân số sức ép tới TN mơi trường: triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, - Dân số đơng (chiếm gần một nửa dân số thế nhiều dây leo, chim thú, giới). gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thối mơi trường, 2- Mơi trường nhiệt đới: diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, + Vị trí địa lí: Khoảng 5 0B và khống sản cạn kiệt, thiếu nước sạch 50N đến chí tuyến ở cả hai bán 6/ Di dân đới nĩng: cầu. - Đới nĩng là nơi cĩ làn sĩng di dân và tốc độ đơ + Đặc điểm: Nĩng quanh năm, thị hố cao. cĩ thời kì khơ hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khơ hạn càng - Nguyên nhân di dân rất đa dạng: kéo dài, biên độ nhiệt trong + Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế năm càng lớn. Lượng mưa và chậm phát triển, nghèo đĩi và thiếu việc làm). thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến. (dẫn chứng) + Di dân cĩ kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển). 3- Mơi trường nhiệt đới giĩ mùa: - Hậu qủa: sự bùng nổ đơ thị ở đới nĩng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc + Vị trí địa lí: Nam Á, Đơng làm, nhà ở, mơi trương, phúc lợi xã hội ở các đơ Nam Á. thị. + Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa giĩ. Thời tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật phong phú và đa dạng. II. MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỊA 1. Vị trí: 3. Nền nơng nghiệp tiến tiến: - Khoảng từ chí tuyến đến vịng - Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuất kiểu cực ở cả hai bán cầu. cơng nghiệp, sản xuất được chuyên mơn hĩa với quy mơ lớn, ứng dụng rộng rãi các thành tựu - Phần lớn diện tích đất nổi của khoa học – kĩ thuật.
  2. đới ơn hịa nằm ở bán cầu Bắc. Thích nghi được với những bất lợi của thời tiết, khí hậu , sản xuất ra một khối lượng nơng 2. Trình bày và giải thích( ở sản lớn cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. mức độ đơn giản) về 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của các 4. Các sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu: mơi trường đới ơn hịa Trong các kiểu mơi trường khác nhau, các - Khí hậu mang tính chất trung nơng sản chủ yếu cũng khác nhau: gian giữa khí hậu đới nĩng và - Vùng cận nhiệt đới giĩ mùa: lúa nước, đậu khí hậu đới lạnh (nguyên nhân, tương, bơng, hoa qủa. biểu hiện) - Vùng địa trung hải: nho, cam, chanh, ơliu . . . - Thiên nhiên phân hĩa theo thời gian và khơng gian: - Vùng ơn đới hải dương: lúa mì, củ cải đường, rau, hoa qủa, chăn nuơi bị . . . + Phân hĩa theo thời gian: một năm cĩ bốn mùa xuân, hạ, thu, - Vùng ơn đới lục địa: lúa mì, khoai tây, ngơ và đơng. chăn nuơi bị, ngựa, lợn. + Phân hĩa theo khơng gian: - Vùng hoang mạc ơn đới: chủ yếu chăn nuơi thiên nhiên thay đổi từ từ Bắc cừu. . . xuống Nam theo vĩ độ, từ Đơng sang Tây theo ảnh hưởng của dịng biển và giĩ Tây ơn đới. HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP ĐỚI ƠN HỒ. I. Nền cơng nghiệp hiện đại cĩ cơ II. Cảnh quan cơng nghiệp: cấu đa dạng: - Phổ biến khắp nơi với các nhà máy, - Nền cơng nghiệp được phát triển sớm cơng xưởng, hầm mỏ, nối với nhau nhất cách đây khoảng 250 năm. bằng hệ thống giao thơng chằng chịt. - 3/4 sản phẩm cơng nghiệp thế - Các cảnh quan cơng nghiệp phổ giới là do đới ơn hồ cung cấp. biến: khu cơng nghiệp, trung tâm cơng nghiệp, vùng cơng nghiệp. - Cơ cấu cơng nghiệp đa dạng: gồm nhiều ngành. Trong - Các cảnh quan cơng nghiệp cũng là đĩ cơng nghiệp chế biến là thế mạnh nơi tập trung nhiều nguồn gây ơ nổi bật của nhiều nước trong đới ơn nhiễm mơi trường . hồ. ĐƠ THỊ HỐ ĐỚI ƠN HỒ. I. Đơ thị hố ở mức độ cao: II. Các vấn đề của đơ thị: - Hơn 75% dân cư đới ơn hồ sống trong - Sự phát triển nhanh của các đơ các đơ thị. thịđã phát sinh nhiều vấn đề nan giải: ơ nhiễm mơi trường, ùn tắc - Đơ thị được phát triển theo quy hoạch. giao thơng, thất nghiệp, . . . - Nhiều đơ thị phát triển theo chiều rộng,
  3. chiều cao, chiều sâu, kết nối với nhau - Biện pháp: Nhiều nước đang quy thành chuỗi đơ thị hay chùm đơ thị. hoạch lại đơ thị theo hướng phi tập trung để giảm áp lực cho các đơ - Lối sống đơ thị trở thành phổ biến ở cư thị. dânđới ơn hồ. Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG Ơ ĐỚI ƠN HỒ. I. Ơ nhiễm khơng khí: II. Ơ nhiễm nước: - Ơ nhiễm khơng khí: + Hiện trạng: các nguồn nước bị ơ nhiễm gồm nước sơng, nước biển, + Hiện trạng: bầu khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề. nước ngầm. + Nguyên nhân: khĩi bụi từ các nhà máy và + Nguyên nhân: Ơ nhiễm nước biển là phương tiện giao thơng thải vào khí quyển. do váng dầu, các chất độc hại bị đưa + Hậu quả: tạo nên những trận mưa a xit, tăng ra biển, Ơ nhiễm nước sơng, hồ, hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nĩng lên, nước ngầm là do hĩa chất thải ra từ khí hậu tồn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan các nhà máy, lượng phân hĩa học và chảy , mực nước đại dương dâng cao, khí thải thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cịn làm thủng tầng ơzơn. cùng các chất thải nơng nghiệp +Ơ nhiễm do phĩng xạ + Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. III. MƠI TRƯỜNG HOANG MẠC I. Đặc điểm của mơi trường: 3b. Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở mơi trường hoang mạc - Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Thực vật, động vật thích nghi với mơi trường Âu. khơ hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất - Khí hậu khơ hạn, khắc nghiệt, động dinh dưỡng trong cơ thể. (ví dụ) thực vật nghèo nàn. - Nguyên nhân: nằm ở nơi cĩ áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa, 4. Kinh tế: 2. Khí hậu: khơ hạn, khắc nghiệt. Sự - Hoạt động kinh tế cổ truyền : chăn nuơi du chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm mục, trồng trọt trong các ốc đảo. Nguyên nhân: rất lớn. thiếu nước. Nguyên nhân: nằm ở nơi cĩ áp cao - Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác dầu khí, thống trị. nước ngầm. Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học - kĩ thuật. 3a. Phân tích được sự khác nhau về
  4. chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới 5/nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng nĩng và hoang mạc ở đới ơn hịa mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc - Hoang mạc đới nĩng: biên độ nhiệt trong năm cao, cĩ mùa đơng ấm, mùa - Nguyên nhân: chủ yếu do tác động tiêu cực hạ rất nĩng. của con người, cát lấn, biến động của khí hậu tồn cầu. - Hoang mạc đới ơn hịa: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ khơng quá - Biện pháp: cải tạo hoang mạc thành đất trồng, nĩng, mùa đơng rất lạnh. khai thác nước ngầm, trồng rừng IV. MƠI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I. Đặc điểm của mơi trường: III- Hoạt động kinh tế: 1. Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai + Hoạt động kinh tế cổ truyền: chủ yếu là vịng cực đến hai cực. chăn nuơi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lơng, mỡ, thịt, da. 2. Khí hậu: khắc nghiệt, lạnh lẽo. Mùa đơng rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng + Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác tài tuyết rơi, đất đĩng băng quanh năm, nguyên thiên nhiên, chăn nuơi thú cĩ lơng thường cĩ bão tuyết. Nhiệt độ trung bình quý. luơn dưới -100C, mùa hạ ngắn - Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh - Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao. lẽo. Khoa học – kĩ thuật phát triển. II. Sự thích nghi của thực vật và động vật 1.5.Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết với mơi trường: ở đới lạnh - Thực vật: chỉ phát triển được vào mùa hạ - Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh ngắn ngủi. Cây cối cịi cọc, thấp lùn, mọc tế. xen lẫn với rêu, địa y - Nguy cơ tuyệt chủng của một số lồi động - Động vật: cĩ lớp mỡ dày, lơng dày, hoặc vật quý. lơng khơng thấm nước. Một số động vật ngủđông hay di cư để tránh mùa đơng lạnh.(ví dụ) Quỳnh Hội, ngày 18 tháng 2 năm 2020 Giáo viên Phê duyệt của BGH Nguyễn Thị Thoan